Giáo án Toán 7 - Tuần 29 đến tuần 31

I/ Mục tiêu:

HS củng cố định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.

Hs rèn kỉ năng vẽ hình , tập phân tích để chứng minh bài toán

Biết chỉ ra căn cứ để chứng minh.

GD học sinh vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ.

HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng.

IIi phương pháp:

- Vn ®¸p gỵi m , thảo luận nhĩm

IV: Ho¹t ®ng d¹y hc

1) Ổn định tổ chức: (1) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh.

2) Kiểm tra bài cũ: (6)

GV:Nêu câu hỏi kiểm tra.

Cho hình vẽ :

So sánh độ dài AB, AC, AD, AE. Sau khi học sinh trình bày xong yêu cầu học sinh phát biểu định lí 2 : Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu .

3) Giảng bài mới:

Giới thiệu bài: Luyện tập.

Tiến trình bài dạy:

 

doc19 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 29 đến tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn:15 / 03 / 2013 Tiết 50 Ngày dạy: 19 / 0 3 / 2013 LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: HS củng cố định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng. Hs rèn kỉ năng vẽ hình , tập phân tích để chứng minh bài toán Biết chỉ ra căn cứ để chứng minh. GD học sinh vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ. HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng. IIi phương pháp: - VÊn ®¸p gỵi më , thảo luận nhĩm IV: Ho¹t ®éng d¹y häc 1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: (6’) GV:Nêu câu hỏi kiểm tra. Cho hình vẽ : So sánh độ dài AB, AC, AD, AE. Sau khi học sinh trình bày xong yêu cầu học sinh phát biểu định lí 2 : Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu . 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 10’ Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà: GV đưa bảng phụ ghi bài 9 và hình 12 sgk. Gọi 1Hs lên bảng chữa. GV cho học sinh đọc bài 10 – sgk Hỏi: Bài toán cho gì? Bảo làm gì? GV vẽ hình, ghi gt và kl. GV cho học sinh nhận xét , đánh giá. Hoạt động 1: HS lên bảng giải. 3 HS đem vở bài tập lên cho GV chấm , NX HS đọc và trả lời yêu cầu GV HS hãy vẽ hình và ghi GT, KL GV lên bảng chữa HS nhận xét và đánh giá. 5’ Hoạt động 2: GV: Vẽ hình: GV yêu cầu học sinh chỉ ra , đường xiên kẻ từ A đến d và hình chiếu của A, AB trên d. + Phát biểu định lí 1 và định lí 2. Hoạt động 2: HS đứng tại chỗ trình bày. HS phát biểu định lí 1 và định lí 2. 20’ Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập: GV cho học sinh đọc bài 11-sgk, và vẽ hình 13 lên bảng. Nếu BC < BD thì AC < AD. GV hỏi: (phân tích) AC < AB khi nào? Dự đoán ACD là góc gì? ACD tù khi nào? GV cho học sinh trình bày vào vở, 1HS khác lên bảng trình bày. GV: Đây là một cách chứng khác của định lí 2. GV ghi bài 13 lên bảng và vẽ hình 16. GV yêu cầu chứng minh: + BE < BC + DE < BC. Hỏi tại sao BE < BC? GV làm thế nào để chứng minh DE < BC? GV cho học sinh đứng tại chỗ trình bày. GV cho học sinh hoạt động nhóm bài 12-sgk. Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 3: GV đọc và vẽ hình vào vở. HS: AC < AD Ý ACD > D Ý ACD tù Ý ACB nhọn Ý DABC vuông tại A. HS đọc và vẽ hình 16 trên bảng vào vở. HS giải thích: E nằm giữa A và C nên AE < AC. Þ BE < BC HS Ta chứng minh: DE < BE. HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. có BC < BD Þ C nằm giữa B và D. DABC vuông tại B Þ ACB nhọn nên ACD tù DACD có ACD tù nên AD > AC. Bài 13: 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) Chuẩn bị bài quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác: + Ôn lại định lí 1 và định lí 2. Làm bài tập 14-sgk. Làm thêm: Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy điểm M thuộc cạnh AB; điểm N thuộc cạnh AC > đáp án nào sau đây không đúng? A. AB BA C. MN < BN D. GC > AC E. Bn = BC. IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: Tuần 29 Ngày soạn:15 / 03 / 2013 Tiết 51 Ngày dạy: 21 / 0 3 /2013 QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC I/ Mục tiêu: Học sinh nắm vững quan hệ giữa độ dài ba cạnh tam giác. Hs hiểu cách chứng minh định lí. HS nhận biết ba cạnh của một tam giác ; ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không là ba cạnh của tam giác. Luyện cách chuyển từ một bài toán thành một định lí và ngược lại. GD tính tư duy cho học sinh. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng; bảng phụ. HS: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; bút viết bảng. IIi phương pháp: - VÊn ®¸p gỵi më , thảo luận nhĩm IV: Ho¹t ®éng d¹y häc 1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: (6’) GV: đưa bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập: Vẽ tam giác ABC có BC = 6; AB = 4; AC = 5. So sánh các góc của DABC. Kẻ AH ^ BC (H Ỵ BC). So sánh AB và BH; AC và HC. 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Nêu vấn đề : Đi theo đường vuông góc ngắn hơn đường gấp ! Vì sao như vậy. Đó là nội dung bài học hôm nay. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 10’ Hoạt động 1: Bất đẳng thức tam giác: GV yêu cầu học sinh thực hiện bài ?1. Thêm: 1cm; 3cm; 4cm. Hỏi: Em rút ra nhận xét gì? GV trong mỗi trường hợp tổng độ dài hai đoạn nhỏ so với đoạn lớn nhất như thế nào? GV như vậy không phải ba độ dài nào cũng là độ dài ba cạnh của một tam giác. GV đọc định lí sgk và vẽ hình. GV hãy cho biết gt và kl của định lí? Ta sẽ chứng minh bất đẳng thức đầu tiên. Hỏi: Làm thế nào để tạo ra một tam giác có một cạnh là BC, một cạnh bằng AB + AC để so sánh chúng. GV cho học sinh phân tích: + Làm thế nào dể chứng minh: BD > BC? + Tại sao BCD > BDC. + Góc BDC bằng góc nào? GV sau khi phân tích bài toán cho học sinh trình bày lại bài toán và chứng minh SGK. GV từ A kẻ AH ^ BC tại H. Hãy nêu cách chứng minh khác (giả sử BC là cạnh lớn nhất của tam giác.) GV lưu ý chứng minh đó là nội dung của bài 20. GV : Các bất đẳng thức trong phần kết luận gọi là bất đẳng thức tam giác. Hoạt động 1: HS vẽ hình và nhận xét. HS: Không vẽ được tam giác có ba cạnh như vậy. HS: 1 + 2 < 4 1 + 3 = 4 Vậy tổng độ dài hai đoạn nhỏ , nhỏ hơn hoặc bằng độ dài đoạn lớn nhất. 1HS đọc lại định lí. HS vẽ hình vào vở. GV nêu gt và kl. HS vẽ hình: HS trả lời. 1học sinh trả lời bài toán, học sinh nêu rõ căn cứ HS suy nghĩ và trả lời. Bất đẳng thức tam giác: Định lí: Trong một tam iác , tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại. GT DABC AB + AC > BC KL AB + BC > AC AC + BC > AB Chứng minh : (SGK) 15’ Hoạt động 2: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác : GV hãy nêu các bất đẳng thức tam giác. GV phát biểu các bất đẳng thức tam giác và quy tắc chuyển vế của bất đẳng thức. GV hãy dùng quy tắc chuyển vế hãy biến đổi các bất đẳng thức trên. GV các bất đẳng thức này gọi là các hệ quả của bất đẳng thức. GV Hãy phát biểu các hệ quả này bằng lời. GV Kết hợp ta được. AB – AC < BC < AB+AC + hãy phát biểu nhận xét trên bằng lời. GV hãy điền vào chỗ (…) trong các bất đẳng thức sau: … < AB < … … < AC < … GV yêu cầu học sinh làm bài ?3 GV cho học sinh đọc chú ý. Hoạt động 2: HS nhắc lại HS nhắc lại. HS thực hiện. AB + BC > AC Þ BC > AC – AB HS phát biểu như sgk. HS phát biểu nhận xét như sgk. HS: BC-AC <AB <BC+AC BC-AB <AC <BC+AB HS không có tam giác với ba cạnh 1,2,3 vì: 1+2<4 Hệ quả của bất đẳng thức tam giác: 10’ Hoạt động 3: Củng cố: GV hãy phát biểu nhận xét giữa quan hệ ba cạnh của một tam giác. + Làm bài tập 16 Yêu cầu học sinh làm bài tập 15. Hoạt động 3: HS phát biểu HS làm bài tập 16, một học sinh lên bảng giải. HS hoạt động nhóm bài 15 . Đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét , bổ sung. 