Giáo án Toán 7 - Tuần 19, Bài 3: Hai tam giác bằng nhau - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều)
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 19, Bài 3: Hai tam giác bằng nhau - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN TUẦN 19 KÌ 2
BÀI 3: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt được yêu cầu sau: Nhận biết được khái niệm hai
tam giác bằng nhau.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ,
phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
Thông qua các nội dung về nhận biết các hình tam giác bằng nhau gắn với thực tiễn là cơ
hội góp phần để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự
hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích
hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV:
- SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,..
- Hình ảnh liên quan đến hai tam giác bằng nhau để minh họa cho bài học
2. HS:
SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng
nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS thấy được hình ảnh hai tam giác bằng nhau gần gũi trong cuộc sống - Gợi tâm thế, tạo hứng thú sẵn sàng tìm hiểu nội dung mới.
b) Nội dung: HS quan sát màn chiếu, suy nghĩ, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi khởi
động
c) Sản phẩm: HS đưa ra dự đoán cá nhân cho câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide hình ảnh thực tế và dẫn dắt, đặt vấn đề:
Một dây chuyền sản xuất ra các sản phẩm có dạng
hình tam giác giống nhau (Hình 27). Khi đóng gói hàng,
người ta xếp chúng chồng khít lên nhau.
- GV đặt câu hỏi: “ Khi hai tam giác có thể chồng khít lên
nhau thì các cạnh và các góc tương ứng liên hệ với nhau
như thế nào?”
→ HS quan sát màn chiếu, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và trao đổi thảo luận trong 2 phút và trả lời câu
hỏi mở đầu .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS đưa ra dự đoán cho câu hỏi mở đầu, HS
khác nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Từ kết quả của HS, GV dẫn dắt kết nối HS vào bài học mới.
“ Trong thực tế, rất nhiều trường hợp chúng ta thấy 2 vật có hình giống hệt nhau có thể đặt
trồng khít lên nhau. Vậy khi hai tam giác có thể chồng khít lên nhau thì các cạnh và các góc
tương ứng liên hệ với nhau như thế nào, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay”.
⇒ Bài 3. Hai tam giác bằng nhau
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động. Hai tam giác bằng nhau
a) Mục tiêu:
- HS ghi nhớ kiến thức trọng tâm về khái niệm hai tam giác bằng nhau; kí hiệu hai tam giác
bằng nhau, quy ước khi viết hai tam giác bằng nhau.
- HS ghi nhớ kí hiệu: các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau khi hai
tam giác bằng nhau.
b) Nội dung:
HS tìm hiểu và tiếp nhận nội dung kiến thức về hai tam giác bằng nhau theo dẫn dắt, yêu
cầu của GV. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được kiến thức về hai tam giác bằng nhau và giải được một số
bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Hai tam giác bằng nhau
- GV hướng dẫn, cho HS quan sát Hình 28, yêu cầu HS thực - HĐ1: SGK – tr78
hiện HĐ1 theo nhóm đôi vẽ, cắt, tạo dựng hình theo yêu cầu. a. AB = A’B’; BC = B’C’ ;
CA = C’A’
b. = ′; = ′; = ′
⇒ Kết luận:
Hai tam giác bằng nhau là hai tam
giác có các cạnh tương ứng bằng nhau
và các góc tương ứng bằng nhau.
- Quy ước:
Khi viết hai tam giác bằng nhau, tên
- HS quan sát kết quả của trải nghiệm cắt, ghép giấy, đưa ra đỉnh của hai tam giác đó phải viết
dự đoán so sánh các cạnh tương ứng vừa các góc tương ứng theo đúng thứ tự tương ứng với sự
khi đặt hai tam giác ABC chồng khít lên tam giác A’B’C’. bằng nhau.
