Giáo án Toán 7 - Tiết 69: Ôn tập cuối năm (tiết2)

A. Mục tiêu

- Kiến thức : Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về tam giác: Tổng 3 góc của 1 tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác cân, định lý Py ta go.

- Kĩ năng : Tính số đo góc, tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 tam giác bằng nhau.Vẽ hình, ghi GT, KL, suy luận chứng minh.

- Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, có ý thức tự giác trong việc ôn tập ở nhà.

B. Chuẩn bị Thước, eke.

C. Các hoạt động dạy và học

1. Tổ chức: ổn định lớp- kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra: Hãy nêu kiến thức em đã được học về tổng 3 góc của 1 tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác cân, định lý Py ta go.

3.Bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 958 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 69: Ôn tập cuối năm (tiết2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 69 Ngày soạn: /5/2013 Ngày dạy: /5/2013 ôn tập cuối năm (tiết2) A. Mục tiêu - Kiến thức : Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về tam giác: Tổng 3 góc của 1 tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác cân, định lý Py ta go. - Kĩ năng : Tính số đo góc, tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 tam giác bằng nhau.Vẽ hình, ghi GT, KL, suy luận chứng minh. - Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, có ý thức tự giác trong việc ôn tập ở nhà. B. Chuẩn bị Thước, eke. C. Các hoạt động dạy và học 1. Tổ chức: ổn định lớp- kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: Hãy nêu kiến thức em đã được học về tổng 3 góc của 1 tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác cân, định lý Py ta go. 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung ? Nêu định lý tổng 3 góc của 1 tam giác. ? Nêu ĐN về góc ngoài của tam giác. - Yêu cầu HS tóm tắt dưới dạng kí hiệu dựa trên hình vẽ. ? Ta đã học những trường hợp bằng nhau nào của tam giác. HS: Nêu các trường hợp bằng nhau nào của tam giác. - Yêu cầu HS nêu các tính chất của từng trường hợp. ? Nêu Đn và tính chất của tam giác cân.Đn và tính chất của tam giác đều. ? Phát biểu định lý Py ta go. GV vẽ hình yêu cầu HS tóm tắt dịnh lý. HS: Đứng tại chỗ thực hiện. HS: Đứng tại chỗ thực hiện. I. Lý thuyết. 1. Tổng 3 góc của 1 tam giác. 2. Hai tam giác bằng nhau, các trường hợp bằng nhau của tam giác. a) cạnh – cạnh – cạnh. b) cạnh – góc - cạnh. c) góc – cạnh - góc. d) Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 3. Tam giác cân, tam giác đều. rABC có AB =AC rABC cân . rABC có AB =AC =BC rABC đều. 4. Định lý Py ta go. rABC ( ) có BC2 = AB2 +AC2 GV: Đưa hình vẽ lên bảng phụ, yêu cầu HS quan sát và thực hiện với từng phàn. -Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu cách giải. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày. - Đối với 2 hình còn lại yêu cầu HS về nhà hoàn thiện. - Gọi HS đọc và nghiên cứu đề bài. - Hãy nêu hướng CM: CE = OD. HS: Nêu hướng chứng minh. CE = OD rODE = rCED ( So le trong) DE là cạnh chung. CM: CE CD ta chứng minh điều gì? HS: Quan sát hình vẽ tìm phưng án giải. - 1 HS lên bảng viết GT, KL. Cả lớp làm bài vào vở -HS: Vẽ hình vào vở. - 1 HS lên bảng viết GT, KL. Cả lớp làm bài vào vở HS: ta CM ECD = 900 I. Bài tập. Bài 5 ( SGK – 92). H 62: Trong rABC, có ; AB = AC ( Tính chất tam giác vuông cân). ( Hai góc kề bù). Trong rBCD có CB =CD rBCD cân tại C B = D = 1800 – 1350=450 D = 450 :2 = 22,50 hay x =22,50 Bài 4( SGK- 92). Chứng minh. *Xét rODE và rCED có ( So le trong) DE là cạnh chung. rODE = rCED ( c. g.c) CE = OD ( cạnh tương ứng) * DÔE =ECD ( cặp góc tương ứng) mà DÔE = 900 ECD =90 0 CE CD. * Vì d d’ = C là giao điểm cách đều 3 cạnh của tam giác OAB. CA = CB * Chứng minh CA //DE tương tự như CM câu a.( BTVN) 4. Củng cố: -GV: cho học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong tiết hôm nay 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN : 9,10,11 (SGK – 92+93) - Giờ sau trả bài kiểm tra hoc kì II phần hình học .

File đính kèm:

  • docTIET 69 HINH HOC 7 NAM 20122013.doc
Giáo án liên quan