I. I. Mục tiu:
* Kiến thức: Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.Biết vẽ thnh thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Sử dụng thành thạo ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình by
* Thái độ: Cẩn thận, chính xc, tích cực trong học tập.
II. II. Chuẩn bị:
III. Gv: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
Hs: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học.
III. Tiến trình dạy học:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 7: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
10 / 09 / 2012
Tuần 4
Ngày giảng:
12 / 09 / 2012
Tiết 7
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngồi một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đĩ. Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bày
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
Gv: Thước thẳng, thước đo gĩc, bảng nhĩm.
Hs: Thước thẳng, thước đo gĩc, đọc trước bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Các họat động dạy học (44’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
-GV? Thế nào là hai đường thẳng song song?
-GV? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
-GV: Nhận xét và cho điểm học sinh
-HS: Nêu định nghĩa (Sgk)
-HS: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (Sgk)
Hoạt động 2: Luyện tập (35’)
- Bài 26 (Sgk):
GV: Cho học sinh đọc đề bài tập 26 (Sgk) và yêu cầu lên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của đề bài.
-GV? Ax và By có song song với nhau không? Vì sao? Theo dấu hiệu nào?
-GV? Muốn vẽ góc 1200 ta có cách vẽ nào?
-GV: Cho học sinh vẽ hình bài 26 bằng cách khác.
Bài 27 (Sgk)
-GV? Bài toán cho ta biết điều gì?
-GV? Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào?
-GV? Muốn có AD = BC ta làm thế nào?
-GV: Yêu cầu một học sinh lên hoàn thành bài giả
-GV? Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD // BC và AD = BC?
-GV? Vẽ bàng cách nào? Yêu cầu học sinh xác định D’ trên hình vẽ.
-GV: Nhận xét và rút ra kết luận
Bài 28 (Sgk): Yêu cầu học sinh làm theo nhóm.
Hướng dẫn: Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ
-GV: Yêu cầu đại diện một nhóm trình bày cách vẽ.
-GV? Có thể vẽ bằng cách khác được không?
Bài 29 (Sgk):
-GV? Bài toán cho biết điều gì? Yêu cầu ta điều gì
-GV: Vẽ hai trường hợp để học sinh nắm.
-GV: Yêu cầu học sinh vẽ vào vở và dùng thước đo góc để kiểm tra và như thế nào?
Bài 26 (Sgk):
-HS: Lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi có trong (Sgk)
HS: Ax và By song song vì AB cắt Ax và By tạo cặp góc so le trong bằng nhau.
-HS: Vẽ góc 1200 ta dùng thước đo góc ve góc 600….
-Bài 27(Sgk):
-HS: Cho biết , yêu cầu học sinh vẽ AD//BC và AD =BC.
-HS: Vẽ đường thẳng qua A và song song BC (Vẽ góc so le trong bằng nhau)
-HS: Trên đường thẳng qua A Chọn D sao cho AD = BC. Ta có thể vẽ được hai đoạn thẳng AD song song và bằng BC, bằng cách trên đường thẳng qua A lấy D’ khác phía với D đối với A sao cho AD’ =AD.
Bài 28 (Sgk):
-Vẽ đường xx’, trên xx’ lấy A
-Dùng Eke vẽ đường thẳng c qua A và tạo với Ax góc 600
-Trên c lấy B bất kỳ (BA)
--Dùng Eke vẽ = 600 (So le trong với )
-Vẽ tia đối By của By’ được yy’ //xx’
Bài 29 (Sgk):
Bài toán cho và O’, yêu cầu vẽ có O’x’ // Ox; O’y’ // Oy. So sánh với
-HS: kiểm tra có =
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (2’)
-GV: Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và rút ra cách vẽ.
-GV: Ngoài ra ta còn dùng E ke để tạo nên các đường thẳng cùng vuông với một đường thẳng thì ta có hai đường thẳng song song.
-HS: Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và lắng nghe một số hướng dẫn và dặn dò về nhà của giáo viên.