- Từ kết quả HĐ1, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về hai
tam giác bằng nhau như nội dung trong khung kiến thức - Chú ý:
trọng tâm SGK – tr78 •Nếu: AB = A’B’; BC = B’C’ ; CA =
- GV hướng dẫn HS cách kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
C’A’ và = ; = ; = thì
Khi hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau thì ta kí hiệu là: ′ ′ ′
∆ = ∆ ′ ′ ′ ∆ = ∆ ′ ′ ′
•Nếu ∆ = ∆ ′ ′ ′ thì
AB = A’B’; BC = B’C’ ;
CA = C’A’ và = ′; = ′; =
′
- GV yêu cầu HS vẽ hình và vở và nhấn mạnh cách kí hiệu:
các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng
nhau, hai tam giác bằng nhau. - HĐ2: SGK – tr79
- GV chú ý với HS nội dung phần quy ước trong SGK – tr78 a) - Các cặp cạnh: AB = A'B'; BC =
và phần chú ý SGK – tr79 B'C'; CA = C'A'
GV mời 2 – 3 HS nhắc lại và viết vào vở để ghi nhớ nội - Các cặp góc: A = A'; B = B'; C = C'
dung kiến thức. b) Hai tam giác ABC và A'B'C bằng
- GV cho HS quan sát hình 30 hai tam giác ABC và A’B’C’ nhau.
trên tờ giấy kẻ ô vuông, thảo luận nhóm đôi thực hiện các c) Ta có thể đặt mảnh giấy hình tam
yêu cầu của HĐ2 giác ABC chồng khít lên mảnh giấy
- GV nhấn mạnh với HS: Nếu hai tam giác bằng nhau thì có hình tam giác A’B’C’
thể đặt chồng khít lên nhau.
- HS đọc hiểu Ví dụ trong AGK – tr79 để củng cố khái niệm - Ví dụ. SGK – tr79
về hai tam giác bằng nhau.
- HS vận dụng khái niệm hai tam giác bằng nhau để hoàn - Luyện tập: SGK – tr79
thành phần Luyện tập trong SGK – tr79
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV: hướng dẫn, giảng, dẫn dắt, quan sát và trợ giúp HS.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và
hoàn thành các yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm đôi: Đại diện HS giơ tay trình bày câu trả
lời.
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, GV
nhấn mạnh khái niệm hai tam giác bằng nhau, tính chất của
hai tam giác bằng nhau, kí hiệu và quy ước khi viết hai tam
giác bằng nhau.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau
b) Nội dung: HS thực hiện làm các bài tập theo sự phân công của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập được giao về hai tam giác bằng nhau
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoàn thành Bài 1, 2, 3, 4 (SGK – tr79).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn thành các bài tập
vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Các HS
khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng.
Kết quả:
Bài 1:
Ta có: ΔABC = ΔDEG (gt)
=> AB = DE = 3cm (2 cặp cạnh tương ứng bằng nhau)
BC = EG = 4cm (2 cặp cạnh tương ứng bằng nhau)
AC = DG = 6cm (2 cặp cạnh tương ứng bằng nhau)
Bài 2:
Xét ΔPQR có:
푃 + 푄 + 푅 = 180° (tổng 3 góc trong tam giác)
71° + 49° + 푅 = 180°
⇔푅 = 180° ― 120° = 60°
Lại có: ΔPQR=ΔIHK (gt)
⇒푅 = 퐾 = 60° (2 góc tương ứng bằng nhau)
Bài 3: Có + = 125° (gt)
Mà = ( do ΔABC = ΔMNP)
⇒ + = 125°
Xét ΔMNP có:
+ + 푃 = 180° (tổng 3 góc trong tam giác)
⇔125° + 푃 = 180°
⇔푃 = 180° ― 125° = 55°
Vậy số đo góc P là: 푃 = 55°
Bài 4:
a. Vì ΔAMB = ΔAMC
=> BM = BC (2 cạnh tương ứng bằng nhau)
=> M là trung điểm của BC. (1)
b. Vì ΔAMB = ΔAMC
⇒ = (2 góc tương ứng bằng nhau)
=> AM là tia phân giác của góc BAC (2)
Xét ΔABC có
AM là đường trung tuyến (M là trung điểm của BC)
AM là tia phân giác của góc BAC (cmt)
=> AM là trung trực của ΔABC => ⊥ (đpcm)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện làm các bài tập liên quan đến hai
tam giác bằng nhau
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức về hai tam giác bằng nhau để giải quyết
các bài tập vận dụng theo sự phân công của GV
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi trắc nghiệm để củng cố các kiến thức về hai tam giác
bằng nhau
Câu 1: Cho ΔABC = ΔMNP. Chọn câu sai
A. =
B. = 푃
C. =
D. 푃 =
Câu 2: Cho ΔABC = ΔDEF. Biết  = 30°, = 42° . Khi đó:
A. = 30° B. = 42° C. = 30° D. 퐹 = 42°
Câu 3: Cho ΔABC và ΔDEF có AB = EF; BC = FD; AC = ED; = ; = 퐹; = . Khi
đó:
A. ΔABC = ΔDEF
B. ΔABC = ΔEFD
C. ΔABC = ΔFDE
D. ΔABC = ΔDFE
Câu 4: Cho ΔABC và ΔDEF. Biết = 32°; 퐹 = 78°. Tính 푣à
A. = 78°; = 32°
B. = 60°; = 70°
C. = = 78°
D. = = 70°
Câu 5: Cho ΔABC = ΔMNP. Biết AB = 5 cm, MP = 7 cm và chu vi của tam giác ABC
bằng 22cm. Tính các cạnh còn lại của mỗi tam giác
A. NP = BC = 9cm
B. NP = BC = 11cm
C. NP = BC = 10cm
