1.Mục tiêu :
a. Về kiến thức :
- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
b. Về kĩ năng :
- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
c. Về thái độ :
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cảm nhận được bằng xúc giác (hiện tượng trừu tượng).
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 5, 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 14/9/2012
Ngày dạy : 17/9/2012, Lớp 7B
19/9/2012, lớp 7A
21/9/2012, lớp 7C
TIẾT 5. BÀI 5. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI
GƯƠNG PHẲNG.
1.Mục tiêu :
a. Về kiến thức :
- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
b. Về kĩ năng :
- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
c. Về thái độ :
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cảm nhận được bằng xúc giác (hiện tượng trừu tượng).
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của Giáo viên.
+ Cho Mỗi nhóm: Một gương phẳng có giá đỡ. Một tấm kính trong có giá đỡ. Một cây nến, diêm để đốt nến. Một tờ giấy. Hai vật bất kỳ giống nhau.
b. Chuẩn bị của Học sinh.
- Làm bài tập về nhà, đọc trước bài mới, gương phẳng, ngọn nến.
3. Tiến trình bài dạy :
a.Kiểm tra bài cũ .(5p)
Câu hỏi :
Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Làm bài tập 4.2.SBT.
GV nhận xét, cho điểm HS.
Đáp án :
Định luật phản xạ ánh sáng.
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
Bài 4.2. Phương án A. 200.
(Ta có i = i’ = 400 : 2 = 200).
* Đặt vấn đề :
- Hàng ngày các em đã được quan sát ảnh của mình trong gương. Vậy ảnh đó có tính chất gì, để vẽ ảnh thì cần tuân theo các tính chất nào ?
b. Dạy nội dung Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+Thông báo: Gương phẳng là một phần của mặt phẳng phản xạ được ánh sáng.
Yêu cầu HS bố trí TN như hình 5.2 SGK.
Và quan sát trong gương.
- Làm thế nào để kiểm tra được dự đoán?
+ Ảnh không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
- Ánh sáng có truyền qua gương phẳng đó được không? GV có thể giới thiệu mặt sau của gương.
- Thay gương bằng tấm kính phẳng
trong.Yêu cầu HS làm TN.
Hướng dẫn HS đưa màn chắn đến mọi vị trí để khẳng định không hứng được ảnh.
Yêu cầu HS điền vào kết luận.
+ Phương án 1.
Thay pin bằng một cây nến đang cháy.
+ Phương án 2.
Dùng hai vật giống nhau.
Yêu cầu HS rút ra kết luận.
Gọi HS đọc câu C3.
Yêu cầu HS nêu phương án so sánh
(thảo luận rút ra cách đo)?
Cho HS phát biểu theo kết quả TN.
I.Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.(5p)
HS bố trí TN.
-Quan sát: Thấy ảnh giống vật.
-Dự đoán:
+ Kích thước của ảnh so với vật.
+ So sánh khoảng cách từ ảnh đến gương với khoảng cách từ vật đến gương.
HS lấy màn chắn hứng ảnh.
+ Kết quả: Không hứng được ảnh.
1.Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không?(10p)
HS: Ánh sáng không thể truyền qua gương được.
HS làm TN.
+Nhìn vào kính : Có ảnh.
+Nhìn vào màn chắn : Không có ảnh.
C1.Không hứng được ảnh.
*Kết luận:
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
2.Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?(10p)
HS hoạt động nhóm.
*Kết luận:
Độ lớn ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
3.So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
HS đo khoảng cách ........
*Kết luận:
Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.
Yêu cầu HS làm theo yêu cầu câu C4
2. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.( 10p)
C4.+Vẽ ảnh S’ dựa vào tính chất của ảnh qua gương phẳng (ảnh đối xứng).
+Vẽ hai tia phản xạ IR và KM ứng hai tia tới SI và SK theo định luật phản xạ ánh sáng.
+Kéo dài 2 tia phản xạ gặp nhau tai S’
+ Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ nhìn thấy S’.
+ Không hứng được ảnh trên màn chắn là vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài qua S’.
- Điểm giao nhau của 2 tia phản xạ có xuất hiện trên màn chắn không?
Yêu cầu HS đọc thông báo.
* Giáo viên Nêu nội dung tích hợp GDMT
- Gương phẳng là một phần của mặt phẳng, phản xạ được ánh sáng.- Các mặt hồ trong xanh tạo ra cảnh quan rất đẹp, các dòng sông trong xanh ngoài tác dụng đối với nông nghiệp và sản xuất còn có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tạo ra môi trường trong lành.- Trong trang trí nội thất, trong gian phòng chật hẹp, có thể bố trí thêm các gương phẳng lớn trên tường để có cảm giác phòng rộng hơn.- Các biển báo hiệu giao thông, các vạch phân chia làn đường thường dùng sơn phản quang để người tham gia giao thông dễ dàng nhìn thấy về ban đêm.
N N’
S R
M
I K
S’
HS lắng nghe ...
c.Củng cố - Luyện tập. (3p)
Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu HS lên vẽ ảnh của AB tạo bởi gương theo yêu cầu câu C5.
-Còn thời gian có thể cho HS đọc mục
“Có thể em chưa biết”
HS nhắc lại kiến thức và ghi nhớ vào vở.
