Giáo án Toán 7 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm (tiết1)

A. Mục tiêu

- Kiến thức : Hệ thống kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

- Kĩ năng : Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập

- Thái độ : Có ý thức học bài, cẩn thận, chính xác.

B. Chuẩn bị: bảng phụ ghi đề bài tập 1

C. Các hoạt động dạy và học

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra: kết hợp

3.Bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm (tiết1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 68 Ngày soạn: /5/2013 Ngày dạy: /5/2013 ôn tập cuối năm (tiết1) A. Mục tiêu - Kiến thức : Hệ thống kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. - Kĩ năng : Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập - Thái độ : Có ý thức học bài, cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị: bảng phụ ghi đề bài tập 1 C. Các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: kết hợp 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung ? Hãy nêu các TH bằng nhau của tam giác và tam giác vuông GV nhận xét và chuẩn HS trả lời HS khác nhận xét I . Lí thuyết GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 1 Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. Gọi 1 HS nêu cách làm a) Gọi HS khác nhận xét bổ sung GV uốn nắn cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải Gọi HS khác nhận xét bổ sung GV uốn nắn Gọi 1 HS nêu cách làm b) Gọi HS khác nhận xét bổ sung GV uốn nắn cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải Gọi HS khác nhận xét bổ sung HS quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. Gọi 1 HS nêu cách làm a) Gọi HS khác nhận xét bổ sung HS ghi nhận cách làm 1 HS lên bảng trình bày lời giải HS khác nhận xét bổ sung HS ghi nhận 1 HS lên bảng trình bày lời giải HS khác nhận xét bổ sung HS ghi nhận Bài tập 1: Cho DACD, qua A kẻ đường thẳng song song với CD cắt đường thẳng kẻ qua D và song song với AC tại B. Gọi O là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng: a)AB = CD và AC = BD. b) O là trung điểm của AD và BC. Giải: a) Và: AB // CD, AC // BD (gt) ị éA1 = éD2, éD1 = éA2.(so le trong) Xét DACD và DABD : C: éA1 = éD2( cm trên) AC là cạnh chung éD1 = éA2.( cm trên) ị DADC = D DAB ( g.c.g) ị AB = CD, AC = BD ( cạnh tương ứng) b. Xét DOAB và DODC Có éA2 = éD1 (cmtrên) AB = CD (cmt) éOBA = éODC (so le trong) ị DOAB = DODC (g.c.g) ị OA = OD và OB = OC (cạnh t.ứng) Mặt khác O nằm giữa Avà D và O nằm giữa B và C ịO là trung điểm của AD và BC. GV ghi đề bài tập 2 Cho DABC (AB < AC), M là trung điểm của BC, Kẻ BE vuông góc với đường thẳng AM tại E, Kẻ CF vuông góc với đường thẳng AM tại F. Chứng minh rằng: BE = CF Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. Gọi 1 HS nêu cách làm a) Gọi HS khác nhận xét bổ sung GV uốn nắn cách làm HS quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. Gọi 1 HS nêu cách làm a) HS khác nhận xét bổ sung 1 HS nêu cách làm b) HS khác nhận xét bổ sung Bài tập 2: Giải Chứng minh: Xét DBEM và DCFM có: MB = MC (gt) éBEM = éCFM = 1v. (gt) éBME = éCMF (đđ) DBEM = DCFM (cạnh huyền –góc nhọn) ị BE = CF ( cạnh tương ứng) IV. Củng cố: -GV yêu cầu h/s cm CE // BF HD DBEM = DCFM (cmtrên) ị ME = MF ( cạnh tương ứng) ị DMBF = DMCE (c.g.c)ịéMBF = éMCE (2 góc t.ứng) ị BF // CE (vì có một cặp góc so se trong bằng nhau) V. Hướng dẫn học ở nhà: + Xem lại các bài tập đã chữa + BTVN : 6,7,8 (SGK – 92+93) + Giờ sau ôn tập tiếp cuối năm.

File đính kèm:

  • docTIET 68 HINH HOC 7 nam 20122013.doc