Giáo án Toán 7 - Tuần 19 đến tuần 35

I/ Mục đích :

- Rèn luyện kỹ năng chứng minh 2 vuông , áp dụng các Th = nhau c.g.c, g.g của 2 .

- Ap dụng hệ qủa cảu TH = nhau g.c.g

- Rèn luyện vẽ hình ghi gt, kl, chứng minh

II/ Chuẩn bị : Thước thẳng, Eke vuôgn, bảng phụ

III/ Hoạt động :

1/ Điểm danh :

2/ KT bài cũ :

HS1 : Làm bài 39/124/SGK

Trên mỗi hình có các vuông nào = nhau

3/ Luyện tập :

 

doc73 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 19 đến tuần 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19 Ngày soạn : 15/01/2006 Tiết : 33 Ngày dạy : LUYỆN TẬP 2 I/ Mục đích : Rèn luyện kỹ năng chứng minh 2 D vuông , áp dụng các Th = nhau c.g.c, g..g của 2 D. Aùp dụng hệ qủa cảu TH = nhau g.c.g Rèn luyện vẽ hình ghi gt, kl, chứng minh II/ Chuẩn bị : Thước thẳng, Eke vuôgn, bảng phụ III/ Hoạt động : 1/ Điểm danh : 2/ KT bài cũ : HS1 : Làm bài 39/124/SGK Trên mỗi hình có các D vuông nào = nhau 3/ Luyện tập : Bài 62/105 SBT G/v : đưa lên bảng G/v : Vẽ hình – hướng dẫn G/v : để có DM = AH ta cần chỉ ra 2 D nào bằng nhau ? G/v : tương tự ta có 2 D nào = nhau ?để NE = AH ? G/v : nếu D ABC có  = 900 hãy xét D ABC và D AHC có những yếu tố nào = nhau ?hay không ? GT D ABC, D ABD : Â=900, AD = AB D ACE : Â= 900 , AE = AC AH ^ BC, DM ^ AH EN ^ AH DE Ç MN = í0ý KL DM = AH OD = OE Chứng minh : Xét D DMA và D AHB có : M = H = 900 AD = AB (gt) A1 + A2 = 1800 – Â3 = 1800 – 90+0 = 900 B1 = Â2 = 900 Â1 = B1 (cùng phụ Â3 ) D DMA = D AHB ( cạnh huyền – góc nhọn ) DM = AH b) H/s : trả lời bằng miệng Tương tự ta có D NEA = D HAC Þ NE = AH (cạnh tương ứng) theo chứng minh trên ta có : DM = AH; NE = AH Þ AM = NE mà NE ^ AH, DM ^ AH Þ NE // DM Þ D1 = Ê1 ( 2 góc so le trong) có N1 = M1 = 900 Þ D DMO = D ENO (g.c.g) Þ OD = OE ( cạnh tương ứng) hay MN đi qua trung điểm O của DE H/s : D ABC có Â= 900 D AHC có H =900 Þ Â = H = 900 có góc C, cạnh AC chung Þ D ABC và D AHC có 2 góc bằngnhau và có 1 cạnh chung, nhưng không thỏa mản điều kiện 2 góc kề với một cạnh tương ứng bằng nhau (theo g.c.g) nên 2 tam giác không bằng nhau. 4/ Dặn dò : Oân tập kỹ lý thuyết về các trường hợp bằng nhau của tam gíac. Làm các BT 57,58,59,60,61 tr.105 SBT 5/ Kiểm tra 15” Câu 1 : Các khẳng định sau đây đúng hay sai : D ABC và D DEF có AB = DF, AC = DE, BC = FE thì D ABC = D DEF ( theo trường hợp c.c.c) D MNI và D M’N’I’ có M = M’, I = I’, MI = M’I’ thì D MNI = D M’N’I’ (theo trường hợp g.c.g) Câu 2 : Cho hình vẽ bên có : AB = CD, AD = BC, Â1 = 850 Chứng minh : D ABC = CDA Tính số đo của C1 Chứng minh AB // CD Tuần : 19 Ngày soạn : 15/01/2006 Tiết : 34 Ngày dạy : LUYỆN TẬP 3 I/ Mục đích : Luyện tập kỹ năng chứng minh 2 D = nhau theo cả 3 trường hợp. Kiểm tra kỹ năng