1. Mục tiêu
a) Về kiến thức
- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ.
- Nêu được thí dụ về độ to của âm.
b) Về kĩ năng : - Quan sát, làm thí nghiệm
c) Về thái độ : - Có thái độ học tập nghiêm túc.
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
a) Chuẩn bị của giáo viên
- Mỗi nhóm: Một trống, dùi, 1 giá TN, 1 con lắc bấc, 1 thép lá (0,7x15x 300) mm.
b) Chuẩn bị của học sinh
- Học bài và làm bài tập về nhà .
3. Tiến trình dạy học
a) Kiểm tra bài cũ (5’)
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 13, 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/11/2012
Ngày dạy : 19/11/2012, Lớp 7B
21/11/2012, lớp 7A
23/11/2012, lớp 7C
TIẾT 13. BÀI 12. ĐỘ TO CỦA ÂM
1. Mục tiêu
a) Về kiến thức
- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ.
- Nêu được thí dụ về độ to của âm.
b) Về kĩ năng : - Quan sát, làm thí nghiệm
c) Về thái độ : - Có thái độ học tập nghiêm túc.
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
a) Chuẩn bị của giáo viên
- Mỗi nhóm: Một trống, dùi, 1 giá TN, 1 con lắc bấc, 1 thép lá (0,7x15x 300) mm.
b) Chuẩn bị của học sinh
- Học bài và làm bài tập về nhà ...
3. Tiến trình dạy học
a) Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi :
1.Tần số là gì? Đơn vị tần số? Âm cao (thấp) phụ thuộc như thế nào vào tần số?
2. Chữa bài tập 11.1 và 11.2 trong SBT.
3.Chữa bài tập 11.4
Yêu cầu HS dưới lớp chú ý theo dõi, nêu nhận xét, chữa bài tập vào vở nếu sai.
Đáp án :
Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là Hec (Hz)
-Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn.
-Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số dao động càng nhỏ.
Bài 11.1.Chọn D
Bài 11.2. ... tần số ... … Hec
… 20Hz đến 20000Hz …lớn …nhỏ
HS2.
Bài 11.4.SBT.
a.Con muỗi vỗ cánh nhiều hơn con ong đất.
b.Tần số dao động của cánh chim
< 20Hz nên không nghe được âm do cánh chim đang bay tạo ra.
* ĐVĐ : Có người thường có thói quen nói to, có người nói nhỏ. Song khi người ta hét to thấy bị đau cổ. Vậy tại sao lại nói được to hoặc nhỏ ? Tại sao nói quá to lại thấy đau cổ họng.
b) Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Yêu cầu HS đọc TN 1.
TN gồm dụng cụ gì ?
Tiến hành TN như thế nào ?
Yêu cầu HS hoàn thành bảng trang 34.SGK.
Hướng dẫn HS thảo luận kết quả bảng 1, ghi vào vở.
Yêu cầu HS nêu phương án TN khác để minh họa kết quả trên.
Thông báo về biên độ dao động.
Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành C2.
Kiểm tra 3 HS thuộc các đối tượng Giỏi, Khá, TB.
Bằng 1 chiếc trống và 1 quả bóng treo trên sợi dây, các em hày nêu phương án làm TN, để kiểm tra nhận xét trên.
Dựa vào phần trình bày của HS, GV sửa chữa hoặc nhắc lại phương án TN, yêu cầu HS làm TN kiểm chứng.
-Biên độ quả bóng lớn, nhỏ→mặt trống dao động như thế nào ?
Yêu cầu HS hoàn thành C3.
Gọi 3 HS trả lời câu hỏi, chú ý HS yếu
Qua các TN, yêu cầu HS tự hoàn thành kết luận Tr 35.
-Đơn vị đo độ to của âm là gì ?
I.Âm to, âm nhỏ, biên độ dao động. (15’)
a.Thí nghiệm 1.
Cá nhân nghiên cứu SGK
Các nhóm chuẩn bị TN và tiến hành TN.
