Giáo án Toán 7 - Tiết 53, 54

I/ Mục tiêu :

1/ Về kiến thức:

- Học sinh nắm được khái niệm đường trung tuyến , trung tuyến ( xuất phát từ một đỉnh ) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba trung tuyến

-Thông qua thực hành vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba trung tuyến của tam giác , biết khái niệm trọng tâm của tam giác

2/Về kĩ năng:

-Luyện kỹ năng vẽ trung tuyến của một tam giác

-Luyện kỹ năng sữ dụng định lý về tính chất ba trung tuyến của tam giác để giải bài tập

3/Về tư duy, thái độ:

-Từ những kiến thức đã học, biết suy luận ra kiến thức mới

II / Chuẩn bị:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 53, 54, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 53+54_Tuần 30/HK2 TÍNH CHẤT 3 ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN LUYỆN TẬP Ngày soạn: 16/ 3/2011 Gv:Nguyễn Hoàng Tịnh Thuỷ I/ Mục tiêu : 1/ Về kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm đường trung tuyến , trung tuyến ( xuất phát từ một đỉnh ) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba trung tuyến -Thông qua thực hành vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba trung tuyến của tam giác , biết khái niệm trọng tâm của tam giác 2/Về kĩ năng: -Luyện kỹ năng vẽ trung tuyến của một tam giác -Luyện kỹ năng sữ dụng định lý về tính chất ba trung tuyến của tam giác để giải bài tập 3/Về tư duy, thái độ: -Từ những kiến thức đã học, biết suy luận ra kiến thức mới II / Chuẩn bị: 1)Giáo viên: - Thước thẳûng, êke.thước đo góc, phấn màu -Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2 -Phiếu điền khuyết ở phần cũng cố bài -Lớp học chia làm 6 nhóm -Bảng phụ 2)Học sinh: -Ôân kiến thức:Trung điểm của đoạn thẳng, xem trước bài. -Bảng nhóm để ghi kết quả thảo luận -Dụng cụ vẽ hình,bìa cứng, kéo III / Kiểm tra bài cũ: IV/ Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác GV cùng HS vẽ rABC Xác định trung điểm M của BC. Đoạn thẳng AM gọi la øtrung tuyến của r ABC. Y/c HS vẽ trung tuyến xuất phát từ B,trung tuyến ứng với cạnh AB? -Mỗi tam giác có mấy trung tuyến? Có nhận xét gì về ba trung tuyến ấy ? Hoạt động 2: Tính chất ba trung tuyến của tam giác GV cho HS làm thực hành 1/65SGK Làm ?2 SGK/65 Làm ?3 SGK trang 66 A B C D E F G Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP Bài 23 trang 66 -Y/c HS thảo luận nhóm Gv chốt lại Bài tập 24 trang 66 Y/c của bài toán? -Gọi 4 HS lên bảng ( 1 câu 2 HS) -GV chấm 3 tập làm nhanh,3 tập của HS yếu -GV chốt lại M S R N P G Bài tập 25 trang 66 GV gợi ý:tính AG ’ AM ’ BC *Y/c HS- làm bảng nhóm, thi đua -Nhận xét chéo nhóm -Đánh giá bài nhóm bạn - Gv chốt laị Gv quan sát, hướng dẫn và kiểm tra Bài 26 trang 67 GV gợi ý:BE = CF ’ xét 2r’ AE=AF *Y/c HS- làm bảng nhóm, thi đua -Nhận xét chéo nhóm -Đánh giá bài nhóm bạn - Gv chốt laị GT KL ABC : AB = AC BE và CF là hai trung tuyến BE = CF Gv quan sát, hướng dẫn và kiểm tra Bài 29 trang 67 -Gọi HS đọc đề -Y/c HS trả lời miệng -2 HS lên bảng -GV chốt lại Bài 28 trang 67 *Y/c HS- làm bảng nhóm, thi đua -Nhận xét chéo nhóm -Đánh giá bài nhóm bạn - Gv chốt laị Gv quan sát, hướng dẫn và kiểm tra HS thực hiện theo y/c A B C M HS cắt một hình tam giác trên tấm bìa cứng .Gấp giấy để tìm trung điểm mỗi cạnh . Vẽ ba trung tuyến của tam giác HS: Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua điểm HS: HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trả lời · G H D E F HS nhận xét -4 HS đại diện 4 nhóm lên bảng làm bài -Cả lớp làm vào vở -Nhận xét,đánh giá bài làm của bạn M A B C G N HS làm theo nhóm,thi đua. HS nhận xét,đánh giá (chéo) A B C E F HS làm theo nhóm,thi đua. HS nhận xét,đánh giá (chéo) 1HS đọc đề Đại diện nhóm trả lời HS nhận xét A B C G D E F Cả lớp làm vô vở HS làm theo nhóm,thi đua. HS nhận xét,đánh giá (chéo) D E F I 1 / Đường trung tuyến của tam giác ·AM là đường trung tuyến của r ABC (xuất phát từ đỉnh A –ứng với cạnh BC) ·Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến 2/ Tính chất ba trung tuyến của tam giác a / Thực hành b / Định lý Ba đường trung tuyến của 1 tam giác cùng đi qua 1 điểm.Điểm đó cách mỗi đỉnh1 khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy. Giao điểm G của 3 đường trung tuyến gọi là trọng tâm của tam giác Vì G là trọng tâm của rABCnên: Bài 23 trang 66 Khẳng định đúng là : Bài tập 24 trang 66 a/ b/ Bài tập 25 trang 66 Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC Aùp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABC ta có: BC2 = AC2 + AB2 = 42 + 32 = 16 + 9 = 25 Þ Vậy, Bài 26 trang 67 (E la øtr điểm của AC ) Ta có: AE = AF = (F là trđiểm của AB ) Mà AB = AC nên AE = AF Hai tam giác AEB và AFC có : AE = AF (cmt)  chung Þ D AEB = D AFC ( c- g- c ) AC = AB ( gt ) D Suy ra BE = CF Bài 29 trang 67 Gọi AD , BE và CF là trung tuyến của tam giác đều ABC Ta có : AD = BE = CF (đl) (1) Vì G là trọng tâm của rABC : (2) Từ(1)và(2) Suy ra GA =GB =GC E F I Bài 28 trang 67 a /rDIE và r DIF có : DI là cạnh chung IE = IF (gt ) DE = DF ( gt ) Þ D DIE = D DIF (c - c - c ) Suy ra: = và IE = IF = b /+= 1800 ( kề bù ) mà = nên = = 900 c / Aùp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông DIF ta có : V/Đánh giá kết thúc bài học,giao nhiệm vụ về nhà: *Nhận xét đánh giá giờ học,động viên nhắc nhở HS *Hướng dẫn BTVN: Học thuộc định lý về ba trung tuyến của tam giác Làm bài tập 30 trang 67 Xem trước bài " tính chất tia phân giác của một góc " Cắt trước một góc để chuẩn bị cho tiết sau Ôân lại khái niệm tia phân giác của một góc . Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng . Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

File đính kèm:

  • docH- 53+54.doc
Giáo án liên quan