Giáo án Toán 7 - Tuần 13 đến tuần 16

I. Mục Tiêu:

* Kiến thức:

- HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia một số thành những phần tỉ lệ (thuận) với những số cho trước.

* Kĩ năng:

- Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và tính chất của đại lượng để giải toán.

- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy, kỹ năng làm toán với đại lượng tỷ thuận.

* Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.

II. Chuẩn bị:

* Thầy: Thước thẳng, phấn màu,

* Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.

III. Phương pháp dạy học chủ yếu:

- Thuyết trình, vấn đáp.

- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.

- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

3. Bài mới:

 

doc21 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 13 đến tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Ngày soạn: 07/11/2012 Tiết 25 Ngày dạy: /11/2012 LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu: * Kiến thức: - HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia một số thành những phần tỉ lệ (thuận) với những số cho trước. * Kĩ năng: - Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và tính chất của đại lượng để giải toán. - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy, kỹ năng làm toán với đại lượng tỷ thuận. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? - Làm bài tập 6 Tr 55 a SGK. - Một HS lên bảng - Nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập: (34 phút) - Đọc đề toán oo hỏi: Số kg dâu và số kg đường là hai đại lượng như thế nào? ? Nếu gọi x là số kg đường cần có để làm với 2,5 kg dâu thì ta có công thức liên hệ gì? - Tính x từ công thức trên? - Kết luận người nói đúng? = Gọi số cây trồng của các lớp lần lượt là x, y, z. =----Số cây trồng và số HS có quan hệ như thế nào với nhau? -Từ đó ta suy ra công thức liên hệ gì? -Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có điều gì? -Từ đó suy ra x, y, z. -GV :Bài toán có thể phát biểu đơn giản hơn như thế nào? -Nếu gọi khối lượng (kg) của niken, kẽm, đồng lần lượt là x, y, z. để sản xuất 150 kg đồng bạch thì ta có điều gì? Hỏi :Ap dụng tính chất của số tỉ lệ ta có cái gì? Giải tiếp bài toán trên theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. hhh Kết luận: - Số kg dâu và số kg đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Suy ra : x + y + z = 24 - Số cây trồng và số HS của mỗi lớp là hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Chia 150 thành ba phần theo tỉ lệ 3; 4 và 13. tính mỗi phần. x + y + z = 150 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: 1. Bài 7 Tr 56 SGK Gọi khối lượng đường cần có là x(kg). Vì khối lượng đường và khối lượng dâu là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Ta có: Vậy số đường cần có là 3,75 kg Vậy bạn Hạnh nói đúng. 2. Bài 8 Tr 56 SGK Gọi số cây trồng của các lớp 7A; 7B; 7C lần lượt là x, y, z. Theo bài ra ta có: x + y + z = 24 Vậy số cây mỗi lớp trống lần lượt là : 8; 7; và 9 cây. 3. Bài 9 Tr 56 SGK Gọi khối lượng (kg) của niken, kẽm, đồng lần lượt là x, y, z. Theo bài ra ta có : x + y + z = 150 Vậy để sản xuất 150 kg đồng bạch thì cần:22,5 (kg) niken; 30 (kg) kẽm và 97,5 (kg) đồng. Hoạt động 3: Củng cố: (4 phút) - Nhắc lại công thức liên hệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Việc áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào giải bài tập. - Nhắc lại Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm tiếp bài tập 11 trang 56 SGK. V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. DUYỆT TUẦN 13 ( tiết 25 ) Tuần 13 Ngày soạn: 07/11/2012 Tiết 26 Ngày dạy: 05/11/2012 § 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. Mục Tiêu: * Kiến thức: - Biết công thức của đại lượng tỉ lệ nghịch: . Biết được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch: x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = … = a; * Kĩ năng: - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết giá trị của hai đại lượng tương ứng tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. - Chỉ ra được hệ số tỉ lệ khi biết công thức. - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu. * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Đứng tại chỗ trả lời Hoạt