I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì
2. Kỹ năng:Học sinh có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước đo góc.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/09/2012
Tuần : 3, tiết PPCT: 05
Bài 3
CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì…
2. Kỹ năng:Học sinh có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước đo góc, bảng phụ.
HS: Thước đo góc.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hãy nêu tinh chất của hai góc đối đỉnh?
Cho ví dụ?
x
x’
y’
y
O
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
ÐxOy=Ðx’Oy’
ÐxOy’=Ðx’Oy
5
5
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1:
-GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B
Hs:
-GV giới thiệu về cặp góc so le trong 3 và 1
Hs:
-GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị 1 và 1
Hs:
Gv:Cho HS làm bài tập ? 1
Hs:
-Một HS lên bảng làm
Gv:Cho HS cùng làm và kiểm tra
Hs:
* HĐ2:
-GV: cho HS làm bài tập? 2
Hs:
-GV: vẽ hình 13
-Cho HS làm câu a
Hs:
Gv:Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính 1 và 3
-Cho HS làm câu b
Hs:
Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp góc 2 và 4; 2 và 4
Hs:
Gv:Cho HS làm câu C cặp góc đồng vị nào ta đã biết kết quả
Hs:
Gv:Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào?
Hs:
Gv:Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu nhận xét; nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:?
Hs:
1.Góc so le trong. Góc đồng vị
Các góc so le trong
3 và 1 ; 4 và 2
Các góc đồng vị
1 và 1;2 và 2
3 và 3 ; 4 và 4
2.Tính chất:
a) Tính 1 và 3
vì 4 và A1 kề bù nên
4 +1 = 1800
1 = 1800-4 = 1350
2 + B3 = 1800 (2 góc kề bù)
=>3 = 1800-B2= 1350
b) 4 = 2 (vì đđ)
nên 2 = 450
2 =4 (vì đđ)
Nên 4 =450
c) 1 =1 =1350
3 =3 =1350
4 =4 =450
Tính chất (SGK)
Củng cố:
Học sinh làm bài tập 21/89.
Học sinh nhắc lại tính chất.
Dặn dò:
Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT).
Làm bài tập 22 (trang 89).
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 04/09/2012
Tuần : 3, tiết PPCT: 06
Bài 4
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng đã cho. Sử dụng thành thạo êke, thước để vẽ hai đường thẳng song song.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, Êke, thước đo độ, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hs1: Vẽ 2 đường thẳng a, b. Vẽ đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b lần lượt tại A,B. Nêu tên các cặp góc so le trong?
Hs2: Nêu tên các cặp góc đồng vị? Phát biểu tính chất?
A
B
a
b
c
1
2
3
4
1
2
3
4
Các cặp góc so le trong:
ÐA3 và ÐB1; ÐA2 và ÐB4
Các cặp góc đồng vị:
ÐA1 và ÐB1; ÐA2 và ÐB2
ÐA3 và ÐB3; ÐA4 và ÐB4
T/c: Sách giáo khoa.
5
5
5
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1:
GV: Thế nào là 2 đường thẳng song song?
Hs:
* HĐ2:
Hs: Làm ? 1
GV: Ta thừa nhận điều này và có tính chất sau.
* HĐ3:
GV: Thực hiện các thao tác vẽ như Sgk.
Hs:Làm vào vở
Có thể sử dụng2 loại êke để vẽ
- Êke có góc 450
- Êke có góc 300 và 600
* HĐ4:
Gv:Hai đường thẳng a và b có mối quan hệ gì?
Hs:
Gv:Muốn biết 2 đường thẳng a và b có // với nhau không thì ta làm thế nào?
Hs:
Gv: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng //
Hs:
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
2.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
Tính chất (Sgk / 90)
Ký hiệu a// b.
3. Vẽ 2 đường thẳng song song
4. Củng cố:
Bài tập 24 (91)
a//b
a và b // với nhau
5. Dặn dò:
Làm bài tập 22, 23, 24(trang 76 SBT).
Làm bài tập 25 (trang 89).
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 2012
Tuần 3
File đính kèm:
- GA Hinh7 tuan 3.doc