A. Mục tiêu:
Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh
Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. Nhận biết trong hình có góc đối đỉnh. Tập suy luận.
B. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1)
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
68 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1408 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Trường THCS Quang Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
Ngày soạn: 24/8/2009
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
A. Mục tiêu:
w Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh
w Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
w Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. Nhận biết trong hình có góc đối đỉnh. Tập suy luận.
B. Chuẩn bị:
w GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
w HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5’
HĐ1: Giới thiệu chương trình
² Có 7 khái niệm. Nay ta nghiên cứu khái niệm đầu: Hai góc đối đỉnh.
² Góc xOy. Nêu cạnh, đỉnh đo góc đó?
s HS trả lời.
15’
HĐ2:
² Vẽ , cắt tại O
Nhận xét: Quan hệ về đỉnh, cạnh và .
² Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia. Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Xét các góc sau có đối đỉnh
² GV sửa chữa
² Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra mấy cặp góc đối đỉnh?
² Vẽ góc đối đỉnh với góc ?
² Vẽ hai đường thẳng cắt nhau, đặt trên các cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
s Vẽ hình
, có chung đỉnh
là tia đối
s HS trả lời
s HS trả lời
s Tạo ra hai cặp góc đối đỉnh.
s HS trả lời
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Định nghĩa: (SGK)
15’
HĐ3:
Làm ´ 3:
² Gọi HS đo và trả lời câu a, b. Dự đoán: quan hệ hai góc đối đỉnh?
² Ta không đo, dùng suy luận để có kết quả hai góc cần so sánh.
² Nêu tính chất hai góc đối đỉnh?
s HS trả lời
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
Tính chất: SGK
Tập suy luận:
kề bù: (1)
kề bù: (2)
So sánh (1) và (2) Ta có:
(3)
Từ (3) suy ra:
8’
HĐ4: Củng cố
² Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh - Đúng hay sai?
² Bài tập 1, 2 SGK tr 82
2’
HĐ5: Dặn dò
² Học thuộc bài - Tập vẽ hình.
² BT: 3, 4, 5 tr 82 SGK; 1, 2, 3 SBT
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 2
Ngày soạn: 27/8/2009
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
w Học sinh nắm chắc định nghĩa hai hóc đối đỉnh, tính chất của nó
w Nhận biết các góc đối đỉnh của một hình
w Tập suy luận và trình bày bài tập
B. Chuẩn bị:
w GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
w HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra: HĐ1 (10’)
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh?
HS2: Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Suy luận vì sao hai góc đối đỉnh bằng nhau?
HS3: Chữa BT 5 (82 SGK)
GV nhận xét, đánh giá.
3. Luyện tập:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
28’
HĐ2:
² Giải bài 6 (83/SGK)
Vẽ hai đường thẳng cắt nhau một góc ta làm gì?
² Viết giả thiết - kết luận
Tính các góc
Bài 2 (83/SGK)
Bài 4 (83-SGK)
² Vẽ góc vuông xAy thế nào?
² Vẽ đối đỉnh với xAy ta làm gì?
² Chỉ ra cặp góc vuông không đối đỉnh?
- Vẽ góc xOy có số đo .
- Vẽ tia đối của tia Ox.
- Vẽ tia đối của tia Oy.
Hoạt động nhóm
-Đưa ra kết quả có nhận xét.
- Vẽ tia Ax
- Dùng eke vẽ tia Ay sao cho
Luyện tập:
Ta có: (dđ)
(gt)
(b/c)
Trừ hai vế:
và (đ.đ)
(c/m)
(b/c)
Ta có: (đối đỉnh)
…
Cặp góc vuông không đối đỉnh
Ta có:
Trừ vế
7’
HĐ3: Củng cố, dặn dò
² Thế nào là hai góc đối đỉnh? Tính chất hai góc đối đỉnh?
² Giải bài 10 (83 - SGK): nguyên tắc gấp hình.