Quan sát và lắng nghe âm phát ra, hoàn thành bảng 1.
+Nâng đầu thước lệch nhiều → đầu thước dao động mạnh→ âm phát ra to.
+Nâng đầu thước lệch ít→đầu thước dao động yếu→ âm phát ra nhỏ.
HS cầm căng dây chun, rồi kéo lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hay ít, nghe âm phát ra.
Ghi vở. Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
-Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều(ít), biên độ dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng to (nhỏ).
b.Thí nghiệm 2.
Bố trí TN theo nhóm. Tiến hành TN, quan sát và lắng nghe âm phát ra để nêu nhận xét+Gõ nhẹ : âm nhỏ→quả bónh dao động với biên độ nhỏ.
+Gõ mạnh: Âm to→quả bóng dao động với biên độ lớn.
C3.Quả cầu bấc lệch càng nhiều (ít), chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn (nhỏ), tiếng trống càng to (nhỏ).
*Kết luận: Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
Đơn vị đo độ to của âm là gì? Ký hiệu?
Để đo độ to của âm người ta sử dụng máy đo. GV giới thiệu độ to của một số âm trong bảng 2 trong SGK.Tr 35.
-Tiếng sét to gấp mấy lần tiếng ồn?
-Độ to của âm bằng bao nhiêu thì bị đau tai?
+Thông báo. Trong chiến tranh, máy bay địch thả bom xuống, người dân ở gần chỗ bom nổ, tuy không bị chảy máu nhưng lại bị điếc tai do độ to của âm >130dB làm cho màng nhĩ bị thủng.
II.Độ to của một số âm. (10’)
Đọc SGK và ghi vở.
Độ to của âm được đo bằng đơn vị đê xi ben (ký hiệu dB).
-Độ to của âm ≥130 dB làm đau nhức tai.
c) Củng cố, luyện tập (14’)
Yêu cầu cá nhân HS làm việc cá nhân trả lời C4, C6 trong 3 phút.
Cho HS trao đổi chung cả lớp.
C5.Khoảng cách nào là biên độ.
Kiểm tra xem HS có kẻ MO vuông góc với dây đàn ở vị trí cân bằng không?
-Tại sao người ta nói “Mở đài to đến nỗi thủng cả màng nhĩ loa”.Câu nói đó có ý đúng không? Giải thích ?
Cho HS ước lượng tiếng ồn trong giờ ra chơi.
GV thông báo. Tiếng ồn ở sân trường vào khoảng 70dB-80dB.
Vận dụng.
C4. Gảy mạnh dây đàn→âm to.
C5.
M M
Trao đổi, trả lời ...
Âm to (âm nhỏ) thì biên độ dao động của màng loa lớn (nhỏ)→màng loa rung mạnh (rung nhẹ).
C7.Tiếng ồn ở sân trường khoảng 70-80dB.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi củng cố.
- Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc như thế nào vào nguồn âm?
-Đơn vị đo độ to của âm là gì?
GV thông báo: “Có thể em chưa biết”: Âm truyền đến tai→màng nhĩ dao động. Âm to→màng nhĩ dao động với biên độ lớn→màng nhĩ bị căng quá nên thủng→ điếc.
-Vậy các em có biết trong trận đánh bom của địch, người dân thường có động tác gì để bảo vệ tai?
HS trả lời ...
HS trả lời ...
Lấy 2 tay bịt vào tai hoặc lấy bông bịt tai.
d) Hướng dẫn học bài ở nhà (1’)
-Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài.
-Làm bài tập 12.1 đến 12.5.Tr 13 SBT.
* Nhận xét đánh giá sau khi kết thúc nội dung bài :
* Về nội dung :
a. Về kiến thức :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
b. Về kĩ năng :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
c. Về thái độ :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
* Về phương pháp :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Ngày soạn : 16/11/2012
Ngày dạy : 26/11/2012, Lớp 7B
28/11/2012, lớp 7A
30/11/2012, lớp 7C
TIẾT 14. BÀI 13. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM.