vẽ hình chứng minh hai tam giác bằng nhau. II/ Chuẩn bị : thước thẳng, phấn màu III/ Hoạt động : 1/ Điểm danh : 2/ KT bài cũ : HS1: Cho D ABC và D A’B’C’ nêu điều kiện cần để hai tam giác trên bằng nhau theo trườnghợp c-g-c; c-c-c ; g-c-g D ABC và D A’B’C’ có : 1/ AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ Þ D ABC = D A’B’C’ ( c.c.c) 2/ AB = A’B’ B = B’ BC = B’C’ Þ D ABC = D A’B’C’ ( c.g.c) 3/  = Â’ AB = A’B’ B = B’ Þ D ABC = D A’B’C’ ( g.c.g) 3/ Luyện tập : G/v : đưa bài tập lên bảng phụ Bài tập 1 : Cho D ABC có AB = AC M là trung điểm của BC. CM AM là phân giác của góc A Cho D ABC có B = C, phân giác góc A cắt BC tại D. CMR: AB = AC G/v : Dãy 1,2 làm câu a trước, b sau Dãy 3,4 làm câu b trước a sau Bài 43/125/SGK: G/v : đưa lên bảng phụ G/v : AD, BC là cạnh của hai tam giác nào ?có thể bằng nhau? G/v : D OAD và D OCB đã có những yếu tố nào bằng nhau ? G/v : D EAB và D ECD có những yếu tố nào bằng nhau ? vì sao? G/v : Để chứng minh OE là phân giác của góc xOy ta cần chứng minh điều gì ? G/v: em nào chứng minh ? H/s : vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh a) GT DABC có : AB = AC MB = MC KL AM là phân giác góc A Chứng minh: Xét D AMB và D ACM có : AB = AC (gt) BM = MC ( vì M là trung điểm của BC) AM chung Þ D ABM = ACM ( c-c-c) Þ BAM = CAM ( góc tương ứng) Þ AM là phân giác góc A b) GT D ABC có : B = C , A1 = A2 KL AB = AC Chứng minh : Xét D ABD và D ACD có : A1 = A2 (gt) (1) B = C (gt) D1 = 1800 – (B + A1) D2 = 1800 – (C + A2) Þ D1 = D2 (2) cạnh DA chung (3) Từ (1),(2),(3) ta có : D ABD = D ACD (g-c-g) Þ AB = AC ( cạnh tương ứng) H/s : đọc đề bài H/s : Vẽ hình ghi GT, KL trên bảng GT Góc xOy khác góc bẹt A;B thuộc tia Ox OA < OB C;D thuộc tia Oy OC = OA; OD = OB AD Ç BC = [E] KL a) AD = BC D EAB = D ECD OE là phân giác của góc xOy H/s : AD, CB hai cạnh của D OAD và D OCB có thể bằng nhau a) H/s : D OAD và D OCB có : OA = OC (gt) Góc O chung OD = OB (gt) Þ D OAD = D OCB (c-g-c) Þ AD = CB ( cạnh tương úng) b) xét D AEB và D CED có : AB = OB – OA CD = OD – OC Mà OOB = OD ; OA = OC (gt) Þ AB = CD (1) D OAD = D OCB (c/m trên) Þ B1 = D1 ( goác tương ứng) (2) và C1 = A1 ( goác tương ứng) mà C1 + C2 = A1 + A2 Þ A2 = C2 (3) Từ (1), (2),(3) ta có : D AEB = D CED (g-c-g) c) H/s: Để có OE là phân giác góc xOy ta cần chứng minh O1 = O2 bằng cách chứng minh : D AOE = D COE hay D BOE = D DOE 4/ Hướng dẫn về nhà : Nắm vững các TH bằng nhau của 2 D và các TH áp dụng vào D vuông Làm tốt các bài tập 63,64,65 trang 105,106 SBT Đọc trước bài Tam giác cân Tuần : 20 Ngày soạn : 21/01/2006 Tiết : 35 Ngày dạy : TAM GIÁC CÂN I/ Mục đích : Nắm được đn D cân , D vông cân, D đều, các tính chất. Vẽ được D vuông cân, D cân , D