D. NP = 9cm; BC = 10cm Câu 6. Cho ΔABC = ΔDEF. Biết rằng AB = 6cm; AC = 8cm, EF = 10cm. Tính chu vi tam
giác DEF là
A. 24cm B. 20cm
C. 18 cm D. 30 cm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo tổ chức của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS giơ tay phát biểu, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
Kết quả:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B A B D C A
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức kết thúc buổi học.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Tìm thêm những tình huống trong thực tế có sử dụng tính chất đã học
- Chuẩn bị bài mới “Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh –
cạnh” BÀI 4: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC: CẠNH –
CẠNH – CẠNH (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt yêu cầu sau: Nhận biết được trường hợp bằng
nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: NL tư duy và lập luận toán học; NL giao tiếp toán học; NL giải quyết vấn
đề toán học; NL mô hình hoá toán học.
- Thông qua các nội dung về chứng minh hai tam giác bằng nhau là cơ hội góp phần để HS
hình thành NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua nội dung vẽ hình bằng thước và compa là cơ hội góp phần để HS hình thành
NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự
hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV:
- SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, đồ dùng dạy học.
- Hình ảnh hoặc video về một số địa danh có hình ảnh liên quan đến hai tam giác bằng nhau
để minh họa cho bài học.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm, đọc trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: - HS dự đoán được nếu hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau thì có thể đặt chồng
khít lên nhau và do đó hai tam giác bằng nhau.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh giá treo đồ và đưa ra dự đoán trả lời câu hỏi khởi động.
c) Sản phẩm: HS xác định được vấn đề cần tìm hiểu trong bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide về giá treo đồ, GV dẫn dắt, đặt vấn đề: Giá treo
đồ ở Hình 33 gợi nên hình ảnh hai tam giác ABC và A’B’C’
có: AB = A’B’, BC=B’C’, CA = C’A’.
- GV đặt câu hỏi: Tam giác ABC có bằng tam giác A’B’C’
hay không ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, đưa
ra dự đoán của mình về câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS đưa ra câu trả lời, HS khác nhận xét, cho ý
kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới. “ Ở bài học trước, các em đã biết hai tam giác bằng nhau là hai tam giác
có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau.Vậy khi kiểm tra hai tam giác bằng nhau, ta
có nhất thiết phải kiểm tra đầy đủ các điều kiện không? Khi hai tam giác có các cạnh bằng
nhau thì hai tam giác đó có bằng nhau hay không? Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em
tìm được câu trả lời cho tình huống trên. Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam
giác: cạnh – cạnh – cạnh”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c)
a) Mục tiêu:
- HS ghi nhớ trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh
- HS biết cách viết trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác dưới dạng kí hiệu
b) Nội dung:
HS thực hiện tìm hiểu về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác thông quan các hoạt
động giáo viên yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ các kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác:
cạnh – cạnh – cạnh và làm được các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh
- GV hướng dẫn, cho HS quan sát Hình 34 yêu cầu HS thực hiện – cạnh (c.c.c)
HĐ1: HĐ1: SGK – tr80
+ So sánh các góc của hai tam giác khi độ dài các cạnh tương
ứng của hai tam giác bằng nhau ⟹ Kết luận
+ Sử dụng thước đo góc để kiểm nghiệm lại các góc tương ứng Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba
của hai tam giác đó. cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó
bằng nhau.
Ví dụ 1. SGK – tr80
Luyện tập
Xét 2 tam giác ABC và ABD, ta có:
- Thông qua kết quả của HĐ1, GV dẫn dắt HS thừa nhận tính AC = CD, BC = BD, AB chung
chất về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – Suy ra ΔABC = ΔABD (c.c.c)
cạnh – cạnh như nội dung trong khung kiến thức trọng tâm.