² Bài tập: 4; 5; 6 (74 SBT)
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 3
Ngày soạn: 24/8/2009
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A. Mục tiêu:
w Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A, .
w Hiểu thế nào là đường trung trực đoạn thẳng. Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
w Tập suy luận
B. Chuẩn bị:
w GV: Sách giáo khoa, thước, eke, giấy rời
w HS: Sách giáo khoa, thước, eke, bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra: HĐ1 (5’):
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Tính chất hai góc đối đỉnh. Vẽ . Vẽ đối đỉnh với .
cắt A, và . Nên gọi 2 đường vuông góc.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
11’
HĐ2:
Làm ´1:
² Vẽ hình.
Tóm tắt bài toán?
Sử dụng 2 góc kề bù, đối đỉnh để suy luận.
² Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
- Các nếp gấp là 2 đường thẳng.
Tạo thành 1 góc vuông
Cho
Tìm
Giải thích
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
Đ.N: SGK
Kí hiệu:
12’
HĐ3:
² Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
- Người ta còn cách vẽ nào khác?
- Gọi HS vẽ
Làm ´ 4
² Xem hướng dẫn hình 5 - 6 SGK.
- Có mấy đường thẳng qua O và vuông góc với a.
- Thừa nhận.
Có một và chỉ một… cho hình…
Củng cố: Bài 11 (86/SGK)
Bài 12 (86/SGK)
- Vẽ như SGK
- Vẽ góc rồi vẽ các tia đối của nó.
- Hoạt động nhóm
- Trả lời:
a) Đúng b) Sai
2. Vẽ hai đường vuông góc
Tính chất: (SGK)
(Thừa nhận)
10’
HĐ4:
² Cho đoạn thẳng AB, vẽ I là trung điểm và đường thẳng d vuòng góc AB tại I.
- Gọi HS vẽ ở bảng
- d gọi là đường trung trực AB.
² Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
² Muốn vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ta làm gì?
- Ngoài ra còn cách vẽ nào khác?
- Đường thẳng vuông góc với 1 đoạn thẳng tại trung tâm của nó: đường trung trực.
- Trả lời:
- Vẽ
-
- Qua I vẽ
Ngoài ra ta gấp hình.
3. Đường trung trực của một đoạn thẳng
Định nghĩa: (SGK)
A đối xứng B qua (d)
BT: Cho vẽ đường trung trực CD?
5’
HĐ5: Củng cố
² Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc?
- Lấy ví dụ thực tế?
² Hai đường thẳng vuông góc với nhau tại O thì ta suy ra điều gì?
² Chọn câu đúng câu sai sau:
a) Hai đường thẳng cắt nhau tại O.
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông.
c) Hai đường thẳng tạo thành 4 góc vuông?
d) Mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt
Các cạnh góc vuông
Đ
Đ
Đ
Đ
2’
HĐ5: Dặn dò
² Học thuộc bài - Hai đường vuông góc - đường trung trực của 1 đoạn thẳng; tập vẽ hình 2 ý trên
² BT: 13, 14,15, 16 (86 - 87 SGK); 10, 14 (75 SBT)
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 4
Ngày soạn: 01/9/2009
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
w Giải thích thế nào là hai đường thẳng vuông góc; Vẽ được 1 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước; vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
w Sử dụng thước thành thạo - Tập suy luận
B. Chuẩn bị:
w GV: Sách giáo khoa, thước, bảng phụ
w HS: Sách giáo khoa, thước , bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra: HĐ1 (10’)
HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Vẽ hình, đường thẳng vuông góc
HS2: Đường trung trực của đoạn thẳng là gì? Cho . Vẽ đường trung trực AB
3. Luyện tập:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
28’
HĐ2:
² Làm bài 15 (86 SGK)
- Cho hình vẽ bên. Hãy vẽ đường vuông góc với hình vẽ.
Bài 18 (87 SGK)
Gọi 1 HS vẽ ở bảng
Bài 19: Trên hình 11. Xem kỹ rồi vẽ lại. Nêu trình tự cách vẽ
Vẽ đường trung trực:
Bài 20 (87 SGK)
Gọi HS lên bảng vẽ
- Nếp gấp vuông góc xy có
- Lên bảng vẽ
Cả lớp làm việc
Luyện tập
5’
HĐ3: Củng cố
² Nêu câu hỏi:
- Định nghĩa - Tính chất hai đường vuông góc.
- Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng - sai
a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là đường trung trực của AB.
b) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của AB.