đều II/ Chuẩn bị : Thước thẳng, compa, thước đo góc III/ Hoạt động : 1/ Điểm danh : 2/ KT bài cũ : HS1 : Hãy phát biểu 3 TH = nhau của 2 D G/v : cho hình vẽ em hãy đọc xem hình xẽ cho biết điều gì ? G/v : D ABC có AB = AC đó là D cân ABC 3/ Bài mới : G/v : thế nào là D cân G/v : cho h/s nhắc lại G/v : hướng dẫn h/s vẽ hình - Vẽ cạnh BC, dùng compa vẽ cung tâm B, tâm C có cùng bán kính chúng cắt tại A - Nối AB,AC ta được D ABC Lưu ý : bán kính > BC/2 G/v : giới thiệu G/v : H/s làm ?1 G/v : yêu cần H/s làm ?2 G/v : đưa đề bài lên bảng phụ G/v : h/s đọc đề vẽ hình ghi GT, KL C A B G/v : yêu cầu học sinh chứng minh G/v : yêu cầu h/s làm bài tập 48/127/SGK G/v : qua ?2 nhận xét về 2 góc ở đáy của D cân G/v : ngược lại nếu một tam giác có 2 góc ở đáy bằng nhau thì D ntn? G/v : làm BT 47/127/SGK: G/v : D GIH có là D cân không ? tại sao? G/v : giơi thiệu D vuông G/v : D trên có những đặc điểm gì? G/v : D ABC trên được gọi là D vuông cân G/v : nêu định nghĩa Củng cố ?3 G/v :Tính số đo góc nhọn của 1 D vuông cân G/v : vậy trong D mỗi góc nhọn = 450 G/v : hãy kiểm tra lại bằng thước đo G/v : giới thiệu đn D đều G/v : hướng dẫn vẽ - Vẽ 1 cạnh bất kỳ BC - Vẽ cung tâm B,C có cùng bán kính BC chúng cắt nhau tại A - Nối AB,AC ta được D đều ABC G/v : làm ?4 Gọi H/s trình bày Þ trong D đều mỗi góc có số đo = 600 G/v : ngoài việc chứng minh bằng đn vẽ D đều em còn có cách chứng minh nào khác ? 1/ Định nghĩa : H/s : D cân là D có 2 cạnh = nhau AB, AC là các cạnh bên BC là cạnh đáy B, C là 2 góc ở đáy  là góc ở đỉnh Tam giác cân Cạnh bên Cạnh đáy Góc ở đáy Góc ở đỉnh D ABC cân tại A AB,AC BC ACB ABC BAC DADE cân tại A AD,AE DE AED ADE DAE DACH cân tại A AC,AH CH ACH AHC CAH 2/ Tính chất : H/s : viết GT, KL GT Cho D ABC cân tại A AD là phân giác  D Ỵ BC KL so sánh ABD và ACD Xét D ABD và D ACD có : AB = AC (gt) A1 = A2 (gt) Cạnh AD chung Þ D ABD = D ACD (c-g-c) Þ ABD = ACD ( 2 góc tương ứng) H/s : hai góc ở đáy bằng nhau H/s : phát biểu định lý 1 H/s: Đó là D cân H/s : phát biểu định lý 2 H/s : làm H/s : D ABC có  = 900 AB = AC H/s : nhắc lại định nghĩa H/s : Xét D vuông ABC ( Â=900) Þ B + C = 900 mà D ABC cân tại A Þ B =C ( T/c D cân) Þ B = C = 450 3/ Tam giác đều : H/s : đọc đn A C B Do AB = AC Þ D ABC cân tại A Þ B = C (1) do AB = BC Þ D ABC cân tại B Þ C = A (2) từ (1) và (2) ta có : A = B = C mà A + B + C = 1800 ( đ/lý tổng 3 góc trong D) Þ A = B =C = 600 * Hệ qủa 1 (SGK) - C/m có 3 góc = nhau - C/m D cân có 1 góc = 600 * Hệ qủa 2 (SK) * Hệ qủa 3 : (SGK) 4/ Củng cố, dẵn dò : Nêu đn , t/c của D cân Nêu đn D đều và các cách chứng minh Thế nào là D vuông cân Làm các bt SGK và SBT Tuần : 20 Ngày soạn : 22/01/2006 Tiết : 36 Ngày dạy : LUYỆN TẬP I/ Mục đích : H/s hiểu được củng cố các kiến thức về D cân và 2 dạng đặc biệt của D cân. Kỹ năng vẽ hình và tính số đo của 1 D. Biết chứng minh 1 D cân, 1 D đều. Nắm được thuật nghữ đại lượng thuận, đại lượng đảo. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, compa, thước thẳng III/ Hoạt động : 1/ Điểm danh : 2/ KT bài cũ : HS1 : Định nghĩa D cân, phát biểu đl1, đl2, về t/c của 1 D cân Chữa bài tập 49/127/SGK 3/ Luyện tập : Bài 50/127/ SGK : G/v: đưa đề bài lên bảng phụ, vẽ hình G/v : nếu mái là tôn , góc ở đỉnh BAC của D cân ABC là 450. em hảy tính góc ở đáy ABC như thế nào ? G/v : tương tự hãy tính ABC trong trường hợp mái ngói có BAC = 1000 G/v : với D cân nếu biết số đo góc ở đỉnh ta tính được số đo góc ở đáy và ngược lại Bài 51/128/SGK G/v : đưa bài lên bảng phụ G/v : H/s vẽ hình ghi GT, KL GT D ABC cân ( AB = AC) D Ỵ AC, E Ỵ AB AD = AE BD cắt CE tại I KL a) so sánh ABD và ACE b) D IBC là D gì? G/v : muốn so sánh ABD và ACE ta làm ntn? G/v : hướng dẫn cách chứng minh, học sinh trình bày miệng G/v : DIBC là D gì ? Bài 52/128/ SGK : G/v : gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT,KL GT xOy = 1200 A thuộc tia phân giác góc xOy AB ^ Ox, AC ^ Oy KL D ABC là D gì?vì sao? G/v : ta phải xét D nào ? H/s : ABC = (1800 – 1450)/2 = 17,50 H/s : ABC = (1800 – 1000)/2=400 A H/s : đọc đề, vẽ hình D E C B H/s : lên bảng trình bày a) Xét D ABD và D ACE có : AB = AC (gt)  chung AD = AE (gt) Þ D ABD = D ACE ( c-g-c) Þ ABD = ACE ( 2 góc tương ứng ) C H/s : lên bảng trình bày A B Xét D ABO và D ACO có : B = C = 900 O1 = O2 = 1200/2 = 600 OA chung Þ D vuông ABO = D vuông ACD ( cạnh huyền – góc nhọn) 4/ Hướng dẫn về nhà : Oân lại đn t/c D cân. D đều, cách c/m 1 D cân, 1D đều. Tuần : 21 Ngày soạn : 05/02/2006 Tiết : 37 Ngày dạy : ĐỊNH LÝ PITAGO I/ Mục đích : Nắm được định lý về quan hệ giữa 3 cạnh của một D vuông. Biết vận dụng định lý pitago đê tính độ dai 1 cạnh của D vuông. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, phấn màu III/ Hoạt động : 1/ Điểm danh : 2/ KT bài cũ : HS1: Muốn CM một D là D cân ta phải làm như thế nào? 3/ Bài mới : G/v : giới thiệu nhà toán học Pitago Một trong những công trình nổi tiếng của ông là hệ thức giữa độ dài các cạnh của 1 D vuông đó chính là định lý Pitago mà hôm nay chúng ta học G/v : yêu cầu HS làm ?1 G/v: hãy cho biết độ dài cạnh huyền của D vuông G/v : qua đo đạc ta phát hiện ra điêu gì liên hệ giữa 3 cạnh G/v : Thực hiện ?2 G/v : Đưa bảng phụ có dán 2 tấm bìa G/v : Phần bìa không bị che khuất là 1 hình vuông có cạnh = c. Tính điện tích tấm bìa tương tự G/v : Có nhận xét gì về điện tích tấm bìa không bị che khuất G/v : rút ra kết luận G/v : hệ thức nói trên nói lên điêu gì? Đó