I- Mục tiêu:
1- Về kiến thức:
- Học sinh biết quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
- Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác.
2- Về kỹ năng:
- Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại.
- Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán.
3- Về tư duy thái độ:
- Giáo dục tớnh caồn thaọn, chớnh xaực khi vẽ hình
- Phát triển tư duy lô gíc cho HS
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 51: Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác bất đẳng thức tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...../....../2010
Ngày giảng:...../....../2010
GV dạy: Ngô Minh Tuyến - Trường THCS Phù Ninh
Tiết 51: quan hệ giữa ba cạnh của tam giác
bất đẳng thức tam giác
I- Mục tiêu:
1- Về kiến thức:
- Học sinh biết quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
- Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác.
2- Về kỹ năng:
- Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại.
- Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán.
3- Về tư duy thái độ:
- Giáo dục tớnh caồn thaọn, chớnh xaực khi vẽ hình
- Phát triển tư duy lô gíc cho HS
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, com pa, ê ke, bảng phụ, phấn màu
Học sinh: - Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng nhóm, phiếu học tập
III. Phương pháp dạy học
- ẹaởt vaứ giaỷi quyeỏt vaỏn ủeà. ẹaứm thoaùi, hoỷi ủaựp, thaỷo luaọn nhoựm.
IV- Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 7A: ……../ ………………………………………...............
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kieồm tra baứi cuừ
+ GV treo bảng phụ có ND kiểm tra:
Vẽ tam giác ABC có:
BC = 6 cm; AB = 4 cm; AC = 5 cm
+ GV quy ước 1 đoạn 1 cm trên bảng
a) So sánh các góc của tam giác ABC
b) Kẻ AH BC ( H BC )
So sánh AB và BH; AC và HC ?
GV nhận xét cho điểm
- Nhận xét gì về tổng độ dài 2 cạnh bất kỳ của tam giác ABC so với độ dài cạnh còn lại ?
- Giáo viên lấy bài kiểm tra của học sinh để vào bài mới
Hoạt động 2 : Bấtt đẳng thức tam giác
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
- 2 học sinh lên bảng làm 2 câu, cả lớp làm bài vào vở.
? Tính tổng độ dài 2 cạnh và so sánh với độ dài cạnh còn lại (lớn nhất)
? Khi nào độ dài 3 đoạn thẳng là độ dài 3 cạnh của tam giác.
- Giáo viên chốt lại và đưa ra định lí.
- 2 học sinh đọc định lí trong SGK.
? Làm thế nào để tạo ra 1 tam giác có 1 cạnh là BC, 1 cạnh là AB + AC.
- Trên tia đối của tia AB lấy D/ AD = AC.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh:
AB + AC > BC
BD > BC
- Yêu cầu học sinh chứng minh.
- 1 học sinh trình bày miệng
- Giáo viên hướng dẫn học sinh CM ý thứ 2
AB + BC > AC
AB + AC > BH + CH
AB > BH và AC > CH
- Giáo viên lưu ý: đây chính là nội dung bài tập 20 tr64 - SGK.
Hoạt động 3 : Hệ quả của bất đẳng thức tam giác
? Nêu lại các bất đẳng thức tam giác.
? Phát biểu qui tắc chuyển vế của bất đẳng thức.
- Học sinh trả lời.
? áp dụng qui tắc chuyển vế để biến đổi các bất đẳng thức trên.
- 3 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời.
- Giáo viên nêu ra trường hợp kết hợp 2 bất đẳng thức trên.
- Yêu cầu học sinh làm ?3.
- Học sinh trả lời miệng.
Hoạt động 4 : Củng cố
Bài tập 15 (tr63-SGK)
+ Yêu cầu HS đọc đề bài
+ GV yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm
+ Sau 5 phút GV thu bài của 2 nhóm để nhận xét trước lớp
+ Yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét bài của nhóm bạn
+ GV treo bảng phụ có đáp án và biểu điểm để HS chấm bài cho nhóm bạn
Bài tập 16 (tr63-SGK)
+ Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Gọi 1 HS lên bảng trình bày
1 HS lên bảng kiểm tra:
a) ABC có:
BC = 6 cm; AB = 4 cm; AC = 5 cm
=> AB < AC < BC
=> ( Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác )
b) Xét AHB có:
=> AB > HB ( cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông )
Tương tự đối với AHC có:
=> AC > HC ( cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông )
HS nhận xét bài của bạn
+ Trong ABC tổng độ dài 2 cạnh bất kỳ lớn hơn độ dài cạnh còn lại
1. Bất đẳng thức tam giác
a)
2cm
1cm
b)
3cm
1cm
- Không vẽ được tam giác có độ dài như thế.
- Tổng độ dài 2 cạnh luôn nhỏ hơn hoặc bằng cạnh lớn nhất.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
* Định lí: SGK
D
B
C
A
H
GT
ABC
KL
AB + AC > BC; AB + BC > AC
AC + BC > AB
2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác
AB + BC > AC
BC > AC - AB
AB > AC - BC
* Hệ quả: SGK
AC - AB < BC < AC + AB
?3
Không có tam giác với 3 canh 1cm; 2cm; 4cm vì 1cm + 2cm < 4cm
* Chú ý: SGK
Bài tập 15 (tr63-SGK)
+ Học sinh hoạt động theo nhóm
a) 2cm + 3cm < 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
b) 2cm + 4cm = 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
c) 3cm + 4cm > 6 cm là 3 cạnh của tam giác.
+ HS các nhóm nộp bài theo yêu cầu của GV
+ HS các nhóm khác nhận xét vfa chấm bài cho nhóm bạn theo đáp án và biểu điểm của GV
Bài tập 16 (tr63-SGK)
1 HS lên bảng trình bày
áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có:
AC - BC < AB < AC + BC
7 - 1 < AB < 7 + 1
6 < AB < 8
AB = 7 cm
ABC là tam giác cân đỉnh A
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác.
- Làm các bài tập 17, 18, 19 (tr63-SGK)
- Làm bài tập 24, 25 tr26, 27 SBT.
File đính kèm:
- Tiet 51.doc