Giáo án Toán 7 - Tiết: 61: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng

I . MỤC TIÊU:

* Kiến thức: Củng cố các địmh lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.

* Kĩ năng: HS vận dụng được các định lí trên vào việc giải các bài tập hình (chứng minh, dựng hình);Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng đường thẳng qua một điểm cho trước bằng thước thẳng và com pa.

- Giải bài toán thức tế có ứng dụng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.

* Thái độ: Cẩn thận ,chính xác trong vẽ hình,logic trong suy luận chứng minh .

II . CHUẨN BỊ:

-Giáo viên: Nghin cứu kĩ bài, dùng bảng con ghi bài tập 45 trang 76 SGK, Bài 50 tr 77 SGK, Bài 48 tr 77 SGK

-Học sinh: Làm bài tập đã cho, bảng nhóm.

III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2526 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết: 61: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 61 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG I . MỤC TIÊU: * Kiến thức: Củng cố các địmh lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. * Kĩ năng: HS vận dụng được các định lí trên vào việc giải các bài tập hình (chứng minh, dựng hình);Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng đường thẳng qua một điểm cho trước bằng thước thẳng và com pa. - Giải bài toán thức tế có ứng dụng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. * Thái độ: Cẩn thận ,chính xác trong vẽ hình,logic trong suy luận chứng minh . II . CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài, dùng bảng con ghi bài tập 45 trang 76 SGK, Bài 50 tr 77 SGK, Bài 48 tr 77 SGK -Học sinh: Làm bài tập đã cho, bảng nhóm. III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ởn định lớp : (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (7ph) Hỏi: Nêu định lí thuận và đảo về tinh chất đường trung trực của một đoạn thẳng? Làm bài tập 47tr.76 SGK 3. Bài mới: TL HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung bài 11ph 24ph HĐ 1: Ứng dụng GV: Dựa vào tính chất trên, ta có thể vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa. GV: vẽ đoạn thẳng MN và đường trung trực. GV: nêu “chú ý” tr 76 SGK. BT 45 tr.76 SGK :Chứng minhđường thẳng PQ vừa vẽ là đường trung trực của đoạn thẳng MN. GV: Gợi ý cho HS bằngcách nối PM, PN, QM, QN. HĐ 2: Củng cố – Luyện tập Bài 50 tr 77 SGK: GV: Nêu bài 50 tr 77 SGK HỏiHs(K): Địa điểm nào xây dựng trạm y tế cách đều hai điểm dân cư. Bài 48 tr 77 SGK: GV: Nêu bài 48 tr 77 SGK GV: vẽ hình lên bảng HỏiHs(Tb-K): Nêu cách vẽ điểm L đối xứng với M qua xy? GV: Gợi ý IM bằng đoạn nào ? Tại sao? HỏiHs(K): IM + IN nhỏ nhất khi nào? GV: Nhận xét Bài 49 tr 77 SGK: GV: Nêu bài 49 tr 77 SGK GV: Vẽ hình lên bảng HỏiHs(Tb-K): Bài toán này tương tự bài toán nào ? GV: Yêu cầu HS trình bày lời giải Bài 51 tr 77SGK GV:đưa đề BT lên bảng phụ GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. GV: Yêu cầu các nhóm trình bày lời giải. GV: Kiểm tra kết quả của vài nhóm. GV: Nhận xét HS: vẽ hình theo hướng dẫn của GV HS: chứng minh PM = PN = R P thuộc trung trực của MN. QM = QN = R Q thuộc trung trực của MN PQ là trung trực của đoạn thẳng MN. HS: Trả lời HS: Vẽ hình vào vở HS: xy là trung trực của đoạn ML. HS: IM = IL vì I nằm trên trung trực của đoạn ML. HS: IM + IN nhỏ nhất khi I P HS: Nhận xét HS: Tương tự bài 48 SGK vừa chữa HS: Trình bày lời giải HS: Hoạt động theo nhóm thực hiện theo hai nội dung: dựng hình và chứng minh. HS:Đại diện các nhóm trình bày lời giải HS: Nhận xét 3. Ứng dụng P M I N R Q R > MN + PM = PN = R P thuộc trung trực của MN. QM = QN = R Q thuộc trung trực của MN PQ là trung trực của đoạn thẳng MN. Bài 50 tr 77 SGK: Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của đường trung trực nối hai điểm dân cư với cạnh đường quốc lộ. Bài 48 tr 77 SGK: M N x P I y L Ta có: IM = IL Nếu I P thì : IL + IN > LN (bất đẳng thức tam giác) Hay IM + IN > LN Nếu I P thì IL + IN = PL + PN = LN Bài 49 tr 77 SGK: Sông Bờ sông A B C A’ Lấy A’ đối xứng với A qua bờ sông. Giao của A’B với bờ sông làC, nơi xây dựng trạm bơm. Bài 51 tr 77SGK: a) Vẽ hình: . . P d A B C b) Chứng minh: PA = PB (= bk đtr tâm P) CA = CB (= bk đtr tâm C) P, C nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vậy PC là trung trực của đoạn thẳng AB PC AB. 4. Hướng dẫn về nhà: (2ph) Oân tập các định lí về tính chất các đường trung trực của một đoạn thẳng, các tính chất của tam giác cân đã biết . Luyện thành thạo cách dựng đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa. Bài tập về nhà 57, 59, 61 tr 30, 31 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docTiet 61 Tinh chat duong trung truc t.doc
Giáo án liên quan