I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết học kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất ( hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng song song , đường thẳng vuông góc , tổng ba góc của một tam giác , trường hợp bằng nhau của hai tam giác c . c . c ; c . g . c
- Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của hs
- Rèn luyện kỹ năng giải.
II .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định lý, tính chất, các trường hợp = n của hai tam giác
- Cho ví dụ
3.Chuẩn bị
· Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV
· Học sinh:
- Làm bài tập về nhà, xem trước bài mới
- SGK, SBT
4.Giảng bài mới:
79 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1305 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Trường THPT Thường Tân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP
Tuần: 17 Tiết: 33,34
Lớp: 7
Ngày soạn: / /20
Ngày dạy: / /20
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết học kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất ( hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng song song , đường thẳng vuông góc , tổng ba góc của một tam giác , trường hợp bằng nhau của hai tam giác c . c . c ; c . g . c
- Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của hs
Rèn luyện kỹ năng giải.
II .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:....................
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu định lý, tính chất, các trường hợp = n của hai tam giác
Cho ví dụ
3.Chuẩn bị
Giáo viên:
Giáo án, SGK, SGV
Học sinh:
Làm bài tập về nhà, xem trước bài mới
SGK, SBT
4.Giảng bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
( Phương pháp )
I. Lí thuyết :
1.
1 2
O
Ô1 và Ô2 đối đỉnh
=> Ô1 = Ô2
2. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung
Dấu hiệu nhận biết
+ Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b có :
- 1 cặp góc SLT bằng nhau hoặc
- 1 cặp góc ĐV bằng nhau hoặc
- 1 cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a // b
+ Nếu a ^ c và b ^ c ( a, b phân biệt ) thì a // b
+ Nếu a // c và b // c ( a, b phân biệt ) thì a // b
3.
- Hai định lí này ngược nhau GT của định lí này là KL của định lí kia và ngược lại
- Định lí và tiên đề đều là tính chất của các hình, là các khẳng định đúng
+ Định lí được chứng minh từ các khẳng định được coi là đúng
+ Tiên đề là những khẳng định được coi là đúng, không chứng minh
-HS : trả lời từng câu hỏi và chứng minh tính chất
-HS phát biểu
c
A3 2
a 4 1
B3 2
b4 1
-HS phát biểu
I. Lí thuyết
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh ? vẽ hình
- Nêu tính chất hai góc đối đỉnh
- Chứng minh tính chất đó
2. Thế nào là hai đường thẳng song song ?
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Â1 = BÂ3 hoặc Â1 = BÂ1 hoặc Â1 + BÂ2 = 180 0
-GV : yêu cầu hs phát biểu và vẽ hình minh họa
3. Phát biểu tiên đề Ơclit , vẽ hình minh họa
- Định lí vẽ hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ 3
- Định lí này và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song có quan hệ gì ?
- Định lí và tiên đề có gì giống nhau ? có gì khác nhau ?
Tổng ba góc của một tam giác
Góc ngoài của tam giác
Hai tam giác bằng nhau
Hình
Tính chất
 + B + C = 180 0
BÂ2 = Â1 + CÂ1
BÂ2 > Â1 , BÂ2 > CÂ1
1. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh - cạnh
AB = A’B’, AC =A’C’, BC = B’C’
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh
AB = A’B’, Â = Â’, AC =A’C’
3. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc
BÂ = BÂ’, BC = B’C’, CÂ = CÂ’
Giáo viên học sinh vẽ hình
1 số hóc sinh khác nêu các bước giải
Học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL, làm bài tập
Cho DABC có BÂ = CÂ. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Chứng minh rằng
DADB = DADC
AB = AC
A
B
C
1
2
1
2
D
a. Xét hai DABD và DACD
Ta có:
BÂ = CÂ (giả thiết)
Â1 = Â2 (AD là tia phân giác của Â)
vì Â1 + BÂ + DÂ1 = Â2 + CÂ + DÂ2 = 1800
Mà BÂ = CÂ và Â1 = Â2
Þ DÂ1 = DÂ2 (3)
Từ (1), (2), (3)
Þ DABD = DACD (g.c.g)
b. Do DABD = DACD (g.c.g) chứng minh trên
Þ AB = AC
1. Bài tập về tính góc
Bài tập 11 / SBT trang 99
Cho DABC có B = 70 0 , C = 30 0 . Tia phân giác  cắt BC tại D . Kẻ AH ^ BC ( H Ỵ BC )
a. Tính BÂC
b. Tính HÂD
c. Tính ADÂH
-GV : cho 3 hs đọc đề , một hs lên bảng vẽ hình ghi giả thiết, kết luận, cả lớp cùng làm vào tập
-GV : đề bài cho ? hỏi ?