GV mời HS nhắc lại nội dung kiến thức về trường hợp bằng Ví dụ 2. SGK – tr81
nhau cạnh – cạnh – cạnh và ghi vào vở
- GV hướng dẫn HS viết trường hợp bằng nhau thứ nhất của
tam giác: cạnh – cạnh – cạnh dưới dạng kí hiệu:
Nếu AB = A’B’, BC = B’C’, AC = A’C’ thì
ΔABC = ΔA’B’C’ (c.c.c)
- HS đọc hiểu Ví dụ 1 để củng cố kiến thức về trường hợp bằng
nhau thứ nhất của tam giác.
- HS vận dụng làm phần Luyện tập trong SGK – tr81
- GV hướng dẫn HS làm Ví dụ 2 để củng cố trường hợp bằng
nhau thứ nhất của tam giác đồng thời thực hiện được cách vẽ
tia phân giác của một góc.
+ GV yêu cầu HS đọc hiểu cách vẽ tia phân giác của góc trong
phần a) Ví dụ 2.
+ GV thực hiện vẽ mẫu lần lượt các bước vẽ tia phân giác của
góc trên bảng (hoặc trình chiếu lần lượt các bước) cho HS quan
sát HS vẽ lại hình vào vở theo hướng dẫn của GV.
+ HS đọc hiểu Ví dụ 2, chứng minh ΔOAC = ΔOBC; Tia Oz là
tia phân giác của góc xOy
- Sau khi thực hiện xong Ví dụ 2, GV rút ra nhận xét cho HS
như nội dung trong SGK: Cách vẽ tia phân giác của một góc đã
được chứng minh cụ thể như trên.
- GV chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm cho HS củng cố về
trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh –
cạnh. (Phiếu học tập số 1)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV: hướng dẫn, giảng, dẫn dắt, quan sát và trợ giúp HS.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn
thành các yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm đôi: Đại diện HS giơ tay trình bày câu trả lời.
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, HS
nhắc lại về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
Hoạt động 2: Áp dụng vào trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông
của tam giác vuông
a) Mục tiêu:
- HS ghi nhớ trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông
- HS biết cách viết trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác
vuông dưới dạng kí hiệu
b) Nội dung:
HS thực hiện tìm hiểu về trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam
giác vuông thông quan các hoạt động giáo viên yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ các kiến thức về trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh
góc vuông của tam giác vuông và làm được các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Áp dụng vào trường hợp bằng
- GV cho HS quan sát Hình 34 (2 tam giác trong lưới ô vuông), dự nhau về cạnh huyền và cạnh góc
đoán về kết quả đo độ dài các cạnh của trường hợp đặc biệt (2 tam vuông của tam giác vuông
giác vuông) HĐ2: SGK – tr82
AC = A’C’
⟹ Kết luận
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc
vuông của tam giác vuông này bằng
cạnh huyền và một cạnh góc vuông
của tam giác vuông kia thì hai tam
giác vuông đó bằng nhau.
Ví dụ 3. SGK – tr82
- GV dẫn dắt: Người ta chứng minh được: Nếu cạnh huyền và một
cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một
cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì cạnh góc vuông còn lại
của hai tam giác bằng nhau.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về trường hợp bằng nhau đối với
tam giác vuông từ trường hợp bằng nhau thứ nhất (cạnh - cạnh -
cạnh) của tam giác.
GV mời HS nhắc lại nội dung trong khung kiến thức trọng tâm
SGK – tr82 và ghi vào vở
- GV hướng dẫn HS viết trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và
cạnh góc vuông của tam giác vuông dưới dạng kí hiệu: Nếu = ′ = 90°, BC = B’C’, AB = A’B’ thì
ΔABC = ΔA’B’C’ (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
- HS đọc hiểu và hoàn thành Ví dụ 3 để củng cố kiến thức trường
hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác
vuông.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV: hướng dẫn, giảng, dẫn dắt, quan sát và trợ giúp HS.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn
thành các yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm đôi: Đại diện HS giơ tay trình bày câu trả lời.
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, HS nhắc lại
kiến thức trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông
của tam giác vuông.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam
giác: cạnh – cạnh – cạnh; trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam
giác vuông
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm các bài tập liên quan
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được các bài tập được giao
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bài 1, 2, 3, 4 (SGK – tr73).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, hoàn thành các bài tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT mời đại diện HS lên bảng trình bày. Các HS khác
làm bài vào vở, nhận xét bài các bạn.