2’
HĐ4: Dặn dò
² Làm bài tâp:
10 - 15 (75 - SBT)
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 5
Ngày soạn: 09/9/2009
§3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CĂT HAI ĐƯỜNG THẲNG
A. Mục tiêu:
w Học sinh hiểu 1 đường thẳng, cắt hai đường thẳng. Nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. Hai góc trong cùng phía bù nhau.
w Nhận biết cặp góc: so le trong, đồng vị, cặp góc trong cùng phía
w Tập suy luận
B. Chuẩn bị:
w GV: Sách giáo khoa, thước các loại, bảng phụ
w HS: Sách giáo khoa, thước các loại, bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Nghiên cứu góc tạo bởi một đường thẳng, cắt hai đường thẳng
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
18’
HĐ1:
Vẽ hình
² Có mấy góc ở đỉnh A, B?
Sắp xếp từng cặp góc. 1 góc ở đỉnh A với 1 góc ở đỉnh B
Làm ´ 1:
- Chỉ ra: góc so le trong góc đồng vị.
Củng cố BT 21 SGK
- Có 4 góc tại đỉnh A.
- Có 4 góc tại đỉnh B.
- Lên bảng ´ 1
1. Góc so le trong, góc đồng vị.
Cặp góc so le trong: và
và
Cặp góc so le ngoài: và
và
Cặp góc đồng vị: và ; và ; và ; và
15’
HĐ2:
² Quan sát và đọc hình
² Tóm tắt bài toán ´ 2
tính và
Nếu c cắt a, b có được cặp góc so le trong bằng nhau, thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị thế nào?
- Cho:
Tìm:
a)
b) so sánh
c) Viết 3 tên 3 cặp đồng vị.
- Trả lời
2. Tính chất
a)
b)
Tương tự có cặp góc đồng vị:
Tính chất: SGK
10’
HĐ3: Củng cố
² Nhận xét tổng và
Bài 12 (89- SGK)
2’
HĐ4: Dặn dò
² Học thuộc bài
² BT: 23(89 SGK); ( SBT)
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 6
Ngày soạn: 09/9/2009
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
w Củng cố kiến thức góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
w Biết vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng, ghi được phần cho, phần cần tìm
w Tập suy luận, dùng thước thành thạo.
B. Chuẩn bị:
w GV: Sách giáo khoa, thước, bảng phụ
w HS: Sách giáo khoa, thước , bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra: HĐ1 (8’)
HS1: Vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng zt và uv tại A, B. Viết các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị. Vẽ hình.
+ Chỉ cặp góc trong cùng phía
+ Tính . So sánh và
+ Tính
3. Luyện tập:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh – Nội dung
35’
HĐ2
² Gọi 1 HS lên bảng
² Vẽ 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng có cặp góc so le trong có số đo mỗi góc . Chỉ số đo các góc còn lại.
Bài 18 (76 SGK)
Bài 16 (75 SGK)
Cặp góc so le trong: ;
Cặp góc so le ngoài: ;
Cặp góc đồng vị:
Cặp góc trong cùng phía: ;
Cặp góc ngoài cùng phía:;
- Đọc bài toán - Vẽ hình
Đường thẳng c cắt a, b tại A, B: (1)
Cặp góc so le trong còn lại;
(2)
(3)
Từ (1); (2); và (3): suy ra (4)
Cặp góc đồng vị:
(đ.đ) (5)
Từ (1) và (5): suy ra: (6)
Các cặp góc đồng vị khác xét tương tự
Cặp góc trong cùng phía:
do
Mà (k/bù)
Vậy:
Cặp góc ngoài cùng phía:
do
Mà (k/bù)
Vậy:
2’
HĐ4: Dặn dò
² Học thuộc bài - Tập vẽ hình. Xác định các góc so le trong.
