Giáo án Toán 7 - Tuần 6

I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này HS có khả năng :

-Kiến thức : Diễn đạt được mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.Vận dụng được kiến thức vào giải bài tập.

-Kỹ năng: Vận dụng được mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba để làm bài tập phát biểu tính chất dựa vào hình vẽ, tính số đo góc . - Thái độ : Hình thành được tính cẩn thận, chính xác trong suy luận bài toán và cách trình bày bài toán, thái độ yêu thích môn học .

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. GV: GA,SGK, SGV, thước thẳng, bảng phụ.

2. HS: vở ghi, SGK, học bài, làm bài tập về nhà, thước kẻ , êke.

III.Phương pháp :Đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại, hỏi đáp, nhóm.

IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục :

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 06 Tiết : 11 Ngày soạn: 16 / 09 / 2013 Ngày dạy: / 09 / 2013 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này HS có khả năng : -Kiến thức : Diễn đạt được mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.Vận dụng được kiến thức vào giải bài tập. -Kỹ năng: Vận dụng được mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba để làm bài tập phát biểu tính chất dựa vào hình vẽ, tính số đo góc . - Thái độ : Hình thành được tính cẩn thận, chính xác trong suy luận bài toán và cách trình bày bài toán, thái độ yêu thích môn học . II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. GV: GA,SGK, SGV, thước thẳng, bảng phụ. 2. HS: vở ghi, SGK, học bài, làm bài tập về nhà, thước kẻ , êke. III.Phương pháp :Đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại, hỏi đáp, nhóm.... IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục : 1. Ổn định lớp : (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) GV HS GV? HS1. Làm bài 42. (SGK/ 98) , (a, b). GV? HS2 : Làm bài 43. (SGK/ 98) , (a, b). GV? HS3 : Làm bài 44. (SGK/ 98) , (a, b). Gv y/c các HS vẽ hình làm (a, b). GV theo dõi HS làm cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, ghi điểm. - HS1 : Chữa bài 42. (SGK/ 98) : a) b) a // b vì a và b cùng vuông góc với c. - HS2 : Chữa bài 43. (SGK/ 98) a) b) c ^ b vì b//a và c ^ a. - HS3 : Chữa bài 44 (SGK/ 98) a) b) c//b vì c và b cùng song với a. 3. Giảng bài mới: (28 p) ĐVĐ : Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.Tiết này chúng ta sẽ vận dụng kiến thức vào giải bài tập. Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1 (8p) GV Gọi lần lượt từng HS phát biểu bằng lời các t/c bài 42, 43, 44. HS lần lượt từng em phát biểu. GV? Các em có nhận xét gì về 2 t/c ở bài 42, 43 . HS lắng nghe và nhận xét. GV? Bài 44c ta còn có cách phát biểu nào khác không? HS hai t/c ở bài 42, 43 là ngược nhau. HS phát biểu. HS Khác nhận xét GV nhận xét, sửa chữa. Bài 42/ 98: c) Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với 1 đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. Bài 43/ 98: c) Một đt vuông góc với 1 trong 2 đt song song thì nó cũng vuông góc với đt kia. Bài 44/ 98:c) Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đt thứ ba thì chúng song song với nhau. Hoạt động 2 ( 10 p) GV vẽ hình ra bảng phụ. HS quan sát bài 46. GV: Vì sao a//b? HS suy nghĩ trả lời. GV? Muốn tính được ta làm thế nào? HS trả lời … 2 góc trong cùng phía bù nhau. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. 1 HS trình bày câu b. HS làm việc cá nhân. HS khác nhận xét. GV nhận xét, sửa chữa. Bài 46. (SGK/ 98) 1200 ? C D b a B A a) Ta có: a//b vì cùng vuông góc với đt AB. b) Ta có a // b (theo câu a) Hai góc là hai góc trong cùng phía. Þ = Hoạt động 3 ( 10 p) GV ghi bảng phụ bài 47. GV gọi HS đọc bài tập. HS đọc. GV yêu cầu HS làm theo nhóm. HS làm theo nhóm. GV: bài toán của nhóm phải có hình vẽ, ký hiệu trên hình. Bài suy luận phải có căn cứ. Đại diện nhóm trình bày. HS nhóm khác nhận xét. GV nhận xét – kiểm tra 1 2 nhóm. HS cả lớp đóng góp ý kiến. Bài 47 (SGK/98) 1300 ? C D b a B A Vì a // b mà a ^ AB tại A Þ b ^ AB tại B Þ = 900. (Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song). Có a // b Þ = 1800 (hai góc trong cùng phía) Þ = 1800 – 1300 = 500. 4. Củng cố ( 7 p) GV? Làm thế nào để kiểm tra được 2 đt có // với nhau hay không? Hãy nêu cách kiểm tra mà em biết? GV? Cho 2 đt a và b kiểm tra xem a và b có song song hay không? GV? Phát biểu lại các t/c có liên quan tới tính vuông góc và tính song song của 2 đt ? - HS trả lời. - HS… cặp góc so le trong… cặp góc đồng vị.. dùng êke… - HS nhắc lại. - HS khác nhận xét. 5. Hướng dẫn HS ( 2p) - Ôn lại toàn bộ lý thuyết đã học, làm lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 48 (SGK/ 99), bài 35 37 (SBT/ 80). - Đọc trước bài Định lý. V.Rút kinh nghiệm: Tuần: 06 Tiết : 12 ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 16 / 09 / 2013 Ngày dạy: / 09 / 2013 §7. ĐỊNH LÝ I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này HS có khả năng : -Kiến thức : Nêu được cấu trúc của một định lí (giả thiết, kết luận) và thế nào là chứng minh định lí. - Kỹ năng :Thực hiện được việc đưa một định lí về dạng “nếu… thì…”. -Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. GV: GA,SGK, SGV, thước thẳng, bảng phụ. 2. HS: vở ghi, SGK, thước kẻ , êke. III.Phương pháp :Đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại, hỏi đáp.... IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục : 1. Ổn định lớp : (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) GV HS GV? HS1: Phát biểu tiên đề Ơclit, vẽ hình minh hoạ. GV? HS2: Phát biểu t/c của 2 đt song song, vẽ hình minh hoạ. Chỉ ra 1 cặp góc sole trong, 1 cặp góc đồng vị, 1 cặp góc trong cùng phía. 2 3 3 4 1 4 2 1 A c B b a GV nhận xét, ghi điểm. HS1* Phát biểu…. *Vẽ hình: HS2 Phát biểu t/c 2 đt // Vẽ hình: 3. Giảng bài mới: (33 p) ĐVĐ :Tính chất “hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” được khẳng định là đúng không phải bằng đo trực tiếp mà bằng suy luận. Một tính chất như thế là một định lí. Vậy định lí là gì ? Ta tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1 ( 17 p) GV cho HS đọc phần định lí SGK tr.99. S 1-2 em đọc Gv: Vậy thế nào là một định lí? HS trả lời, vài em nhắc lại. GV chốt lại. GV giới thiệu định lí như trong SGK và yêu cầu HS làm ?1: ?1 HS phát biểu ba định lí của bài từ vuông góc đến song song GV em nào có thể lấy thêm VD về các định lí mà ta đã học. HS lấy ví dụ. GV quan sát theo dõi nhận xét GV nhắc lại định lí “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”. HS lắng nghe. Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình của định lí, kí hiệu trên hình vẽ HS làm cá nhân, 1HS lên bảng vẽ. GV : Theo em trong định lí trên điều đã cho là gì ? Đó là giả thiết. HS suy nghĩ trả lời Điều suy ra là gì ? Đó là kết luận HS trả lời HS tiếp thu ghi bài . GV chốt lại: Mỗi định lí gồm mấy phần, là những phần nào? GV: Giả thiết viết tắt là GT. Kết luận viết tắt là KL. GV : Mỗi định lí đều có thể viết dưới dạng :“Nếu … thì …” phần nằm giữa từ “nếu” và từ “thì” là GT. Sau từ “thì” là KL. HS chú ý lắng nghe, phân biệt GT, KL GV : Em hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng “Nếu … thì …” HS phát biểu GV : Dựa vào hình vẽ trên bảng em hãy viết giả thiết, kết luận của định lí bằng kí hiệu. 1 HS ghi bảng GV cho HS cả lớp làm ?2 Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời câu a. HS cả lớp làm cá nhân Gọi 1 HS lên bảng làm câu b. HS Làm, h/s khác nhận GV nhận xét, bổ sung. 1. Định lí: Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, không phải bằng đo trực tiếp hoặc vẽ hình, gấp hình hoặc nhận xét trực giác. ? 1 HS tự làm VD: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Cho biết và là hai góc đối đỉnh. Phải suy ra : = * Mỗi định lí gồm hai phần : a) Giả thiết (GT): Là những điều cho biết trước. b) Kết luận (KL): Là những điều cần suy ra. “Nếu … thì …” Nếu hai góc là đối đỉnh thì hai góc đó bằng nhau. GT và đối đỉnh. KL ?2 a) GT: Hai đường thẳng phân biệt cùng // với một đường thẳng thứ ba. KL: Chúng song song với nhau b) GT a//c; b//c KL a//b Hoạt động 2 ( 13 p) GV trở lại hình vẽ : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Hỏi : Để có kết luận ở định lí này, ta đã suy luận như thế nào ? HS trả lời.GV chốt lại HS tiếp thu, ghi chép. GV : Quá trình suy luận trên đi từ giả thiết đến kết luận gọi là chứng minh định lí. GV treo bảng phụ ghi ví dụ. Chứng minh định lí : “SGK”. GV yêu cầu HS phân tích ghi gt, kl. HS đọc VD HS quan sát vẽ hình, ghi GT, KL Hỏi : Tia phân giác của một góc là gì ? HS trả lời. GV: Vậy khi Om là tia phân giác của ta suy ra được gì? Tương tự: On … HS tiếp thu ý kiến trả lời GV : Tại sao ? Tại sao () = .1800 ? HS vì tia Oz nằm giữa 2 tia Om, On GV : Chúng ta vừa chứng minh một định lí. GV : Vậy chứng minh định lí là gì ? HS trả lời,HS nhắc lại.HS lắng nghe. Gv chốt lại. 2. Chứng minh định lí. Ta có: + = 1800 (vì kề bù) + = 1800 (vì kề bù) Þ + = + (= 1800 ) Þ =. * Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận. m z n y O x Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông GT vàkề bù. Om: tia pg On: tia pg KL =900 C/m: Ta có: = (1)(Om: tia phân giác của) =(2) (On: tia phân giác của) Từ (1) và (2) =>+=(+)(3) Vì Oz nằm giữa 2 tia Om, On và vì và kề bù (gt) nên(3) suy ra: =.1800 = 900 4. Củng cố ( 6 p) GV? Định lí là gì? Định lí gồm những phần nào?GT là gì? KL là gì? GV y/c HS làm bt 49(SGK/101) GV Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. GV? C/m định lí là gì? GV Chốt lại vấn đề trên. - HS trả lời - HS khác nhận xét Bài 49 ( SGK/101). -HS a) GT:”Nếu…..bằng nhau” KL:”Hai đt đó song song” b) GT:”Nếu…..song song” KL:”Hai góc sole trong bằng nhau” - HS trả lời. - HS khác nhận xét 5. Hướng dẫn HS (1 p) - Học bài theo vở ghi + SGK, tập chứng minh các định lí đã học. - Làm bt 50, 51, 52 (SGK/101, 102); bt 41, 42 (SBT/81). - Chuẩn bị bài tập luyện. V.Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013 Tổ trưởng §ç Ngäc H¶i ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docHH7 T 6.doc
Giáo án liên quan