Ngày soạn:
10 / 09 / 2012
Tuần 4
Ngày giảng:
15 / 09 / 2012
Tiết 8
Bài 5: TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là cơng nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (Ma) sao cho b//a
- Hiểu rằng nhờ cĩ tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song.
* Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
Gv: Thước thẳng, thước đo gĩc, bảng nhĩm.
Hs: Thước thẳng, thước đo gĩc, đọc trước bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Các họat động dạy học (44’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu tiên đề Ơ-Clít (8’)
-GV: Đưa bài toán lên bảng phụ, yêu cầu học sinh cả lớp theo dõi và giải: “ Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. vẽ đường thẳng b đi qua M và b //a”
-GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình.
-GV: yêu cầu một học sinh khác thực hiện lại và nêu nhận xét.
-GV? Ta còn cách vẽ nào khác nữa không?
-GV? Để vẽ đường thẳng b qua điểm M và b // a có bao nhiêu cách vẽ? Có mấy đường thẳng qua M và song song với đường thẳng a
-GV: Nêu nội dung tiên đề Ơ-Clít (Sgk) để khẳng định.
GV: Cho học sinh đọc mục “ Có thể em chưa biết”, giới thiệu sơ lược về tiểu sử nhà toán học Ơ-Clít.
-HS:Quan sát bài toán ở bảng phụ và giải.
-HS: lên bảng vẽ hình
-HS: Lên bảng thực hiện lại và nêu nhận xét: Đường thẳng b trùng đường thẳng b của học sinh đầu
-HS: Vẽ cách khác:
-HS: Có nhiều cách vẽ, nêu nhận xét có một đường thẳng qua M song song với đường thẳng a
-HS: Nêu và ghi nhớ nội dung tiên đề Ơ-Clít(Sgk)
-HS: ghi Ma, b đi qua M và b // a là duy nhất
Hoạt động 2 : Tính chất hai đường thẳng song song (20’)
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?2), gọi lần lượt học sinh giải câu a,b,c,d và nêu nhận xét?
-GV? Qua bài toán trên em có nhận xét gì về một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song?
-GV? Hãy kiểm tra hai góc trongcùng phía có quan hệ như thế nào?
-GV: Các nhận xét trên là tính chất của hai đường thẳng song song.
-GV?Tính chất cho ta biết điều gì? Từ đó ta suy ra được vấn đề gì?
-GV? Tính chất này so với dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song như thế nào?
-HS: Nghiên cứu (?2) và tìm lời giải
- b
a
c
3
2
A
1
4
B
2
3
1
4
Kết luận:Hai góc trong cùng phía có tổng bằng1800
-HS:Tính chất (Sgk)
-HS: Tính chất cho biết đường thẳng cắt haiđường thẳng song song thì suy ra:
+ Hai góc so le trong bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trongcùng phía bù nhau
-HS: Tính chất là điều ngược lại của dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (14’)
- Bài 34 (Sgk)
GV: yêu cầu học sinh giải bài tập 34 (Sgk),với yêu cầu bài làm có hình vẽ, có tóm tắt dưói dạng ký hiệu hình học, khi tính toán phải nêu rõ lý do,.
- Bài 32 (Sgk ) yêu cầu học sinh trả lời.
-GV: Dặn học sinh về nhà giải bài tập 31, 35 (Sgk)) chuẩn bị cho giờ luyện tập sau.
Bài 34 (Sgk)
Cho a // b, ABa=
AB,=370
Tìm a)
b) So sánh và
c)
a) Ta có:==370 (So le trong)
b) và(kề bù) =1430
==1430 (đồng vị)
c) =1430 (so le trong)
hoặc = 1430 (đối đỉnh)
Bài 32 (Sgk): có kết quả
Đúng ; b) Đúng ; c) Sai ; d) Sai
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn và dặn dò về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau.
File đính kèm:
- hinh hoc 7 tuan 4.doc