Giáo án Toán 7 - Tiết 70: Ôn tập cuối năm

I- Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác ( đường trung tuyến, phân giác, trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác ( tam giác cân, đều , vuông).

2. Kỹ năng:

- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập phần ôn tập cuối năm.

- Rèn khả năng tư duy, kỹ năng vẽ hình, phương pháp CM một bài toán hình của HS.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác trong học tập.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4555 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 70: Ôn tập cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 70: Ngày soạn:……./……/2012 Ngày giảng: 7B……./…../2012 ÔN TẬP CUỐI NĂM I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác ( đường trung tuyến, phân giác, trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác ( tam giác cân, đều , vuông). 2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập phần ôn tập cuối năm. - Rèn khả năng tư duy, kỹ năng vẽ hình, phương pháp CM một bài toán hình của HS. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác trong học tập. II- Chuẩn bị: GV: Bảng phụ Dụng cụ vẽ hình, đo góc HS: Ôn tập lý thuyết về các đường đồng quy và các dạng đặc biệt cuả tam giác Bài tập : 6-> 9 SGK Dụng cụ vẽ hình, đo góc III- Tiến trình dạy và học 1. KT sĩ số: 7B…………. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập, vở ôn tập của HS 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Đồ dùng Hoạt động 1: Ôn tập các đường đồng quy của tam giác GV: Hãy kể tên các loại đường đồng quy của tam giác? HS nêu được 4 đường đồng quy: Trung tuyến ; phân giác; trung trực, dường cao I- Ôn tập các đường đồng quy của tam giác Bài tập: Hãy điền vào các ô trống trong bảng sau: Giáo án, SGK, compa, thước thẳng, eke Gv đưa bảng phụ – Gọi 2 HS lên bảng điền HS lên bảng thực hiện. Gv: gọi 2 HS lên bảng điền tiếp HS lên thực hiên GV: Hãy nêu kn; t/c’ của các đường đồng quy HS nêu kn; t/c’ Giáo án, SGK, compa, thước thẳng, eke Giáo án, SGK, compa, thước thẳng, eke Hoạt động 2: Một số dạng tam giác đặc biệt GV: Hãy nêu lại đn; t/c’; cách CM : ∆ cân, đều vuông? HS nêu được : II- Một số dạng tam giác đặc biệt Hoạt động 3: Luyện tập Gv yc HS đọc nội dung bài tập HS đọc nội dung bài tập GV yc HS vẽ hình – ghi GT- KL HS vẽ hình ghi GT – KL GV: Hãy nêu phương pháp tính góc: Ð DCE; ÐDEC? HS nêu phương pháp Gv yc hS lên bảng thực hiện – HS khác làm ra nháp GV: hãy nhận xét bài bạn GV: Muốn so sánh được các cạnh của tam giác CDE ta làm ntn? Dựa vào đâu để so sánh? HS : Thực hiện Gv yc HS đọc nội dung đầu bài GV: hãy vẽ hình ghi GT- KL HS lên bảng thực hiện GV: Muốn CM được 2 ∆ = ta làm ntn? HS nêu phương pháp Gv yc các HS lên bảng thực hiện từng phần HS lên bảng thực hiện – HS khác làm ra nháp GV: Ngoài cách CM trên có còn cách khác không? HS: CM dựa vào đn đường trung trực. Gv: Hãy nhận xét bài của bạn HS nhận xét bài III- Luyện tập Bài 6 ( 92- SGK) GT: ∆ADC: DA=DC E ÐADC= 310 ÐABD= 880; CE//BD Kl: a) Ð DCE; ÐDEC =? D b) ∆ CDE cạnh nào lớn nhất? \ / 880 310 Giải: A B C Vì Ð DBA là góc ngoài của ∆ DBC nên: ÐDBA= ÐBDC+ Ð BCD ÐBDC = Ð DBA - Ð BCD = 880 – 310= 570 ÐDCE = Ð BDC = 570 ( SLT, do BD//CE) Ð EDC là góc ngoài của ∆ cân ADC nên: ÐEDC = 2. Ð DCA = 620 Xét:∆DCE có: ÐDEC = 1800 – ( ÐDCE +Ð EDC ) (đlý tổng 3…) ÐDEC = 1800 – ( 570 + 620) = 610 Trong ∆ CDE có: Ð DCE < Ð DEC < ÐEDC ( 570 < 610 < 620) => DE< DC < EC ( Đlý qhệ giữa góc và cạnh …) Vậy: ∆ CDE có cạnh CE là lớn nhất Bài tập 8 ( 92- SGK): GT: ∆ABC : ÐA= 900 Ð B1 = Ð B2 B EH ^ BC º H 1 2 HE Ç BA º K H KL:a) ∆ ABE = ∆HBE A E C BE là trung trực của AH EK = EC AE < EC K CM: Xét ∆ ABE và ∆HBE có: é A=é H (= 900) Ð B1 = Ð B2 ( gt) => ABE =HBC BE chung ( ch- gn) => AB= BH; AE = HE ( 2 cạnh t.ư) b) Ta có: EA= EH ( CMT) BA= BH ( CMT) => BE là trung trực của AH ( T/c’ đường trung trực của [ ] ) c) ∆AEK và ∆HEC có: ÐA = ÐH = 900 Ð E1 = Ð E2 (đ đ) =>∆ AEK = ∆ HEC ( g.c.g) EA= EH ( CMT) => EK = EC ( cạnh t.ư) d)AEK có: AE < EK ( cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông) Mà : KE = EC ( CMT) => AE < EC ( đpcm) Giáo án, SGK, compa, thước thẳng, eke 4.Củng cố: Thông qua tiết ôn tập củng cố lại: Các loại đường đồng quy – tính chất của các đường đồng quy Địng nghĩa – tính chất của ; ∆ cân; ∆ đều Cách chứng minh một bài toán hình 5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGk- Vở ghi BTVN: Làm lại các bài tập đã chữa Ôn tập tốt để chuẩn bị cho tiết HK sắp tới.

File đính kèm:

  • doctiet 70On tap cuoi nam hinh hoc 7hot.doc
Giáo án liên quan