² Xem bài: hai đường thẳng song song; BT: 19, 20 SBT
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 7
Ngày soạn: 10/9/2009
§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A. Mục tiêu:
w Ôn hai đường thẳng song song lớp 6. Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
w Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy; sử dụng thước, eke.
w Tập suy luận
B. Chuẩn bị:
w GV: Sách giáo khoa, eke, bảng phụ
w HS: Sách giáo khoa, thước, bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra: (3’) HĐ1:
: Tính chất của một đường thẳng, cắt hai đường thẳng? Nói số đo góc còn lại? Vị trí của đường thẳng phân biệt? Thế nào là hai đường thẳng song song?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
6’
HĐ2:
² Nhắc lại kiến thức lớp 6
´ Muốn biết a song song b ta làm thế nào?
- Ước bằng mắt
- Kéo dài cả hai, chúng không cắt.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 xem SGK.
14’
HĐ3:
Làm ´ 1
² Khi a và b song song ta còn nói cách khác nào?
Tính chất nào cho ta nhận biết hai đường thẳng song song?
´ Kiểm tra a, b có song song?
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Tính chất (thừa nhận) (SGK)
Ký hiệu: a//b
12’
HĐ4:
Làm ´ 2
² Vẽ đường thẳng b qua A và song song a.
² Có cách như sau:
- Dùng thước eke vẽ
- Vẽ cặp góc so le trong bằng nhau.
- Vẽ cặp góc đồng vị bằng nhau.
² Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình 18 - 19 SGK.
Lưu ý: Hai đoạn thẳng song song.
5’
HĐ5: Củng cố
a) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung.
b) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song.
2’
HĐ4: Dặn dò
² Học thuộc bài
² BT: 25, 26(91 SGK); 21, 23, 24 (77, 78 SBT)
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 8
Ngày soạn: 11/9/2009
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
w Nắm vững dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
w Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằmngoài 1 đường thẳng cho trước là song song với đường thẳng đó.
w Sử dụng thành thạo: eke, thước.
B. Chuẩn bị:
w GV: Sách giáo khoa, thước, eke
w HS: Sách giáo khoa, thước , eke
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra:
3. Luyện tập:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh – Nội dung
42’
HĐ1:
´ Có mấy cách vẽ góc
- Thước đo góc
- Vẽ góc , góc kề bù góc .
´ Vẽ được mấy , ?
² Cho học sinh đọc đề toán. Cho học sinh làm theo nhóm.
Phương pháp vẽ: dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
´ Còn cách vẽ nào khác?
(Dựa vào góc đồng vị).
Bài 29 (SGK)
² Cho 1 hình vẽ.
´ Vị trí điểm có mấy vị trí? Theo hai hình đã vẽ còn vị trí nào khác?
² Dùng thước đo các góc mỗi hình để so sánh.
1. Bài 26 (91 SGK)
Ax//By (dấu hiệu nhận biết)
2. Bài 27 (91 SGK)
Vẽ
và
Cũng cóù
Có hai đoạn thẳng AD, bằng BC
3. Bài 28 (91 SGK)
- Cách vẽ:
+ Vẽ
+ Vẽ đường thẳng C tạo một góc
+ Đặt ()
+ Vẽ 1 góc so le trong bằng với góc
+ Vẽ tia đối từ B
+ Ta có
4. Bài 29. Đọc bài toán
2’
HĐ4: Dặn dò
² Thường vẽ hình.
² Ôn bài cũ
² BT: 30 (SGK); 25, 25, 26 (78 SBT)
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 9
Ngày soạn: 12/9/2009
§5. TIÊN ĐỂ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A. Mục tiêu:
w Nắm được nội dung Tiên đề ơ-clit
w Nhờ tiên đề Ơ-clit mới suy ra hai đường thẳng song song
w Rèn kỹ năng: Vẽ được hai đường thẳng song song và cát tuyết. Tính được các số đo các góc.
B. Chuẩn bị:
w GV: Sách giáo khoa, thước, bảng phụ
w HS: Sách giáo khoa, thước các loại
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’
HĐ1:
² Vẽ đưởng thẳng b qua M song song với a.
² Gọi 2 HS vẽ.
Cho 1 HS vẽ lại lần 2 bằng cách khác (góc đồng vị)
Nhận xét: Các đường thẳng b qua M và song song a. Có vị trí thế nào?
² Điều thừa nhận là nội dung Tiên đề Ơ-Clit
Qua M chỉ vẽ được 1 đường thẳng song song với a.