Kết quả:
Câu 1: Xét hai tam giác MNP và QNP, ta có:
MN = QN; MP = QP, NP là cạnh chung
Suy ra ΔMNP=ΔQNP (c.c.c)
=> 푃 = 푄 푃
Câu 2:
Xét hai tam giác vuông ABC và ADC, ta có:
AB = AD (gt), AC là cạnh chung
Suy ra ΔABC = ΔADC (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
=> =
Câu 3:
Xét hai tam giác vuông ABC và BAD, ta có:
AC = BD (gt), AB là cạnh chung
Suy ra ΔABC = ΔBAD (cạnh huyền – cạnh góc
vuông)
=> AD = BC
Câu 4:
Xét hai tam giác ABC và MNP, ta có:
AB = MN, BC = NP, AC = MP
Suy ra ΔABC=ΔMNP (c.c.c)
=> = = 65°; = = 71° ; = 푃 = 44°
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- HS vận dụng các công thức giải các bài tập tính toán.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức thực hiện hoàn thành nhiệm vụ GV yêu cầu. c) Sản phẩm: HS hoàn thành được phiếu bài tập về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam
giác: cạnh – cạnh – cạnh; trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam
giác vuông.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu cho HS về cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh trong mục “Có thể em chưa
biết”
- GV phát cho HS phiếu học tập số 2, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành phiếu học
tập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành phiêu học tập theo yêu cầu của GV
để củng cố kiến thức đã học.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện HS các nhóm trình bày, các HS khác nhận
xét, bổ sung
Kết quả:
Bài 1:
Câu a), b), c) đúng; câu d) sai
Bài 2:
Hình a) ΔABC = ΔDCA
Hình b) ΔMNP = ΔNMQ
Bài 3:
Xét hai tam giác ABC và BAD, ta có:
AC = BD; AD = BC; AB là cạnh chung
Suy ra ΔABC = ΔBAD
Do đó BAE = BAC = ABD = 30°
Vì vậy DEC = AEB = 180° ― BAE ― ABE = 180° ―30° ―30° = 120°
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực trong quá trình HS hoạt
động nhóm hoàn thành phiếu học tập .
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài
- Chuẩn bị bài mới “Bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc –
cạnh PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1. Cho hình vẽ sau. Tam giác nào bằng với tam giác ABC
A. ΔABC = ΔEDA
B. ΔABC = ΔEAD
C. ΔABC = ΔAED
D. ΔABC = ΔADE
Câu 2: Cho hình vẽ sau. Tam giác nào bằng với tam giác
ABC
A. ΔABC = ΔACD
B. ΔABC = ΔCDA
C. ΔABC = ΔADC
D. ΔABC = ΔCAD
Câu 3: Cho hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là sai:
A. ΔABH = ΔACH
B. =
C. =
D. =
Câu 4: Chọn hình dưới đây. Chọn câu sai
A. AD // BC
B. AB // CD
C. ΔABC = ΔCDA
D. ΔABC = ΔACD PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1. Với hai tam giác ABC và MNP bất kì, sao cho ΔABC = MNP, những yêu cầu nào
dưới đây là đúng/ sai ?
Nội dung Đúng Sai
a) AB = MN, AC = MP, BC = NP
b) = , = , = 푃
c) BA = NM, CA = PM, CB = PN
d) = 푃, = , =
Câu 2. Trong mỗi hình vẽ trên lới ô vuông dưới đây, hãy chỉ ra một cặp hai tam giác bằng
nhau
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Câu 3. Cho hình vẽ sau, biết rằng AD = BC, AC = BD và = 30°, hãy tính số đo của
góc DEC
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.
...............................................................................................................................
BÀI 2: PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện và lí giải được việc thu thập, phân loại dữ liệu theo các tiêu chí cho trước từ
những nguồn: văn bản, bảng biểu, kiến thức trong các môn học khác và trong thực tiễn.
- Giải thích được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí toán học đơn giản (ví dụ: tính hợp
lí, tính đại diện của một kết luận trong phỏng vấn; tính hợp lí của các quảng cáo; ...).
- Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn học khác.
2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Thông qua hoạt động phân tích và xử lí dữ liệu, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và
lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.