chính là nội dung của định lý Pitago G/v : HS đọc định lý D ABC có Â=900 Þ BC2 = AB2 + AC2 G/v : đọc phần lưu ý SGK G/v : yêu cầu làm ?3 G/v : yêu cầu làm ?4 Vẽ D ABC , AB = 3cm AC = 4cm; BC = 5cm G/v: qua đo đạc ta thấy D ABC là D vuông G/v : vậy tóm lại định lý đảo (SGK) 1/ Định lý Pitago : H/s : cả lớp lam vào vở Ta có : 32 + 42 = 9 + 16 = 25 32 + 42 = 52 H/s : trong D vuông bình phươgn độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phươgn độ dài 2 cạnh góc vuông H/s : 2 học sinh thực hiện H/s : diện tích tấm bìa đó bằng c2 H/s : điện tích a2 + b2 H/s : vậy : c2 = a2 + b2 H/s : đọc B A C C H/s : trả lời miệng 2/ Định lý Pitago đảo : H/s : thực hiện * Định lý đảo : (SGK) 4/ Củng cố, luyện tập : Phát biểu định lý Pitago. Phát biểu định lý đảo. Về nhà học thuộc các định lý. Làm BT SGK và BT SBT. Tuần : 21 Ngày soạn : 12/02/2005 Tiết : 38 Ngày dạy : LUYỆN TẬP 1 I/ Mục đích : Củng cố định lý Pitago và định lý đảo Vận dụng định lý để giải bài toán II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước thẳng, êke, phấn màu III/ Hoạt động : 1/ Điểm danh : 2/ KT bài cũ: HS1 : Phát biểu định lý Pitago vẽ hình và viết hệ thức liên hệ Chữa bài 55/131/SGK HS2 : Phát biểu định lý Pitago, vẽ hình và viết hệ thức liên hệ Chữa bài 56a,c/131/SGK 3/ Luyện tập : Bài 57/131/SGK G/v: đưa bài lên bảng phụ G/v : em cho biết DABC có góc nào vuông không? Cạnh AC là cạnh lớn của D ABC Bài 87/108/SBT G/v: đưa đề bài lên bảng phụ B H/s vẽ hình ghi GT, KL A o C D G/v : Nêu cách tính độ dài AB? G/v: tương tự tính các cạnh còn lại Bài 58/132/SGK G/v: yêu cầu học sinh hoạt động nhóm G/v: trong lúc An dựng tủ cho tủ thẳng, tủ có vướng vào trần nhà không? G/v: đại diện nhóm trình bày G/v : nhận xét G/v: Giới thiệu mục có thể em chưa biết Thực hiện cắt ghép hình vẽ H/s: lời giải của bạn Tâm là sai ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn với tổng bình phương 2 cạnh còn lại 82 + 152 = 64 + 225 = 289 82 + 152 = 172 Vậy DABC là D vuông có B = 900 GT AC ^ BD tại O OA = OC; OB = OD AC = 12cm; BD = 16cm KL Tính AB, BC, CD, DA Tính : DAOB có : AB2 = AO2 + OB2 ( đ/l Pitago) Gọi đường chéo của tủ là d Ta có : d2 = 202 + 42 (đ/l Pitago) d2 = 400 + 16 = 416 Vậy chiều cao của nhà là 21 dm 4/ Hướng dẫn về nhà : Oân tập định lý Pitago thuận, đảo Làm bài tập SGK, SBT Tuần : 22 Ngày soạn : 12/02/2006 Tiết : 39 Ngày dạy : LUYỆN TẬP 2 I/ Mục đích : Củng cố định lý Pitago (thuận, đảo) Vận dụng định lý để giải bài tập II/ Chuẩn bị : Thước kẻ, compa, ekê, giấy, bảng phụ III/ Hoạt động : 1/ Điểm danh : 2/ KT bài cũ : HS1 : Phát biểu định lý Pitago Chữa bài tập 60/133/SGK A 12 B H C H/s : Phát biểu D vuông AHC có : AC2 = AH2 + HC2 (định lý Pitago) AC2 = 122 + 