1. Tiên đề Ơ-clít
Tiên đề: (SGK)
15’
HĐ2:
² Gọi HS lên bảng vẽ hình
² 3 nhận xét trên là nội dung tính chất hai đường thẳng song song.
´ Tính chất này cho điều gì? Và suy ra điều gì?
Từ tiên đè Ơ-clit suy ra tính chất này.
Cho:
Cho
Từ điểm A có
Có nhận xét gì?
- Vẽ hai đường thẳng a, b sao cho a//b
- Vẽ đường thẳng c cắt a, b tại A, B. Đo cặp góc so le trong. Nhận xét. Đo cặp góc đồng vị. Nhận xét. Và
Cho đường thẳng cắt hai đường thẳng. Suy ra cặp góc so le trong bằng nhau.
Có
2. Tính chất hai đường thẳng song song
TC: (SGK)
13’
HĐ3: Củng cố
² Cho HS tính toán.
² GV nhận xét, suy luận của các em.
- Tính
- So sánh
- Tính
2’
HĐ4: Dặn dò
² Học thuộc bài
² BT: 31-35 (44 SGK); 27 - 28 - 29 (78, 79 SBT)
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 10
Ngày soạn: 13/9/2009
LUYỆN TẬP - KIỂM TRA 15 PHÚT
A. Mục tiêu:
w Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính số đo các góc còn lại.
w Vận dụng tiên đề Ơ-clit và tính chất hai đường thẳng song song đề giải bài tập
w Bước đầu biết suy luận bài toán và biết trình bày bài toán.
B. Chuẩn bị:
w GV: Sách giáo khoa, thước, bảng phụ
w HS: Sách giáo khoa, thước, bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra: (5’) HĐ1: Phát biểu tiên đề Ơ-Clit? Điền vào chỗ trống.
a. Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá 1 đường thẳng song song với....................
(đường thẳng a)
b. Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua A và song song với a là …………………
(duy nhất)
3. Luyện tập:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh – Nội dung
22’
HĐ2:
² Trả lời nhanh bài tập 35
Cho a//b và đường thẳng c cắt tại a tại A, cắt b tại B. Hãy điền vào chỗ trống (.....) các câu sau.
´ Cho a//b và đường thẳng c cắt a tại A. đường thẳng c có cắt b không?
Bài 38 (95 SGK)
Hoạt động nhóm
Bài 35 (94 - SGK)
a) ......................... (vì là cặp góc so le trong)
b) ......................... (vì là cặp góc đồng vị)
c) ......................... (vì là 2 góc trong cùng phía)
d) (vì......................... )
a) c có cắt b
b) Nếu c không cắt b thì c//b. khi đó qua A có a//b và c//b. Trái tiên đề Ơ-clit. Vậy c phải cắt b.
15’
HĐ3:
Kiểm tra 15 phút
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 11
Ngày soạn: 15/9/2009
§6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
A. Mục tiêu:
w Biết quan hệ giữa hai đường thẳng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
w Biết phát biểu một mệnh đề toánhọc
w Tập suy luận
B. Chuẩn bị:
w GV: Sách giáo khoa, thước, êke
w HS: Sách giáo khoa, thước, êke
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra: (10’) HĐ1:
HS1: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho . Và vẽ qua M sao cho .
Nêu tiên đề Ơ-clit. Nhận xét vị trí hai đường thẳng d, . Tại sao?
Nội dung trên là: Tính quan hệ giữa vuông góc với song song.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
16’
HĐ2:
² Xem hình 27 SGK. Dự toán vị trí hai đường thẳng a, b?
² Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba?
´ Nếu có: và a//b thì vị trí c đối với b thế nào?
² Củng cố: Bài 40 (97 SGK)
- Phát biểu lại hai tính chất trên.
1. Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song
Tính chất: (SGK)
Tóm tắt:
10’
HĐ3:
Làm ´ 2:
² Xem hình 28 (SGK)
Hoạt động nhóm
Củng cố: Bài 41 SGK
Trả lời:
a) và có song song
b) và và d//
vì và //
// vì cùng vuông góc a
a//b và a//c b//c
2. Ba đường thẳng song song
Tính chất: (SGK)
Kí hiệu: d////
7’
HĐ4: Luyện tập - Củng cố
Tìm số đo ; ?