động 2: Định nghĩa (15 phút) Cho HS làm ?1 ? Công thức tính diện tích hình chữ nhật? - Lượng gạo trong tất cả các bao bằng bao nhiêu? Hỏi : Công thức tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian tương ứng? Em Có nhận xét gì về sự giống nhau của các công thức trên. - Giới thiệu định nghĩa. - Cho HS làm ?2 Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? Từ đề toán ta có công thức gì theo định nghĩa Gv :Muốn biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào thì ta phải làm cái gì? -Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ gì? Làm ?1 - Chiều dài nhân với chiều rộng. - xy = 500 - Vận tốc bằng quãng đường nhân với thờn gian. - HS: Quan sát và nhận xét. - Làm ?2 - Ta có công thức: y= - Rút x từ công thức trên. - Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a. 1. Định nghĩa ?1 a) S = x.y = 12 cm2 y = b) x.y = 50 y = c) v.t = 16 => v= Nhận xét: Các công thức trên có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số nhân với đại lượng kia. Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay xy = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. ?2 Theo đề ra ta có: y= => x = Vậy x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5 Chú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau. Hoạt động 3: Tính chất (11 phút) - Cho HS làm ?3 Hỏi : Muốn tìm hệ số tỉ lệ ta làm như thế nào? - Tính y2 ; y3 ; y4 ? Em nhận xét gì về các tích: x1.y1 ; x2.y2 ; x3.y3 ; x4.y4 - Nêu tích chất trong SGK. -So sánh với tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? - Làm ?3 Ta có a = x1.y1 = 2.30 = 60 - Bằng nhau và bằng hệ số tỉ lệ a. 2. Tính chất ?3 a) Do y với x tỉ lệ nghịch nên x1.y1 = a => a = 2.30 = 60 b) y2 = 60:3 = 20 y3 = 60:4 = 15 y4 = 60:5 = 12 c) x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = 60 giả sử y và x tỉ lệ nghịch y = x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = … = a Tính chất. Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì: + Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ) + Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đạo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Hoạt động 4: Củng cố: (15 phút) - Làm các bài tập 12 trang 58 SGK. vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch => y = a = xy = 8.15 = 120 y = x = 6 => y = Hoạt động5: Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 13, 14, 15 trang 58 SGK. V. Rút kinh nghiệm: DUYỆT TUẦN 13 ( tiết 26 ) Tuần 14 Ngày soạn: 9 /11/2012 Tiết 27 Ngày dạy: /11/2012 § 4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. Mục Tiêu: * Kiến thức: Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. * Kĩ năng: - Biết tính chất của hai đaị lượng tỉ lệ nghịch sự khác nhau giữa tính chất của hai đaị lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của hai đaị lượng tỉ lệ thuận. - Sử dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch để giải bài toán đơn giản về hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Rèn luyện phân tích tổng hợp một số bài toán và cách trình bày bài toán cho học sinh. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch? - Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch? So sánh? - HS1 - HS2 Hoạt động 2: Bài toán 1 (15 phút) Nêu bài toán và hướng dẫn cách giải cho HS. ! Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới lần lượt là v1 và v2. thời gian tương ứng là t1 và t2. ? Vận tốc và thời gian là hai đại lượng như thế nào với nhau? ? Từ đó ta suy ra điều gì? ? Theo đề ra ta có những gì? ! Từ đó ráp vào công thức để tìm t2. - Đọc đề bài - Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: Theo đề ra ta có: t1 = 6 ; v2 = 1,2v1 1. Bài toán 1 (SGK) Giải: Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ôtô lần lượt là v1 (km/h), v2 (km/h). Thời gian tương ứng của ôtô đi từ A đến B lần lượt là t1, t2 (giờ) Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: mà t1 = 6 ; v2 = 1,2v1 Do đó: Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5 giờ. Hoạt động 3: Bài toán 2: (20 phút) - Nêu nội dung bài toán 2 và tóm tắt đề toán cho HS. - Hướng dẫn cách giải. - Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 (máy) Gv :Vậy theo cách gọi trên và theo bài ra ta có gì? - Số máy và số ngày hoàn thành