-GV: Hỏi BÂC = ?, HÂD=?, ADÂH = ?
-GV: Để tính BÂC = ? ta làm thế nào ?
-GV : Tính HÂD = ? cần xét những tam giác nào ?
Bài tập về suy luận
Cho DABC có AB = AC , M là trung điểm BC, trên tia đối của tia MA, lấy điểm D sao cho AM = MD. Chứng minh :
a. DABM = DDCM
b. AB // DC
c. AM ^ BC
d. Tìm điều kiện của DABC để ADÂC = 30 0
-GV : gọi 3 hs đọc đề, vẽ hình ghi giả thiết, kết luận
-GV : DABM và DDCM có những yếu tố nào bằng nhau ? và bằng nhau theo trường hợp nào ? trình bày chứng minh đó ?
-GV : vì sao AB // DC ?
-GV : để chứng minh AM ^ BC cần có ?
-GV : ADÂC = 30 0 khi nào ?
DÂB = 30 0 khi nào ?
DÂB = 30 0 có liên quan gì với BÂC của DABC ?
-HS thực hịên
-HS : cho DABC, BÂ = 70 0 , CÂ = 30 0
-HS trả lời, HS lên bảng làm
-HS : DADH
A
1 2
B M C
D
-HS thực hiện
-HS trả lời, HS lên bảng trình bày
-HS trả lời
-HS trả lời
Bài tập 11 / SBT trang 99
GT DABC, BÂ = 70 0
CÂ = 30 0 .
Tia phân giác AD
( D Ỵ BC )
AH ^ BC ( H Ỵ BC )
KL Tính BÂC = ?
HÂD = ?
ADÂH = ?
a. BÂC = 180 0 - ( BÂ + CÂ )
BÂC = 180 0 – (70 0 + 300)
BÂC = 80 0
b. Xét DADH tính HÂD hay Â2
Â2 = ( BÂC : 2 ) – Â1
mà Â2 = ( BÂC : 2 ) – Â1
=> Â1 = 90 0 – 70 0 = 20 0
Â2 = ( BÂC : 2 ) – Â1
=> HÂD = ( 80 0 : 2) – 20 0 = 20 0
c. DAHD có HÂ = 90 0, Â2=20 0
=> ADÂH = 90 0 - 20 0 = 70 0
Hoặc ADÂH = Â3 + CÂ (góc ngoài)
ADÂH = BÂC : 2+30 0 = 70 0
Bài tập 2
GT DABC,ù AB = AC,
BM = MC = ½ BC
AM = MD
(D Ỵ tia đối MA)
KL a. DABM = DDCM
b. AB // DC
c. AM ^ BC
d. Tìm điều kiện
của DABC
để ADÂC = 30 0
a. Xét DABM và DDCM có AM = DM ( gt )
BM = CM ( gt )
MÂ1 = MÂ2 ( đối đỉnh )
=> DABM = DDCM(c.g.c)
b. BÂM = MDÂC ( cmt )
mà chúng ở vị trí so le trong
=> AB // CD
c. Ta có
DABM = DACM (c.c.c)
vì AB = AC,
BM = MC ( gt )
AM cạnh chung
=> AMÂB = AMÂC
mà AMÂB + AMÂC = 180 0
=> AMÂB = 180 0 : 2 = 90 0
=> AM ^ BC
d. ADÂC = 30 0 khi DÂB = 30 0
( vì ADÂC = DÂB ( cmt ))
mà DÂB = 30 0 khi BÂC = 60 0
( vì BÂC = 2 DÂB
do BÂM = MÂC )
Vậy ADÂC = 30 0 khi DABC có AB = AC và BÂC = 60 0
5. Củng cố:
Các bài tập đã làm
6. Dặn dò:
ư Bài tập về nhà xemBT thêm trong SBT
ư Chuẩn bị bài Thi học kỳ I
* RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
BÀI LUYỆN TẬP
Tuần: 17 Tiết: 33,34
Lớp: 7
Ngày soạn: / /20
Ngày dạy: / /20
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Củng cố lại các trường hợp c.g.c, g.c.g…… chứng minh.