Viết các cặp bằng nhau: a//b
Trả lời:
a//b;
Hay
a//b cắt a, b tại C, D
(… bù nhau)
2’
HĐ5: Dặn dò
² Học thuộc các tính chất
² BT: 42 - 43 - 44 (48 SGK)
33, 34 (80 SBT)
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 12
Ngày soạn: 16/9/2009
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
w Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba
w Rèn kỹ năng phát biểu mệnh đề toán học.
w Tập suy luận
B. Chuẩn bị:
w GV: Sách giáo khoa, thước, êke
w HS: Sách giáo khoa, thước, êke
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra: (12’) HĐ1
HS1: Chữa bài tập 42, 43, 44 vẽ hình, phát biểu bằng lời.
3. Luyện tập:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh – Nội dung
24’
HĐ2:
² Giải bài tập 45 (SGK)
Cho
phân biệt
Suy ra
² Cho hình vẽ sau:
² Cho hình vẽ sau:
² Cho hình vẽ sau:
- Nếu cắt tại M thì vì và qua M nằm ngoài d vừa có vừa có //d. Thì trái tiên đề Ơ-clít: và không cắt nhau .
Với a//b; tại A; cắt B tại B. .
Tính
Giải:
Có a//b. tại B thì
Và:
Với: ; tại A; B. d cắt a, b tại D, C. . Hỏi vị trí hai đường thẳng a, b và tính .
Giải:
Có: ,
Trừ vế:
Với a//b: c cắt a, b tại A; E
d cắt a, b tại B; D
C cắt d tại C.
Chỉ ra các góc có thể bằng nhau? Vì sao?
2’
HĐ3: Dặn dò
² Học thuộc bài.
² BT: 35 - 38 (80 SBT)
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 13
Ngày soạn: 22/9/2009
§7. ĐỊNH LÝ
A. Mục tiêu:
w Học sinh biết cấu trúc 1 định lý ( GT - KL)
w Hiểu thế nào là chứng minh
w Biết đưa một định lý: Nếu ....... thì .......
w Làm quen với mệnh đề logic:
B. Chuẩn bị:
w GV: Sách giáo khoa, thước, bảng phụ
w HS: Sách giáo khoa, thước, êke
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra: (7’) HĐ1:
HS1: Phát biểu tiên đề Ơ-clit? Vẽ hình.
Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song? Vẽ hình.
3. Bài mới: Tiên đề Ơ-clit. Tính chất hai đường song song đều là khẳng định đúng. Tiên đề được thừa nhận, còn tính chất được suy ra từ khẳng định đúng. Đó là định lý.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
18’
HĐ2:
² Thế nào là định lý?
² Làm ´ 1:
Lấy thêm các định lý đã học.
´ Điều đã cho là gì?
Điều phải suy ra là gì?
´ Vậy định lý gồm mấy phần?
² Củng cố: ´ 2:
Giải bài 49 (101 - SGK)
- Phát biểu lại ba định lý. Từ góc đến song song. Vẽ hình.
- Đó là giả thiết.
- Đó là kết luận.
- Gồm 2 phần - GT và KL.
GT
a//b
b//c
KL
a//c
- Trả lời
1. Định lý:
Là một khẳng định được suy từ những khẳng định được coi là đúng. Không phải vẽ hình, đo trực tiếp, gấp hình hoặc nhận xét trực giác.
Vd: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
GT
đối đỉnh
KL
HĐ3:
´ Từ định lý: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau để có ta suy luận thế nào?
² Để chứng minh ví dụ (100 SGK)
- Đưa hình vẽ vẽ sẵn
- Từ định lý viết giả thiết kết luận.
´ Nêu các bước chứng minh định lý?
´ Vậy chứng minh định lý là gì?
- Ta có (vìkb)
(vìkb)
Học ví dụ (SGK)
HS quan sát. Tìm cách chứng minh.
C/minh miệng:
Từ (1) và (2) suy ra:
(vì Oz nằm giữa Ot, . Kề bù)
2. Chứng minh định lý
Là dòng lập luậ
File đính kèm:
- Hinh hoc 7 (2009 - 2010).doc