162 = 400 AC = 20 3/ Luyện tập : Bài 89/108/SBT G/v : đưa đề bài lên bảng phụ G/v : H/s vẽ hình ghi GT, KL C H B A G/v : theo gt AC = bao nhiêu ? G/v : D vuông nào đã biết 2 cạnh ? có thể tính được cạnh nào? G/v : yêu cầu hai HS lên bảng trình bày mỗi học sinh làm một phần A 4 H 1 B C GT cho AH = 4cm HC = 1cm DABC cân KL tính đáy BC C H B K A I Bài 61/133/SGK Trên giấy kẻ ô vuông ( độ dài của ô vuông bằng 1) cho tam giác ABC như hình 35 Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác ABC (Hình vẽ sẵn trên bảng phụ có kẻ ô vuông) G/v : gợi ý để học sinh lấy thêm điểm H, K, I trên hình G/v : hướng dẫn HS tính độ dài đoạn AB G/v : sau đó 2 HS lên tính tiếp đoạn AC và BC Thực hành : Ghép 2 hình vuông thành 1 hình vuông G/v : Đưa bảng phụ có 2 hình vuông G/v : hướng dẫn Yêu cầu HS ghép hình theo nhón G/v : kết qủa thực hành này minh họa cho kiến thức nào? GT cho AH = 7cm; HC = 2cm DABC cân KL Tính BC AC = HC + HA = 7 + 2 = 9cm D vuông AHB biết : AB = AC = 9cm AH = 7cm Nên tính được BH từ đó tính được BC H/s : hai học sinh lên bảng trình bày a) DABC có AB = AC = 7+2=9cm D vuông ABH có : BH2 = AB2 – AH2 (đ/l Pitago) = 92 - 72 = 32 BH = cm D vuông BHC có ; BC2 = BH2 + HC2 (đ/l Pitago) = 32 + 22 = 36 BH = = 6cm b) tương tự như câu a kết qủa : BC = cm H/s : vẽ hình vào vở D vuông ABI có : AB2 = AI2 + IB2 (đl Pitago) = 22 + 12 AB2 = 5 Þ AB = Kết qủa AC = 5 BC = H/s : đặt đoạn AH = b trên cạnh AD, nối AH = b trên cạnh AD, nối BH , HF rồi cắt hình, ghép hình để được 1 hình vuông mới H/s : Định lý Pitago 4/ Hướng dẫn về nhà : Oân lại định lý Pitago (thuận, đảo) BTVN 83,84,85,90,92/108,109 SBT Oân lại các TH = nhau của 2 D Tuần : 22 Ngày soạn : 13/02/2006 Tiết : 40 Ngày dạy : CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG I/ Mục đích : HS nắm được các Th = nhau của 2 D vuông. Biết vận dụng định lý Pitago để chứng minh TH cạnh huyền – cạnh góc vuông Vận dụng TH D vuông để CM các đoạn thẳng, các góc = nhau Rèn luyện kỹ năng phân tích II/ Chuẩn bị : Thước thẳng , êke vuông, bảng phụ III/ Hoạt động : 1/ Điểm danh : 2/ KT bài cũ : HS1 : Hãy nêu các TH bằng nhau của D vuông được suy ra từ các TH = nhau của D 3/ Bài mới : G/v: 2 D vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào = nhau? G/v: Ngoài các TH = nhau đó của D hôm nay ta biết thêm 1 TH nữa B E A C D F G/v: HS đọc trong khung trang 135/SGK G/v: HS vẽ hình ghi GT, KL GT cho DABC,  = 900 DDEF, D = 900 BC = EF AC = DF KL DABC = DDEF G/v: phát biểu định lý Pitago, định lý có ứng dụng gì? G/v: Tính cạnh AB theo cạnh BC, AC như thế nào? G/v: tương tự DDEF có ? Nhờ định lý Pitago ta chỉ ra được 2 D ABC = D DEF có 3 cạnh = nhau G/v: HS phát biểu TH = nhau cạnh huyền, cạnh