Rèn luyện kỹ năng giải.
II .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:....................
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu hệ quả của trường hợp g.c.g
Cho ví dụ
3.Chuẩn bị
Giáo viên:
Giáo án, SGK, SGV
Học sinh:
Làm bài tập về nhà, xem trước bài mới
SGK, SBT
4.Giảng bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
( Phương pháp )
43.
44.
45.
43.
B
O
A
C
D
y
x
E
a. Xét DOAD và DOCB có
OA = OC
BÔE = DÔE
OB = OD
Þ DOAD = DOCB (c.g.c)
Þ AD = BC
b. do DOAD = DOCB (c.g.c) (CMT)
DÂ = BÂ, Â1 = CÂ1
Þ Â2 = CÂ2
Þ DEAB = DECD (g.c.g)
c. ta có DEAB = DECD (CMT)
Þ EA = EC
Ta lại có: DOAE = DOCE (c.c.c)
Þ AÔE = AÔE
Þ OE là tin phân giác của góc xÔy
44.
A
B
C
1
2
1
2
D
a. Xét DABD và DACD ta có
BÂ = CÂ, Â1 = Â2 nên DÂ1 = DÂ2
Þ DABD = DACD (g.c.g)
b. Do DABD = DACD (g.c.g) chứng minh trên
Þ AB = AC
45.
a. DAHB = DCKD (c.g.c)
Þ AB = CD
DCEB = DAFD (c.g.c)
Þ BC = AD
b. DABD = DCDB (c.c.c)
Þ ABÂD = CDÂB
Þ AB // CD (có hai góc bằng nhau ở vị trí so le trong)
GV gọi hoc sinh vẽ hình.
Hãy chứng minh hai tam giác bằng nhau DOAD = DOCB và suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau: AD = BC
Chứng minh tượng tự hai tam giác bằng nhau
Nếu OE là ti phân giac thì ta cần chứng minh điều gì?
Là:AÔE = AÔE
GV gọi họa sinh vẽ hình
Chứng minh hai tam giác bằng nhau .
Làm tương tự như trên
Xem hình trong SGK
Chứng minh hai tam giác bằng nhau .
Làm tương tự như trên
5. Củng cố:
Các bài tập đã làm
6. Dặn dò:
ư Bài tập về nhà xemBT thêm trong SBT
ư Chuẩn bị bài TAM GIÁC CÂN
* RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .TAM GIÁC CÂN
Tuần: 18 Tiết: 35
Lớp: 7
Ngày soạn: / /20
Ngày dạy: / /20
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nắm được định nghĩa của tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân tam giác vuông cân , tam giác đều.
Biết vẽ một tam giác cân , tam giác vuông cân. Biết chứng một tam giác là tam giác cân , tam giác vuông cân, tam giác đều.biết vận dụng các tính chất của tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều để tính số đo góc , để chứng minh các góc bằng nhau.
II .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:....................
2. Kiểm tra bài cũ:
Trường hợp hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g là như thế nào?
Cho ví dụ (vẽ hình và ghi ký hiệu về trường họp g.c.g)
3.Chuẩn bị
Giáo viên:
Giáo án, SGK, SGV
Học sinh:
Làm bài tập về nhà, xem trước bài mới
SGK, SBT
4.Giảng bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
( Phương pháp )
1. Định nghĩa
Tam giác cấn là tam giác có hai cạnh bằng nhau
A
B
C
Cạnh bên
DABC có AB = AC gọi là DABC cân tại A
AB, AC gọi là hai cạnh bên
2. Tính chất
Định lý 1: Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau
Định lý 2: Nếu 1 tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau đó là tam giác cân
Định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.
3. Tam giác đều
A
B
C
Định nghĩa: Tam giác đều là tam giác cá ba cạnh bằng nhau.
DABC đều có AB = AC = BC,
 = B = C = 600
*Hệ quả: (SGK)
Học sinh suy nghĩ và trả lời.
HS chia nhóm làm và kết luận
A
B
C
BÂA
B
C
= CÂ
BÂ = 900 Þ Â = CÂ = 450
Giáo viên vẽ DABC cân tại A
GV cho học sinh so sách và nhận xét hai cạnh AB, AC ?