công việc có quan hệ như thế nào với nhau? Gv :Từ đó ta suy ra điều gì? -Hướng dẫn tiếp cho HS biến đổi. - Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau : -Từ đó suy ra x1, x2, x3 và x4. - Cho HS làm phần ?bb Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng x và z, biết rằng: a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch: b) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận: HO- Nếu x và y tỉ lệ nghịch thì x được biểu diễn dưới công thức gì? GV :hỏi Tương tự đối với y và z? Gv : Từ (1) và (2) suy ra đẳng thức gì? - Có dạng x = k.z Kết luận: - Hướng dẫn HS giải tương tự như câu a. - Đọc đề bài - Theo dõi - Làm bài - Cả 4 đội có 36 máy tức là: x1 + x2 + x3 + x4 = 36 Số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Tức là: 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 từ 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 => = - Kết luận số máy của từng đội. Làm phần ? (1) (2) Tương tự ta có: x = và y = b.z => hay hay x = Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 2. Bài toán 2: (SGK) Giải : Gọi số máy của 4 đội lần lượt là: x1, x2, x3, x4 (máy) Theo bài ra ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 36 Vì số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 => Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy: Vậy số máy của 4 đội lần lượt là: 15, 10, 6 và 5 máy. ? a) Theo đề ra ta có: Vì x và y tỉ lệ nghịch nên : Vì y và z tỉ lệ nghịch nên : => x tỉ lệ thuận với z với hệ số tỉ lệ là Hoạt động 4: Củng cố: (3 phút) - Nắm chắc mối liên hệ giữa biểu thức tỉ lệ thuân với biểu thức tỉ lệ nghịch. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 16, 17, 18, 19 trang 60 + 61 SGK. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… DUYỆT TUẦN 14 ( tiết 27 ) Tuần 14 Ngày soạn:11/11/2012 Tiết 28 Ngày dạy: /11/2012 LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu: * Kiến thức: - Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. * Kĩ năng: - Sử dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận để giải toán. - Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải toán - Luyện tập cho HS cách giải các bài toán thực tế * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập: (40 phút) - Nêu nội dung bài toán. Gv hỏi : Nếu gọi giá vải loại I là a thì giá vải loại II là bao nhiêu? -Trong bài toán trên hãy tìm hai đại lượng tỉ lệ nghịch? -Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch đó? Gv: cho học sinh thảo luận nhóm Gọi đai diện nhóm lên trình bài - Cho HS làm bài tập 21 - Hướng dẫn HS giải: - Số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng gì? Hỏi Suy ra đẳng thức gì? Hướng dẫn HS biến đổi: - Đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy tức là sao? - Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: - Từ đó tìm ra a, b và c. Gọi học sinh lên trình bài - Cho HS làm bài tập 17 - Hướng dẫn HS giải - x và y liên hệ với nhau bằng công thức nào? học sinh thảo luận nhóm - Tìm hiểu đề - Giá của vải loại II là : 85%a. - Số mét vải mua được và giá tiền 1 mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch diện nhóm lên trình bài nhận xét cách trình bài của bạn - Đọc đề bài học sinh lên trình bài - Gọi số máy của các đội lần lượt là a, b, c (máy) - Số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Suy ra : 4a = 6b = 8c => - Vì đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy nên ta có a – b =2 - HS đọc đề - HS theo dõi - Hs trả lời 1. Bài 19 -Giải- Gọi số mét vải loại II là x (m) Giá của vải loại I là a (đồng) Thì giá của vải loại II là : 85%a. Do số m vải mua được và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: Vậy với cùng số tiền thì có thể mua 60 m vải loại II. 2. Bài 21 -Giải- Gọi số máy của ba đội lần lượt là a, b, c (máy) Vì các máy có cùng năng suất và số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: 4a = 6b = 8c => Vậy: Vậy: Số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4 và 3 máy. 3.Bài tập 17 T 61 x 1 2 -4 6 -8 10 y 16 8 -4 -2 1,6 Hoạt động 2: Củng cố: (4 phút) - Nhắc lại cho HS kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch và mối quan hệ giữa chúng. Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm tiếp các bài tập 20, 22, 23 trang 61 + 62 SGK. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… DUYỆT TUẦN 14 ( tiết 28 ) Tuần 15 Ngày soạn: 12 /11/2012 Tiết 29 Ngày dạy: /11/2012 HÀM SỐ I. Mục Tiêu: * Kiến thức: - Biết khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức. - Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản bằng bảng, bằng công thức. - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. - Hiểu kí hiệu f(x). Hiểu được sự khác nhau giữa các kí hiệu f(x), f(a) (với a là một số cụ thể) * Kĩ năng: - Biết khái niệm hàm số qua các ví dụ cụ thể. - Hiểu: đại lượng y là hàm số của đại lượng x nếu mỗi giá trị của x xác định một giá trị duy nhất của y. - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng làm toán về hào số. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Nhắc lại định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. - Một HS đứng tại chỗ nhắc lại Hoạt động 2: Một số ví dụ về hàm số. (18 phút) - Lấy các ví dụ tương tự như trong SGK.(bảng phụ) - Chú ý rằng đối với từng thời điểm khác nhau trong ngày thì nhiệt độ khác nhau. Gv hỏi : Nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào và thấp nhất khi nào? Ví dụ 2: Một thanh kim loại đồng chất có D = 7,8 g/cm3 có thể tích là V cm3. Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó. ! Từ công thức m = 7,8V Tính m với mỗi V tương ứng và điền vào bảng. Gv: cho học sinh thảo luận nhóm Gọi đai diện nhóm lên trình bài - Công thức tính thời gian? - Hướng dẫn HS làm ?2 tương tự như ?1 - Tìm hiểu ví dụ - Theo bảng, nhiệt độ trong ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa (260C) và thấp nhất lúc 4 giờ sáng (180C) - Viết công thức tính m. ta có m = D.V mà D = 7,8 => m = 7,8V sinh thảo luận nhóm - Làm ?1 đai diện nhóm lên trình bài nhận xét cách trình bài của bạn mà S = 50 => 1. Một số ví dụ về hàm số. Ví dụ 1: t(giờ) 0 4 8 12 16 20 T0C 20 18 22 26 24 21 m = 7,8V ?1 V(cm3) 1 2 3 4 m(g) 7,8 15,6 22,4 31,2 Ví dụ 3: ?2 V(km/h) 5 10 25 50 t(h) 10 5 2 1 Nhận xét : Trong ví dụ 1 ta thấy: * Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t (giờ). * Với mỗi giá trị của t ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của T. Ta nói T là hàm số của t. Tương tự, trong các ví dụ 2 và 3 ta nói m là hàm số của V, t là hàm số của V. Hoạt động 3: Khái niệm hàm số (10 phút) - Nêu định nghĩa như trong SGK. - Nêu chú ý - Đọc định nghĩa - Tìm hiểu chú ý 2. Khái niệm hàm số Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. Chú ý : SGK Hoạt động 4: Củng cố: (12 phút) - Làm bài tập 24 - Làm bài tập 25 - Bài 24 : y là hàm số của x - y = f(x) = 3x2 + 1 f(1) = 3.12 + 1 = 4 f(3) = 3.32 + 1 = 28 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 26, 27, 28, 29, 30 trang 64 SGK. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… DUYỆT TUẦN 15 ( tiết 29 ) Tuần 15 Ngày soạn: /11/2012 Tiết 30 Ngày dạy: /12.12 LUYỆN TẬP+ KIỂM TRA 15P I. Mục Tiêu: * Kiến thức: - Củng cố lại khái niệm hàm số. - Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại. * Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng làm toán về hàm số. - Rèn luyện kỹ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ) * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x. - Đứng tại chỗ trả lời Hoạt động 2: Luyện tập: (25 phút) . Bài 28 Gv: cho học sinh thảo luận nhóm Gv: Muốn tính f(5) ta phải làm gì? - Tương tự tính f(-3) - Yêu cầu HS quan sát trên bảng phụ - Hướng dẫn HS làm câu b. tìm giá trị tương ứng của f(x) khi biết x = -6 tức là ta tính f(-6). tương tự đối với các câu còn lại Cho HS làm bài 30 Gv: cho học sinh thảo luận nhóm Gọi đai diện nhóm lên trình bài . - Thay từng giá trị của x vào công thức để tính f(x) - Hướng dẫn HS làm bài tập 30 Hỏi: làm sao để có thể biết được f(-1) = 9 là đúng hay sai? - Hướng dẫn tương tự đối với các câu còn lại. - Hướng dẫn HS làm bài tập 31 đặc biệt là cột thứ 2. - Cho y = -2 làm thế nào để tìm được giá trị tương ứng của x? - Tương tự đối với các câu còn lại - Gọi đai diện nhóm lên trình bài - Thay x = 5 vào công thức y = - Lên bảng tính và điền vào chỗ trống. - Lên bảng thực hiện. Nhận xét : cách trình bài của bạn - Thay x = -1 vào công thức để tính f(-1) sau đó so sánh kết quả với 9. Thay y = -2 vào công thức y = x rồi tìm x tức là : -2 = x => x = -2. = -3 Vậy với y = -2 thì x = -3 nhận xét cách trình bài của bạn 1. Bài 28 Cho hàm số : y = f(x) = a) f(5) = ; f(-3) = b) Điền các giá trị vào bảng x -6 -4 -3 2 5 6 12 f(x)= -2 -3 -4 6 2 1 2. Bài 29 Cho hàm số y = f(x) = x2 - 2 f(2) = 22 – 2 = 2 f(1) = 12 – 2 = -1 f(0) = 02 – 2 = -2 f(-1) = (-1)2 – 2 = -1 f(-2) = (-2)2 – 2 = 2 3. Bài 30 Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x a) f(-1) = 9 đúng vì: f(-1) = 1 – 8(-1) = 9 b) f = -3 đúng vì: f = 1 – 8. = 1 – 4 = -3 c) f(3) = 25 sai vì: f(3) = 1 – 8.3 = -23 25 4. Bài 31 Cho HS y = x. Điền số thích hợp vào bảng: x -0.5 -3 0 4.5 9 y - -2 0 3 6 Hoạt động 3: KIỂM TRA 15’ (15 phút) I TRẮC NGHIỆM 1/ Cho hàm số y = f(x). Nếu f(1) = 2, thì giá trị của: A. x = 2 B. y = 1 C. x =1 D. f(x) = 1 2/ Hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ thuận là 3. Khi x = 2, thì y bằng: A. 3 B. 2 C. 5 D. 6 3/ Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số là a, thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số là: A. a B. -a C. D. II TỰ LUẬN Cho hàm số y = f(x) = 2 – 5x. Tính f(-1); f(5); f; ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: f(-1) = 2 – 5(-1) = 7 (2đ) f(5) = 2 – 5.5 = -23 (2đ) f = 2 – 5 = - (3đ) Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa - Yêu cầu tiết sau phải có thước kẻ và compa. V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… DUYỆT TUẦN 15 ( tiết 30 ) Tuần 15 Ngày soạn: 26 /11/2012 Tiết * Ngày dạy: /12/2012 ÔN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lương tỉ lệ nghịch. * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán về tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch, chia một số thành các phần tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, phấn màu. Bảng phu Bảng tổng hợp về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. * Trò: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, máy tính. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: A) Lý thuyết: Hoạt động 1: (15 phút) * Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (GV đặt câu hỏi, HS trả lời hoàn thành bảng tổng kết) Đại lượng tỉ lệ thuận Đại lượng tỉ lệ nghịch Định nghĩa Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k làhằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = (a làhằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. Chú ý Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a (a 0) thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a Ví dụ Chu vi y của hình vuông có cạnh là x tỉ lệ thuận với độ dài cạnh của hình vuông theo công thức liên hệ:y = 4x Hình chữ nhật có diện tích không đổi là a thì hai cạnh có độ dài là x, y tỉ lệ nghịch với nhau theo công thức liên hệ là a = x.y Tính chất x x1 x2 x3 … y y1 y2 y3 … x x1 x2 x3 … y y1 y2 y3 … a) y1x1 = y2x2 = y3x3 = … = a B) Bài tập: Hoạt động 2: (25 phút) HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Bài 1: x -4 -1 0 2 5 y 2 ? Công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận? ! Trước tiên ta phải tìm hệ số tỉ lệ k. ! Tính và điền vào ô trống trong bảng. Bài 1: x -5 -3 -2 y -10 30 5 - Hướng dẫn tương tự bài 1 - Hướng dẫn HS giải. ? Tổng số đo các góc của một tam giác? ? Số đo các góc A, B, C tỉ lệ với các số 3, 5, 7 nghĩa là sao? ! Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải tiếp. ! Từ đó tìm a, b, c. - Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có : y =kx - Dựa vào cột thứ 2 ta có x = -1 và y = 2. Suy ra k = - Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có : k =yx Ta có x = -3 và y = -10. => k = yx = 30 y = ; x = - Tổng số đo 3 góc của một tam giác bằng 1800 - Theo đề bài ta có - Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau: = 1. Bài 1 : Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận điền vào ô trống trong bảng: x -4 -1 0 2 5 y 8 2 0 -4 -10 2. Bài tập 2 : Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, điền vào ô trống trong bảng: x -5 -3 -2 1 6 y -6 -10 -15 30 5 3. Bài tập 3 Tam giác ABC có số đo các góc A, B, C tỉ lệ với các số 3, 5, 7. Tính số đo các góc của rABC? - Giải - Gọi số đo của các góc lần lượt là: a, b, c. Theo tính chất tổng 3 góc trong tam giác ta có : a + b

File đính kèm:

  • doctoan 7tuan 13 16nam 2012 2013.doc
Giáo án liên quan