1. Mục tiêu
a) Về kiến thức
- Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
- Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
b) Về kĩ năng
- Làm TN để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào?
- Tìm ra phương án TN để chứng minh được càng xa nguồn âm, biên độ dao động âm càng nhỏ → âm càng nhỏ.
c) Về thái độ : - Có thái độ học tập nghiêm túc
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của giáo viên
-Cả lớp: Tranh phóng to hình 13.4. Mỗi nhóm: 2 trống, 2 quả cầu bấc, 1 nguồn phát âm dùng vi mạch kèm pin.
b) Chuẩn bị của học sinh : -Học bài và làm bài tập về nhà.
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ (5p)
Câu hỏi :
1. Hãy nêu độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào? Đơn vị đo độ to của âm?
Chữa bài tập 12.1 và 12.2.
2.Chữa bài tập 12.4 và 12.5.
Đáp án :
1.Âm phát ra càng to khi biên độ của nguồn âm càng lớn.
Đơn vị đo độ to của âm là đề xi ben (dB)
Bài 12.1.Chọn B.
Bài 12.2.Đơn vị đo độ to của âm là đề xi ben.(dB).
Dao động càng mạnh thì âm phát ra (càng to).
Dao động càng yếu thì âm phát ra (càng nhỏ).
Bài 12.4.Khi thổi mạnh ta làm cho lá chuối ở đầu bẹp của kèn dao động mạnh và tiếng kèn phát ra to.
Bài 12.5. Khi thổi sáo, nếu thổi càng mạnh thì âm phát ra càng to.
* ĐVĐ: (2p) Trong chiến tranh các chú bộ đội đi tham gia chiến dịch để tránh lọt vào ổ phục kích của địch, các chú đã đặt tai xuống đất để nghe xem có tiếng chân của đối phương không? Vậy tai sao lại áp tai xuống đất thì nghe được, mà đứng hoặc ngồi lại không nghe thấy được?
b) Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu HS nghiên cứu TN 1 trong SGK
Trong 1 phút, rồi tham gia cùng nhóm chuẩn bị TN.
Hướng dẫn. Cầm tay trống 1 tránh âm truyền qua chất rắn (thanh trụ giữa hai trống ). Trống 2 đặt trên giá đỡ.
Ghi sẵn lên bảng phụ các bước tiến hành TN. Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm, GV quan sát HS làm và chỉnh đốn.
Hướng dẫn HS thảo luận kết quả TN theo 2 câu hỏi C1, C2.
Chốt lại câu trả lời đúng.
Yêu cầu HS đọc TN 2 SGK, bố trí TN như hình 13.2.
Chú ý cho HS các nhóm làm để tránh ồn.
Mỗi nhóm sẽ nêu hiện tượng quan sát và nghe thấy được của nhóm mình.
Bạn gõ vào bàn thì gõ khẽ sao cho bạn đứng ( không nhìn vào bạn gõ) không nghe thấy.
Qua TN, yêu cầu HS trả lời C3.
-TN cần dụng cụ gì?
-Tiến hành TN như thế nào?
-Âm truyền đến tai qua những môi trường nào?
-Âm có truyền qua môi trường nước
(chất lỏng) không?
Trong chân không, âm có thể truyền qua được không?
GV treo tranh hình 13.4, giới thiệu dụng cụ TN và cách tiến hành TN.
-Tại sao âm truyền trong môi trường vật chất như: Khí, rắn, lỏng mà không truyền trong môi trường chân không?
Để giải đáp câu hỏi này chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu ở những lớp sau.
Tuy nhiên âm chỉ truyền trong môi trường vật chất.
Qua các TN trên các em rút ra được kết luận gì? Hãy điền vào chỗ trống trong kết luận Tr.38.
GV hướng dẫn HS thảo luận và ghi kết quả đúng vào vở.