Giáo viên chốt lại vấn đề DABC cân tại A
Từ đó gọi AB, AC gọi là hai cạnh bên
GV cho học sinh chia nhóm là ?1
Giáo viện gọi học sinh vẽ hình teho từng trường hợp.
Giáo viên cho học sinh nêu hệ quả
5. Củng cố:
BT 46,47/127
6. Dặn dò:
ư Bài tập về nhà 48 trang 127
ư Chuẩn bị bài luyện tập
* RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .LUYỆN TẬP
Tuần: 18 Tiết: 36
Lớp: 7
Ngày soạn: / /20
Ngày dạy: / /20
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS được cũng cố các kiến th ức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân
Có kỹ năng vẽ hình và tính số đo góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân
Biết chứng minh một tam giác cân, một tam giác đều.
Học sinh được biết theo các thuật ngữ: định lý thuận , định lý đảo, biết quan hệ thuận , đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lý không có định lý đảo
II .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:....................
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là tam giác cân
Vẽ hình và ký hiệu hình
3.Chuẩn bị
Giáo viên:
Giáo án, SGK, SGV
Học sinh:
Làm bài tập về nhà, xem trước bài mới
SGK, SBT
4.Giảng bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
( Phương pháp )
50.
51.
52.
50.
ABÂC =
ABÂC =
A
B
C
D
E
1
2
1
2
I
51.
a. Xét DABD và DACE có:
AB = AC (gt)
 chung
AD = AE (gt)
Þ DABD = DACE (c.g.c)
Þ ABÂD = ACÂE (2 góc tương ứng)
b. Ta có BÂ = CÂ, mà ABÂD = ACÂE hay BÂ1 = CÂ1
Þ BÂ2 = CÂ2
Þ DIBC cân tại I
x
y
C
O
A
2
1
B
4
3
52.
Gt:xÔy = 1200 A Ỵ tia phân giác xÔy, AB ^ Ox, AC ^ Oy
KL:DABC là D gì? Vì sao?
Chứng minh:
DABO và ACO có :
BÂ = CÂ = 900
Ô1 = Ô2 = =600 (gt)
OA chung
Þ Dvuông ABO = Dvuông ACD (cạnh huyền – góc nhọn)
Þ AB = AC (cạnh tương ứng)
Þ DABC cân
Trong D vuông ABO có Ô1 = 600
Þ Â1 = 300
Chứng minh tương tự
Þ Â2 = 300 do đó BÂC = 600
Þ DABC là tam giác đều (hệ quả: tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác đều)
Giáo viên cho học sinh đọac bài
-Nếu mái là tôn , góc ở đỉnh BÂC của tam giác cân ABC là 1450 thì em tính góc ở đáy như thế nào?
Tương tự làm phần còn lại
GV yêu cầu học sinh vẽ hình
Muốn so sách hai góc ABÂD = ACÂE ta là như thến nào?
GV gọi học sinh trình bày bằng miệng của bài chứng minh
Giáo viên nhận xét và gọi học sinh trình bày bài lên bảng.
Làm tương tự
GV yêu cầu học sinh vẽ hình
GV gọi học sinh trình bày bằng miệng của bài chứng minh hai tam giác bằng nhau.
Giáo viên nhận xét và gọi học sinh trình bày bài lên bảng.
5. Củng cố:
Các BT đã làm
6. Dặn dò:
ư Bài tập về nhà SBT
ư Chuẩn bị bài Định lý Pytago
* RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .ĐỊNH LÝ PYTAGO
Tuần: 19 Tiết: 37
Lớp: 7
Ngày soạn: / /20
Ngày dạy: / /20
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HỌc sinh nắm được định lý Pytago về quan hệ giữ a ba cạnh của một tam giác vuông và định lý pytago đảo
Biết vận dụng định lýy pytago để tính độ dài của một cạnh của tam giác vuông khi biết hia độ dài cạnh kia. Biết vận dụng định lý Py ta go đảo để nhận biết một tam giác là một tam giác vuông.
Biến vận dung kiến thức trong bài vào thực tế.
II .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:....................
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là tam giác đều?
Cho ví dụ: vẽ hình.