góc vuông A D E B M C G/v: tìm các D = nhau ở HV G/v : trên hình bên có những D nào = nhau G/v: HS CM tương tự D DMB = DEMC DAMB = DAMC G/v: hướng dẫn HS làm miệng 1/ Các TH bằng nhau đã biết của tam giác vuông : Hai cạnh góc vuông = nhau 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau Cạnh huyền và 1 góc nhọn = nhau 2/ Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông : - Khi biết 2 cạnh của D vuông Þ cạnh thứ 3 - CM : đặt BC = EF = a AC = DF = b Xét DABC (Â=900) theo định lý Pitago có: BC2 = AB2 + AC2 Þ AB2 = BC2 – AC2 = a2 – b2 (1) DE2 = a2 – b2 (2) Từ (1) và (2) có : AB2 = DE2 Þ AB = DE Þ DABC = DDEF (c.c.c) 3/ Luyện tập : Bài 66/137/SGK Giả thiết : DABC phân giác AM đường trugn tuyến thuộc BC MD ^AB, ME^AC tại E CM: chỉ ra D nào = nhau D ADM = D AEM ( TH cạnh huyền, góc nhọn) vì : D = Ê = 900 AM cạnh chung Â1 = Â2 (gt) Bài 63/136/SGK: 4/ Hướng dẫn về nhà : Về học thuộc các TH của D Làm BTVN Tuần : 23 Ngày soạn : 19/02/2006 Tiết : 41 Ngày dạy : LUYỆN TẬP I/ Mục đích : Rèn luyện kỹ năng chứng minh D vuông bằng nhau. II/ Chuẩn bị : Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu III/ Hoạt động : 1/ Điểm danh : 2/ KT bài cũ : HS1 : Phát biểu các Th = nhau của D vuông? B E A C D F Chữa bài 64/136/SGK D ABC và DEF có :  = D = 900 AC = DF (gt) BC = EF hoặc AB = DE Hoặc C = F Thì D ABC = D DEF 3/ Luyện tập : Bài 98/110/SBT G/v: đưa đề bài lên bảng phụ G/v : HS vẽ hình ghi GT, KL A 1 2 B M C G/v: để chứng minh DABC cân ta cần chứng minh điều? G/v: trên hình vẽ thêm đường phụ để suy ra 2 D vuông A K H B M C G/v: qua bài tập này cho ta biết một D có những điều kiện gì ? để trở thành D cân Bài 101/110/SBT: G/v: HS đọc đề Cà lớp ghi GT,KL, vẽ hình A 1 2 H K B I C G/v: có những D nào = nhau G/v: để chứng minh BH = HC ta chứng minh ntn? GT DABC MC = MB; Â1 = Â2 KL DABC cân Chứng minh : - Cần chứng minh : AB = AC hoặc B = C - D ABM và D ACM có 2 cạnh và 1 góc vuông = nhau nhưng không xen giữa - Từ M kẻ MK ^ AB tại K MH ^ AC tại H - CM : DAKM = DAHM có K = H = 900 AM chung Â1 = Â2 Þ DAKM = DAHM ( cạnh huyền góc nhọn) Þ KM = HM Xét DBKM và DCHM có : K = H = 900 KM = HM (cmt) MB = MC (gt) Þ DBKM = DCHM (cạnh huyền và góc vuông) Þ B = C ( góc tương ứng) Þ D ABC cân HS: đường cao vừa là đường trung tuyến, phân giác GT DABC AB < AC Phân giác  cắt trung trực BC tại I IH ^ AB , IK ^ AC KL BH = CK Chứng minh : DIMB = DIMC (c.g.c) Þ IB = IC D IAH = D IAK (cạnh huyền góc nhọn) Þ IH = IK D HIB = D KIC (cạnh huyền – góc vuông) Þ IB = IC 4/ Hướng dẫn về nhà : Học lý thuyết Làm BTVN Tiết sau thực hành Tuần : 23 Ngày soạn : 19/02/2006 Tiết 42-43 Ngày dạy THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I/ Mục đích : HS biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó một một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức. II/ Chuẩn bị : Địa điểm thực hành cho các tổ HS Các giác kế và cọc tiêu điểm để các tổ thực hành Mẫu báo cáo thực hành Mỗi tổ chẩn bị 1 sợi dây khoảng 10m, 1 thước đo độ dài, 4 cọc tiêu III/ Hoạt động : 1/ Điểm danh : 2/ Thực hành : ( 2 tiết liền) G/v: đưa hình 149 lên bảng phụ và giới thiệu thực hành. 1/ Nhiệm vụ : Cho trước 2 cọt A và B trong đó ta nhìn thấy cọc B nhưng không đi đến được. Hãy xác định khoảng cách AB giữa 2 chân cọc 2/ Hướng dẫn cách làm G/v vừa nêu các bước làm vừa vẽ dần để được hình 150/SGK Cho trước hai điểm A và B giả sử hai điểm đó bị ngăn cách bởi một con sông nhỏ, ta đang ở bờ sông có điểm A, nhìn thấy điểm B nhưng không tới được B x 1 y A E 2 D C Đặt giác kế tại điểm A vạch đường thằng xy vuông góc với AB tại A G/v: Sử dụng giác kế thế nào để vạch được đường thẳng xy vuông góc với AB G/v: Cùng HS làm mẫu trước lớp cách vẽ đường thẵng xy vuông góc AB - sau đó lấy một điểm E nằm trên xy - xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD G/v: Làm thế nào để xác định được điểm D ? - Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm vuông góc với AD G/v: cách làm như thế nào ? - Dùng cọc tiêu , xác định trên tia Dm điểm C sao cho B, E, C thẳng hàng - Đo độ dài đoạn CD G/v: vì sao khi làm như vậy ta lại có CD = AB G/v: yêu cầu HS đọc phần hướng dẫn cách làm trang 138/SGK G/v: các tổ trưởng báo các việc chuẩn bị của tổ về phân công nhiệm vụ và dụng cụ G/v: kiểm tra cụ thể G/v: giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành 1/ Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm : H/s: nghe và ghi bài H/s: đọc lại nhiệm vụ trang 138/SGK H/s : đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua A - Đưa thanh quay về vị trí 00 và quya mặt đĩa sao cho cọc ở B và hai khe hở ở thanh quya thẳng hàng - Cố định mặt đĩa thanh quay 900 điều chỉnh cọc sao cho thẳng hàng với khe hở ở thanh quay Đường thẳng đi qua A và cọc chính là đường thẳng xy. H/s: Có thể dùng dây đo đoạn thẳng AE rồi lấy trên tia đối của tia EA điểm D sao cho ED = EA Mặt khác có thể dùng thước đo để được ED = EA H/s: cách làm tương tự như vạch đường thẳng xy vuông góc với AB H/s : DABE và DDCE có : Ê1 = Ê2 ( đối đỉnh) AE = DE (gt)  = D = 900 Þ D ABE = D DCE (c.g.c) Þ AB = CD (cạnh tương ứng) H/s: đọc 2/ Chuẩn bị thực hành : H/s: Tổ trưởng báo cáo Đại diện tổ nhận mẫu báo cáo của tổ BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 42-43 HÌNH HỌC Của tổ ……… lớp 7… KẾT QỦA : AB = …… ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ (GV CHO)

File đính kèm:

  • docGIAO AN HINH 7 KY II.doc
Giáo án liên quan