Chuyển ý. Có 1 hiện tượng là ở trong nhà, nghe loa công cộng phát âm sau đài phát thanh trong nhà mặc dù cùng một chương trình.
Vậy tại sao lại có hiện tượng đó?
Âm truyền nhanh nhưng có cần thời gian không?
-Trong môi trường vật chất nào âm truyền nhanh nhất.
Hãy giải thích tại sao ở TN2 bạn đứng không nghe thấy âm, mà bạn áp tai xuống bàn lại nghe thấy âm?
-Tại sao ở trong nhà nghe thấy tiếng đài trước loa công cộng?
I.Môi trường truyền âm.
1. Thí nghiệm 1. Sự truyền âm trong chất khí.(8’)
Cá nhân HS nghiên cứu TN 1 trong SGK.
HS chuẩn bị TN 1 theo nhóm, tiến hành TN.
Khi gõ mạnh trống 1, quan sát thấy cả hai quả cầu đều dao động. Quả cầu 1 dao động mạnh hơn quả cầu 2.
C1.Quả cầu 2 dao động→âm đã được không khí truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2.
C2.Biên độ dao động của quả cầu 2 nhỏ hơn biên độ dao động của quả cầu 1.
Chứng tỏ càng xa nguồn âm, âm càng nhỏ.
2. Thí nghiệm 2. Sự truyền âm trong chất rắn. (7’)
Trong nhóm làm TN, thay đổi vị trí cho nhau để tất cả cùng thấy hiện tượng:
Bạn đứng (B) không nghe thấy tiếng gõ của bạn (A), bạn (C)áp tai xuống mặt bàn nghe thấy tiếng gõ.
C3.Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn (gỗ).
3. Thí nghiệm 3. Sự truyền âm trong chất lỏng. (6’)
HS đọc SGK, trả lời câu hỏi của GV
Tiến hành TN theo nhóm, quan sát và lắng tai nghe âm phát ra.
*Âm truyền đến tai qua môi trường : Khí, rắn lỏng.
4.Âm có truyền được trong chân không hay không? (6’)
HS ...
C5.Môi trường chân không không truyền âm.
*Kết luận. Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không.
Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ.
5.Vận tốc truyền âm. (6’)
HS đọc mục 5 SGK trả lời.
-Âm truyền dù nhanh nhưng vẫn cần thời gian.
-Thép truyền âm nhanh nhất không khí truyền âm kém nhất.
-Gỗ là vật rắn truyền âm nhanh tốt hơn không khí.
-Vì quãng đường từ loa công cộng đến tai dài hơn nên thời gian truyền âm đến tai dài hơn.
c) Củng cố, luyện tập (5’)
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C7 trong SGK.Tr.39.
Yêu cầu HS trả lời tiếp câu C8.
II. Vận dụng.
C7.Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta qua môi trường không khí.
C8.Khi đi câu, người trên bờ phải đi nhẹ để các không nghe thấy tiếng động, cá không bơi đi.
Khi đánh cá: Thả lưới, rồi người chèo thuyền bơi xung quanh lưới, vừa chèo, vừa gõ để cá nghe thấy tiếng động, chạy vào lưới...
-Môi trường nào truyền âm?
-Môi trường nào không truyền âm?
-Môi trường nào truyền âm tốt nhất?
-HS ghi nhớ tại lớp kiến thức, ghi vở phần ghi nhớ.
d) Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà (2’)
-Học phần ghi nhớ, trả lời C9, C10, Làm bài tập 13.1 đến 13.5.Tr.14.SBT.
-Đọc phần “Có thể em chưa biết”, trả lời câu hỏi: Âm không truyền được trong chân không vì sao?
* Nhận xét đánh giá sau khi kết thúc nội dung bài :
* Về nội dung :
a. Về kiến thức :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
b. Về kĩ năng :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
c. Về thái độ :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
* Về phương pháp :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuần 13 + 14.doc