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) Làm bài tập 17, 18 –sgk. (Dùng bảng phụ hướng dẫn) Chuẩn bị nội dung luyện tập: + hước chia khoảng, compa, bảng phụ. + Ôn quan hệ ba cạnh của một tam giác . IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: DUYỆT TUẦN 29 Tuần 30 Ngày soạn:20 / 03 / 2013 Tiết 52 Ngày dạy: 26 / 0 3 /2013 LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: HS củng cố về quan hệ ba cạnh của một tam giác, vận dụng xét xem độ dài ba đoạn thẳng cho trước có thể là ba cạnh của một tam giác không. HS rèn kỉ năng vẽ hình theo đề bài, nhận biết gt và kl của bài toán. GD học sinh vận dụng toán học vào cuộc sống. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng; bảng phụ. HS: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; bút viết bảng. IIi phương pháp: - VÊn ®¸p gỵi më , thảo luận nhĩm IV: Ho¹t ®éng d¹y häc 1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: (6’) GV:Nêu yêu cầu kiểm tra. + Phát biểu quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Vẽ hình minh họa + Trả lời bài tập 18-sgk. + Cho học sinh nhận xét và đánh giá. 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Để củng cố về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác . Tiết học hôm nay chúng ta giải toán. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 10’ Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà: GV yêu cầu và ghi gt , kl. Hỏi: Em hãy so sánh MA với MI + IA? Từ đó suy ra: MA + MB < IA + IB. GV yêu cầu học sinh khá chữa bài b), c). Hoạt động 1: HS đọc và tóm tắt gt và kl. HS: MA < IA + IM theo bất đẳng thức trong tam giác. 1HS lên bảng giải. 1HS lên bảng chưa bài b), c). Bài 17: Trong DIMA có: MA < IA + IM ÞMA+MB<IA+(IM+MB) MA + MB < CA + CB. từ kết quả trên suy ra: MA + MB < CA + CB 5’ Hoạt động 2: Củng cố: GV em hãy nhắc lại quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác? HQ của BĐT tam giác. GV nhận xét cách trình bày của học sinh (ưu, tồn tại) Hoạt động 2: HS nhắc lại. 20’ Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập: GV cho học sinh đọc bài 19 – sgk. Hỏi: chu vi của tam giác cân tính như thế nào? Vậy trong hai cạnh dài 3,9 cm; 7,9 cm cạnh nào là cạnh bên của tam giác cân. +Yêu cầu: em hãy tính chu vi. GV cho học sinh đọc bài 21-sgk và treo bảng phụ hình 19 lên bảng. GV giới thiệu trạm biến áp A khu dân cư B, cột điện C và hỏi: Cột điện C ở vị trí nào để độ dài AB là ngắn nhất GV cho học sinh hoạt động nhóm: Cho DABC có AB = 1cm; BC = 8cm, cạnh AC có độ dài là một số nguyên (cm) Độ dài AC bằng bao nhiêu cm? A. 6 B. 8 C. 10 D. 7 E. 9. Hoạt động 3: HS chu vi của tam giác cân là tổng độ dài của ba cạnh của tam giác cân đó. HS: Cạnh bên của tam iác cân là 7,9cm. HS tính và lên bảng trình bày. HS đọc và quan sát hình 19. HS hoạt động theo nhóm và đại diện nhóm trình bày HS nhóm khác bổ sung. Bài 19: Gọi x là cạnh thứ ba (tính bằng cm) 7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9. 4 < x < 11,8 Þ x = 7,9 cm Chu vi củ tam giác cân là: 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7cm. 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) Ra bài tập: 20, 22-sgk. Dùng bảng phụ hướng dẫn bài 20 và 22. Chuẩn bị bài : Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Yêu cầu: + Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. + Cách xác định trung điểm bằng thước và cách gấp giấy. + Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: Tuần 30 Ngày soạn:20 / 03 / 2012 Tiết 53 Ngày dạy: 28 / 0 3 /2012 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC. I/ Mục tiêu: Học sinh nắm được đường trung tuyến của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. HS được rèn kỉ năng vẽ đường trung tuyến của tam giác , cắt giấy, vẽ hình trên giấy ô vuông. Vẽ được trọng tâm của tam giác. Vận dụng tính chất ba đường trung tuyến vào giải toán. GD học sinh tính lập luận trong khi giải bài toán. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng; bảng phụ. HS: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; bút viết bảng. IIi phương pháp: - VÊn ®¸p gỵi më , thảo luận nhĩm IV: Ho¹t ®éng d¹y häc 1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: (6’) GV: Bảng phụ: Một tam giác ABC có AB = 1, BC = 8, cạnh AC có độ dài là một số nguyên. Độ dài AC có thể là: A. 6 B. 8 C. 10 D. 7 E. 9 * Cho học sinh nhận xét và đánh giá. 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 15’ Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác: GV vẽ tam giác ABC , xác định trung điểm M của cạnh BC. Nối đoạn thẳng AM (Phấn màu) GV giới thiệu: Đoạn thẳng AM gọi là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh hoặc ứng với cạnh BC) của tam giác ABC. GV tương tự hãy vẽ đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C của tam giác ABC. Hỏi: Vậy một tam giác có bao nhiêu đường trung tuyến? GV nhấn mạnh: đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác đến trung điểm của cạnh đối diện. Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. GV Đôi khi đường thẳng chứa đường trung tuyến cũng gọi là đường trung tuyến của tam giác. Hỏi: Em có nhận xét gì về ba đường trung tuyến của một tam giác? GV nói: Chúng ta kiểm tra qua thực hành. Hoạt động 1: HS vẽ hình vào vở. HS nghe GV giới thiệu. HS thực hiện vào vở. 1HS lên bảng thực hiện. HS Một tam giác có ba đường trung tuyến. HS thu thập thông tin. HS: Ba đường trung tuyến cắt nhau tại một điểm. Đường trung tuyến của tam giác: Đoạn thẳng AM là đường trung tuyến của DABC. Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. 10’ Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác: GV yêu cầu học sinh thực hành 1 theo yêu cầu sgk. Rồi trả lời bài ?2 GV theo dõi học sinh thực hành và uốn nắn. GV yêu cầu học sinh thực hành 2 như sgk. + Nêu cách xác định trung điểm E, F của AC và AB? Giải thích ?3 Hỏi: + AD có là trung tuyến của tam giác ABC không? + Các tỉ số : bằng bao nhiêu? GV qua thực hành trên em nhận xét gì về tính chất ba đường trung tuyến của am giác? GV nhận xét đó là đúng , người ta đã chứng minh được định lí sau về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác * Định lí: SGK) GV giới thiệu: + AD, BE , CF đồng quy tại điểm G. + G gọi là trọng tâm của tam giác. Hoạt động 2: HS ba đường trung tuyến của tam giác đi qua một điểm. HS nêu cách xác định theo cách chứng minh hai tam giác bằng nhau. HS trả lời: + AD là trung tuyến của tam giác ABC. + HS nêu nhận xét. HS đọc định lí HS thu thập thông tin. Tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác: a) Thực hành như sgk. b) Tính chất: Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm, điểm đó cách đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến. 10’ Hoạt động 3: Củng cố – luyện tập: Gv dùng bảng phụ: Điền vào chỗ ( … ) a) Ba đường trung tuyến của một tam giác … b) Trọng tâm của tam giác cách đỉnh một khoảng … GV dùng bảng phụ cho học sinh điền vào chỗ (…) bài 23, 24-sgk Hoạt động 3: HS: a) Cùng đi qua một điểm. b) + 2/3 + Đi qua đỉnh ấy. 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) Ra bài tập: 25, 26, 27-sgk. (dùng bảng phụ hướng dẫn bài 25) Chuẩn bị nội dung luyện tập: + Ôn lại định nghĩa tam giác cân, tam giác đều. + Định lí Py-ta-go. IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: DUYỆT TUẦN 30 Tuần 31 Ngày soạn:29 / 03 / 2013 Tiết 54 Ngày dạy: 3 / 0 4 /2013 LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: Học sinh củng cố kiến thức về ba đường trung tuyến của tam giác. Rèn luyện kỉ năng vận tính chất ba đường trung tuyến của tam giác vào giải toán Chứng minh tính chất ba đường trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, dấu hiệu nhận biết tam giác cân. GD học sinh tư duy , lập luận. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng; bảng phụ. HS: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; bút viết bảng. IIi phương pháp: - VÊn ®¸p gỵi më , thảo luận nhĩm IV: Ho¹t ®éng d¹y häc 1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: (6’) GV: Nêu câu hỏi kiểm tra. Phát biểu tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Vẽ tam giác ABC, trung tuyến AM, BN, CP. Gọi trọng tâm của tam giác là G. Hãy điền vào chỗ trrống: 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài: LUYỆN TẬP. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 10’ Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà: GV treo sẵn bài 25 ở bảng phụ. Yêu cầu học sinh đọc to, rõ. GV vẽ hình , yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán. Hỏi: làm thế nào để tính được AG? BC = o AM = BC o AG = AM Bài 26: GV cho học sinh đọc bài 26-sgk. GV em hãy cho biết gt và kl của bài toán? Gv vẽ hình lên bảng: Hỏi: Để chứng minh : BN = CN ta chứng minh hai tam giác nào bằng nhau? GV bây giờ ta chứng minh: DABM = DCAN. GV yêu cầu học sinh trình bày miệng chứng minh cách khác. Bài 27: GV cho học sinh đọc bài 27. GV vẽ hình. Hỏi: Gọi G là trọng tâm của tam giác trên. Từ gt BE = CE em suy ra được điều gì? GV treo bảng phụ củng cố bài giải. Hoạt động 1: HS đọc bài 25. HS theo dõi và ghi tóm tắt gt và kl. HS suy nghĩ , trả lời. HS trả lời. HS ta chứng minh: DABM = DCAN hoặc: DBMC = DCNB 1HS lên bảng trình bày. HS trình bày. HS đọc bài 27. HS: BE = CF (gt) Þ BG = CG Þ GE = GF Nên : AB = AC. Bài 25: Tam giác ABC có : BC2 = AC2 + AB2 (Py-ta-go) BC2 = 25 Þ BC = 5cm AM = BC = 2,5cm AG = AM = cm Bài 26: ^ Xét tam giác AMB và tam giác ANC có: + A chung. + AM = AC (gt) + AN = AB (gt) AC = AB (gt) Þ DABM = DCAN (c.g.c) Þ BM = CN (cạnh tương ứng) Bài 27: Thực hiện trên bảng phụ. 5’ Hoạt động 2: Củng cố: GV cho học sinh nhắc lại tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. GV Qua bài 27 cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. Hoạt động 2: HS nhắc lại. HS nhắc lại dấu hiệu. 20’ Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập: Bài 29: GV cho học sinh đọc bài 29. Bài toán cho gì? Bảo làm gì? GV vẽ hình. GV vẽ hình. GV tam giác đều là tam giác cân ở cả ba đỉnh áp dụng bài 26 trên ta có gì? Hỏi: Tại sao GA = GB = GC? Hỏi: Qua bài 26 và 29 em rút ra kết luận gì? GV cho học sinh hoạt động nhóm bài 28 (sgk) Hoạt động 3: GV đọc bài 29. HS cho G là trọng tâm tam giác đều ABC. Chứng minh: GA = GB = GC. HS: AD = BE = CF. HS: GA = AD GB = BE GC = CF HS: + Trong tam giác cân trung tuyến ứng với hai cạnh bên bằng nhau. + Trong tam giác đều ba trung tuyến bằng nhau và trọng tâm G cách đều ba đỉnh của tam giác. HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày. Bài 29: Áp dụng bài 26 ta có: AD = BE = CF. Theo định lí ba đường trung tuyến của tam giác. 5) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) Ra bài tập: 30-sgk và 36,38-sbt. Bảng phụ hướng dẫn bài 30: + Chứng minh: DMAB’ = DMCG (c-g-c) + Chứng minh: DGG’F = DGAN (c-g-c) Chuẩn bị bài : Tính chất tia phân giác của một góc. + Ôn khái niệm tia phân giác của một góc. + Thước có hai lề song song. Compa. + Cách gấp giấy. IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: Tuần 31 Ngày soạn:29 / 03 / 2013 Tiết 55 Ngày dạy: 4 / 0 4 /2013 TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC. I/ Mục tiêu: Học sinh nắm vững định lí thuận và định lí đảo. HS biết vận dụng hai định lí vào giải toán. GD tính cẩn thận , tư duy cho học sinh qua thực hành. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng ; êke ; compa ; bảng phụ; một góc xOy bằng giấy . HS: SGK; thước thẳng ; êke ; compa ; bảng nhóm; bút viết bảng ; một góc xOy bằng giấy . + Ôn : Định nghĩa tia phân giác của một góc , cách vẽ tia phân giác của một góc , khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. IIi phương pháp: - VÊn ®¸p gỵi më , thảo luận nhĩm IV: Ho¹t ®éng d¹y häc 1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: (6’) GV: Nêu câu hỏi kiểm tra. Tia phân giác của một góc là gì? Cho góc xOy , vẽ tia phân giác Oz của góc đó bằng thước kẻ và compa. Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d. Hãy xác định khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d. - Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày. - Cho học sinh nhận xét . - Phương án trả lời : a) Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. b) Vẽ hình. 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài: GV : Giới thiệu thước hai lề (thước có hai cạnh song song) . Dùng thước hai lề có thể vẽ được tia phân giác của một góc không . Bài học hôm nay cho ta câu trả lời. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 15’ Hoạt động 1: -GV và HS thực hành gấp hình theo SGK để xác định tia phân giác Oz của góc xOy Hỏi: Từ một điểm M trên Oz , ta gấp MH vuông góc với hai cạnh trùng nhau Ox , Oy . Hỏi : Với cách gấp hình như vậy MH là gì? -GV yêu cầu học sinh đọc bài [?1] và trả lời. -GV : Qua gấp hình em có nhận xét gì về điểm nằm trên tia phân giác của một góc với hai cạnh của góc ? -GV : Đó là bản chất của định lí sau (phát biểu định lí 1) -GV: Trở lại hình kiểm tra bài cũ, lấy điểm M trên tia Oz , dùng êke kẻ MA ^ Ox, MB ^ Oy. -GV: Theo nội dung định lí 1 và hình vẽ hãy tóm tắt giả thiết , kết luận định lí 1 bằng kí hiệu. -GV: Gọi học sinh chứng minh miệng định lí . -GV nhấn mạnh: DOMA = DOMB (cạnh huyền- góc nhọn) + Cho học sinh nhắc lại định lí. + Thông báo : Có định lí đảo. Hoạt động 1: - HS: Thực hành gấp hình theo hình 27 và 28 SGK -HS : MH vuông góc Ox, Oy nên MH chỉ khoảng cách từ M đến Ox , Oy bằng nhau. -HS : Khi gấp hình , khoảng cách từ M đến Ox và Oy trùng nhau . Do đó khi mở hình ra ta có khoảng cách từ M đến Ox và Oy là bằng nhau. -HS: Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó. - HS đọc định lí1 (2 học sinh) -HS : Nêu GT , KL định lí. -HS : Chứng minh miệng định lí . ^ ^ Xét hai tam giác vuông MOA và MOB có : + O1 = O2 (gt) + Cạnh huyền OM chung. Þ DMOA = DMOB (cạnh huyền-góc nhọn) Þ MA = MB (góc tương ứng) -HS nhắc lại định lí. 1-Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. Định lí1: (định lí thuận) (SGK) ^ ^ xOy GT O1 = O2 ; M Ỵ Oz MA ^ Ox ; MB ^ Oy A Ỵ Ox ; B Ỵ Oy KL MA = MB Chứng minh : (SGK) 10’ Hoạt động 2: Định lí đảo: GV nêu bài toán như SGK và vẽ hình 30 lên bảng. Hỏi: Bài toán cho gì ? bảo làm gì? -GV: Theo em OM có là tia phân giác của góc xOy không ? -GV : Đó chính là nội dung định lí 2 : (phát biểu) -GV cho học sinh đọc định lí. -GV cho học sinh hoạt động nhóm bài [?3] . * Dựa vào hình 30 , hãy viết GT và KL của định lí 2 và chứng minh . -GV kiểm tra và nhận xét bài làm của vài nhóm. + Yêu cầu học sinh nhắc lại định lí. + GV : Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung định lí 1 , định lí 2 và nhận xét : “Tập hợp những điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc là tia phân giác của góc đó“ Hoạt động 2: -HS : Bài toán cho biết M nằm trong góc xOy , khoảng cách từ M đến Ox , Oy bằng nhau. Hỏi : OM có là tia phân giác của góc xOy khô

File đính kèm:

  • doctoan 7 tuan 29nam 2012 2013(1).doc
Giáo án liên quan