C5.HS vẽ vào vở bằng bút chì sau đó nhận xét cách vẽ.
d.Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập. (2p)
- Học phần ghi nhớ trong SGK.
-Trả lời câu hỏi C1 đến C6.
-Làm bài tập 5.1 đến 5.4 Tr.7.SBT.
-Chuẩn bị mẫu báo cáo TN.
* Nhận xét đánh giá sau khi kết thúc nội dung bài :
a. Về kiến thức :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
b. Về kĩ năng :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
c. Về thái độ :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
-----------------------o0o-------------------------
Ngày soạn : 14/9/2012
Ngày dạy : 24/9/2012, Lớp 7B
26/9/2012, lớp 7A
28/9/2012, lớp 7C
TIẾT 6. BÀI 6. THỰC HÀNH :
QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
1.Mục tiêu :
a. Về kiến thức :
- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
b. Về kĩ năng :
- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
c. Về thái độ :
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cảm nhận được bằng xúc giác (hiện tượng trừu tượng).
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của Giáo viên.
-Mỗi nhóm: Một gương phẳng có giá đỡ, 1 cái bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng.
b. Chuẩn bị của Học sinh.
- Làm bài tập về nhà, đọc trước bài mới, gương phẳng, bút chì, thước thẳng, mẫu báo cáo thực hành.
3. Tiến trình bài dạy :
a.Kiểm tra bài cũ .(5p)
Câu hỏi :
Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng?
GV nhận xét, cho điểm HS.
Đáp án :
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có các tính chất sau :
- Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
- Độ lớn ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
- Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.
* Đặt vấn đề :
- Các em đã nắm được các tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Giờ học này các em sẽ được quan sát và vẽ ảnh của vật đặt trước gương phẳng.
b.Dạy nội dung Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Yêu cầu HS đọc câu C1.Tr.18.SGK
I. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
HS Làm việc cá nhân.
HS đọc SGK.
Chuẩn bị dụng cụ.
Bố trí thí nghiệm.
Vẽ lại vị trí của gương và bút chì:
a.Ảnh song song cùng chiều với vật.
Ảnh cùng phương ngược chiều với vật.
b.Vẽ ảnh của bút chì trong hai trường hợp trên.
GV yêu cầu HS đọc câu C2.Tr.18.SGK.
GV chấn chỉnh lại HS: Xác định vùng quan sát được.
+Vị trí người ngồi và vị trí gương cố định.
+Mắt có thể nhìn sang phải, HS khác đánh dấu.
+Mắt nhìn sang trái, HS khác đánh dấu.
-Yêu cầu HS tiến hành TN theo câu C3.
GV yêu cầu HS có thể giải thích bằng hình vẽ.
+Ánh sáng truyền thẳng từ vật đến gương.
+Ánh sáng phản xạ tới mắt.
+Xác định vùng nhìn thấy của gương, chụp lại hình 3.Tr.19.SGK.
GV hướng dẫn HS.
+Xác định ảnh của N và M bằng tính chất đối xứng.
+Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh.
II. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng
HS làm theo sự hiểu biết của mình.
HS làm TN sau khi được GV hướng dẫn.
-HS đánh dấu vùng quan sát .
HS làm TN:
+Để gương ra xa.
+Đánh dấu vùng quan sát.
+So sánh với vùng quan sát trước.
(Vùng nhìn thấy của gương sẽ hẹp đi).
GV thu báo cáo TN.
Nhận xét chung về thái độ, ý thức của HS, tinh thần làm việc giữa các nhóm.
Treo bảng phụ kết quả thực hành.
III. Tổng kết.
HS kiểm tra kết quả, tự đánh giá kết quả thực của mình.
HS thu dọn dụng cụ thực hành, kiểm tra lại dụng cụ.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
1.Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
C1.a.Đặt bút chì song song với gương (1 điểm).
Đặt bút chì vuông góc với gương (1 điểm).
b.Vẽ hình 1 và 2 ứng với hai trường hợp trên (2 điểm).
A A’
B C C’ B’
D E E’ D’
Hình 1
C E E’ C’
A A’
B D D’ B’
Hình 2
2.Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
C2.Di chuyển gương từ từ ra xa mắt, bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ giảm
(1 điểm).
C4.Vẽ ảnh của hai điểm M, N vào hình 3.
Không nhìn thấy điểm N’vì các tia sáng từ điểm sáng N tới gương cho các tia phản xạ không lọt vào mắt ta.(1 điểm).
N
Nhìn thấy điểm M’ vì có tia phản xạ trên gương vào mắt ở O có đường kéo dài đi qua M’.(1 điểm).
N’
M’
M
Đánh giá ý thức (2 điểm).
-Không tham gia thực hành. (0 điểm).
-Tham gia một cách thụ động. (1 điểm).
-Tham gia một cách chủ động, tích cực có hiệu quả, chủ động thực hiện các thao tác thực hành. (2 điểm).
* Nhận xét đánh giá sau khi kết thúc nội dung bài :
a. Về kiến thức :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
b. Về kĩ năng :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
c. Về thái độ :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
-----------------------o0o-------------------------
File đính kèm:
- Tuần 5 + 6.doc