- Thông qua các hoạt động thảo luận, trao đổi, chia sẻ với GV và các bạn, HS có cơ hội
được phát triển NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự
hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích
hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, thước kẻ, hình ảnh (video) có
liên quan đến biểu đồ cột đơn, biểu đồ cột đơn, biểu đồ cột kép để minh họa cho bài học
được sinh động.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại kiến thức đã học về thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu
- Gi úp HS định hướng nội dung chính của bài học là phân tích và xử lí dữ liệu
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV trình chiếu bảng 2 và đưa ra câu hỏi khám phá kiến thức cho HS
Xếp loại thi đua bốn tổ lao động của một đội sản xuất được thống kê ở Bảng 2 (đơn vị:
người).
Loại
Giỏi Khá Đạt
Tổ
Tổ 1 7 2 1
Tổ 2 6 2 2
Tổ 3 5 5 0
Tổ 4 6 1 3
Bằng cách phân tích và xử lý dữ liệu thống kê, hãy cho biết:
a) Đội sản xuất trên có bao nhiêu người?
b) Đội trưởng thông báo rằng tỉ số phần trăm của số lao động giỏi và số người ở cả đội là
65%.
Thông báo đó của đội trưởng có đúng không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát bảng thống kê, thảo luận nhóm đôi hoàn thành
yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi một số HS trả lời (HS có thể không trả lời hoàn chỉnh câu hỏi).
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV trên cơ sở câu trả lời của HS, GV dẫn dắt HS vào bài
học mới. “Để biết được chính xác thông báo của đội trưởng trong tình huống trên đúng hay
không chúng ta cần phải phân tích và xử lí các dữ liệu thu thập được. Bài học ngày hôm
nay sẽ giúp các em biết các phân tích xử lí dữ liệu để rút ra kết luận cũng như giải thích
được tính hợp lí của kết luận thống kê.”
⇒Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân tích và xử lí dữ liệu để rút ra kết luận
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được ý nghĩa của việc phân tích và xử lí dữ liệu , từ đó tìm ra những thông tin
hữu ích và rút ra kết luận
b) Nội dung:
HS tìm hiểu nội dung kiến thức về phân tích và xử lí dữ liệu để rút ra kết luận theo yêu cầu,
dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS phân tích và xử lí dữ liệu để rút ra kết luận, hoàn thành phần HĐ1, Ví dụ
1, 2
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
I. Phân tích và xử lí dữ liệu để rút
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc kĩ phần HĐ1 và trả lời các câu hỏi gợi
HĐ1:
mở
- Sau khi thu thập, tổ chức, phân
+ Cần làm gì sau khi thu thập, tổ chức, phân loại, biểu diễn dữ
loại, biểu diễn dữ liệu bằng bảng
liệu bằng bảng hoặc biểu đồ ?
hoặc biểu đồ, ta cần phân tích và xử
+ Theo em tại sao ta cần phân tích và xử lí dữ lí dữ liệu?
lí các dữ liệu đó để tìm ra những
- GV dẫn dắt để HS nhận biết được ý nghĩa của việc phân tích
thông tin hữu ích và rút ra kết luận.
và xử lí dữ liệu, từ đó tìm ra những thông tin hữu ích và rút ra
- Thông thường, quá trình phân tính
kết luận.
và xử lí dữ liệu dựa trên tính toán và
- HS củng cố kiến thức vừa học thông qua việc thực hiện các
suy luận toán học.
yêu cầu trong Ví dụ 1.
Ví dụ 1 (SGK – tr9,10)
Ví dụ 2 (SGK – tr10,11)
+ GV chiếu Hình 5 và yêu cầu HS nhắc lại cách đọc biểu đồ
hình cột
+ GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính tỉ số phần trăm
+ HS áp dụng công thức tính tỉ số phần trăm để trả lời các câu
hỏi trong Ví dụ 1.
- GV tiếp tục tổ chức cho HS củng cố kiến thức về phân tích
và xử lí dữ liệu để rút ra kết luận thông qua việc quan sát biểu
đồ cột kép ở Hình 6 và thực hiện các yêu cầu trong Ví dụ 2.
→ GV mời đại diện HS trả lời, lớp nhận xét, GV sửa bài
chung trước lớp, lưu ý cho HS những lỗi sai.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu,
thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- HĐ cá nhân: HS hoàn thành theo yêu cầu và dẫn dắt của GV.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
File đính kèm:
giao_an_toan_7_tuan_19_bai_3_hai_tam_giac_bang_nhau_nam_hoc.docx