3.Chuẩn bị
Giáo viên:
Giáo án, SGK, SGV
Học sinh:
Làm bài tập về nhà, xem trước bài mới
SGK, SBT
4.Giảng bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
( Phương pháp )
1. Định lý Pytago.
Trong một tam giác vuông , bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.
C
B
A
DABC vuông tại A
Þ BC2 = AB2 + AC2
2. Định Pytago đảo
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
C
B
A
DABC có:
BC2 = AB2 + AC2
Þ DABC vuông tại A
Hay BÂC = 900
HS chú ý nghe
(HS có thể đề xuất ý kiến là dùng thước đo, …… Þ chưa khoa học )
Hs chia nhóm thực hành ?1,?2
Để đưa đến công thức?
a. ?
b. ?
c. ?
HS chia nhóm làm.
GV giới thiệu bài: trong thực tế muốn đo một khỏang cánh, hay một đọan thẳng nào đó, có điều kiện là có ba đọan thẳng , ba đọan thẳng đó ghép thành một hình tam giác vuông và biết được hai độ dài, tìm độ dài còn lại thì ta sẽ có một công thức tính rất dễ dàng đó lá định lý Pytago. Để nghiên cứu ta hãy xem ?1,?2
Như vậy ta có định lý sau
Aùp dụng định lý tìm độ dài còn lại khi biết hai độ dài
Định lý đảo là định lý ngược lại của định lý.
5. Củng cố:
BT 53,54 / 131
6. Dặn dò:
ư Bài tập về nhà 55 trang 131
ư Chuẩn bị bài LUYỆN TẬP 1
* RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .LUYỆN TẬP 1
Tuần: 19 Tiết: 38
Lớp: 7
Ngày soạn: / /20
Ngày dạy: / /20
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Củng cố định lý Pytago và địng lý Pytago đảo
Vận dụng định lý Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lý Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
Hiểu và vận dụng kiến thức học trong vài vào thực tế.
II .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:....................
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu định lý Pytago
Các độ dài sau đây có tạo thành một tma giác vuông không: 3;4;5, 7;8;9
3.Chuẩn bị
Giáo viên:
Giáo án, SGK, SGV
Học sinh:
Làm bài tập về nhà, xem trước bài mới
SGK, SBT
4.Giảng bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
( Phương pháp )
56.
57.
58.
56.
a. 92 + 122 = 225 = 152
Vậy tam giác có độ dài ba cạnh 9, 12, 15 là tam giác vuông.
b. 52 + 122 = 169 = 132
Vậy tam giác có độ dài ba cạnh 5, 12, 13 là tam giác vuông.
c. 72 + 72 = 98 ¹ 102
Vậy tam giác có độ dài ba cạnh 7, 7, 10 không phải là tam giác vuông.
57. Lới giải của bạn Tâm là sai. Phải so sách bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương của hai cạnh kia.
Ta có: 82 + 152 = 289 = 172 . Vậy tam giác có độ dài ba cạnh 8, 15, 17 là tam giác vuông.
58. Gọi d là đường chéo của tủ, h là chiều cao của trần nhà (h = 21dm)
Ta thấy: d2 = 202 + 42 = 416
Þ d =
h2 = 212 = 441
Þ h =
Suy ra: <hay d < h
Như vậy khi anh Nam đẩy tủ cho đứng thẳng , tủ không bị vướng trần nhà.
Để kiểm tra lại ba độ dài trên có tạo nên một tam giác vuông hay không ta phải phải sử dụng gì?
Aùp dung định lý Pytago
GV gọi họac sinh lên bảng làm
Giải tương tự
Cần làm gì để biết rằng anh Nam có dựng tủ được không?
Þ cần phải tìm đường chéo của tủ
Sau đó so sánh nếu chiều cao của trần hà lớn hơn đường chéo của tủ thì anh Nam dựng tủ được.
5. Củng cố:
BT 59 / 133
6. Dặn dò:
ư Bài tập về nhà 60 trang 133
ư Chuẩn bị bài luyện tập 2
* RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
LUYỆN TẬP 2
Tuần: 20 Tiết: 39
Lớp: 7
Ngày soạn: / /20
Ngày dạy: / /20
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Tiếp tục củng có định lý Pytago (thuận và đảo)
Vận dụng định lý Pytago để giải bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp
Giiới thiệu một số bộ bai Pytago.
II .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:....................
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu định lý Pytago đảo
Vẽ hình và cho các số đo phù hợp với hình vẽ.
3.Chuẩn bị
Giáo viên:
Giáo án, SGK, SGV
Học sinh:
Làm bài tập về nhà, xem trước bài mới
SGK, SBT
4.Giảng bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
( Phương pháp )
59.
60.
61.
D
A
B
C
36cm
48cm
59.
D vuông ACD có
AC2 = AD2 + CD2 (Đ/l Pytago)
AC2 = 482 + 362
AC2 = 3600
Þ AC = 60 (cm)
60.
C
B
A
13
12
16
H
D vuông AHC có:
AC2 = AH2 + HC2 (Đ/l Pytago)
AC2 = 122 + 162
AC2 = 400
Þ AC = 20 cm
D vuông ABH có:
BH2 = AB2 – AH2 (Đ/l Pytago)
BH2 = 132 – 122
BH2 = 25
Þ BH = 5cm
Þ BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 cm
61.
* Tam giác vuông ABI có:
AB2 = AI2 + BI2
AB2 = 22 + 12
AB2 = 5 Þ AB =
* Tam giác vuông AKC có:
Þ AC = 5
* Tam giác vuông BHC có:
Þ BC =
GV cho học sinh đọc bài.
HS 2 vẽ hình trên bảng.
GV hỏi:
Hình trên bảng là hình gì? Nếu không có nẹp thì hình đó như thế nào?
Như vậy , cái nẹp là đường chéo của hình chữ nhật . để tìm đường chéo đ ta là như thề nào? Aùp dụng gi?
Aùp dụng định lí Pytago để giải tìm các cạch của một tam giác vuông.
Gv cho học sinh vẽ lại hình vào vở
Muốn tìm được độ dài các cạnh ta phải tính độ dài cạnh huyền của tam giác vuông ABI, AKC, BHC
5. Củng cố:
Các bài tập đã làm
6. Dặn dò:
ư Bài tập về nhà 62 trang 133
ư Chuẩn bị bài Các truờng hợp bằng nhau của tam giác vuông
* RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
CÁC TRUỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
Tuần: 20 Tiết: 40
Lớp: 7
Ngày soạn: / /20
Ngày dạy: / /20
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng địng lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền , cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau.
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích cách giải và trình bày tón chứng minh hình học.
II .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:....................
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu định lý Pytago (thuận và đảo).
Vẽ hình
3.Chuẩn bị
Giáo viên:
Giáo án, SGK, SGV
Học sinh:
Làm bài tập về nhà, xem trước bài mới
SGK, SBT
4.Giảng bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
( Phương pháp )
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.
+ c.g.c
+ g.c.g
+ Cạnh huyền và góc nhọn
2. Trường hợp bằng nahu về cạnh huyền và cạnh góc vuông.
Định lý: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam g íac vuông kia thì hai tam giác vuông đ1o bằng nhau.
CM:
Đặt BC =EF = a,
AC = DF = b
Xét DABC vuông tại A theo định lý Pytago ta có AB2 + AC2 = BC2 nên:
AB2 = BC2 – AC2 = a2 – b2 (1)
Xét DDEF vuông tại D theo định lý Pytago ta có DE2 + DF2 = EF2 nên:
DE2 = EF2 – DF2 = a2 – b2 (2)
Từ (1), (2) suy ra AB2 = DE2
Nên: AB = DE
Þ DABC = DDEF (c.c.c)
Từng học sinh trả lời theo gv
F
D
E
C
A
B
GT: DABC, Â = 900
DDEF, DÂ = 900
BC = EF, AC = DF
HS thực hiện chia nhóm giải ?2/136
GV gọi học sinh nhắc lại kiến thức củ
GV cho học sinh chia nhóm để là ?1
GV GỌi học sinh nêu định lý
Vẽ hình
Ghi GT , KL
GV cho học sinh thực hiện chứng minh bằng miệng, cả lớp cùng nghe
GV cho học sinh chia nhóm thực hiện ?2
Giáo viên nhận xét.
5. Củng cố:
BT 63/136
6. Dặn dò:
ư Bài tập về nhà 64 trang 136
ư Chuẩn bị bài Luyện tập
* RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
- giao an Hinh hoc 7 T2.doc