Giáo án Toán 7 - Tuần 6 đến tuần 11

I: Mục tiêu

- Kiến thức: Nắm vững hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ ba thì song song với nhau

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học

- Thái độ: Bước đầu tập suy luận

II: Chuẩn bị

GV: thước thẳng, eke, đo góc, giấy dời

HS: Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ

III: Hoạt động dạy học

1: Kiểm tra ( 7’)

- Phát biểu tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song

- Làm bài 44 trang 98

2: Giới thiệu bài(1’)

Vận dung các tính chất vào làm một số bài tập

3: Giảng bài

 

doc24 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 6 đến tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 6 –Tiết: 11 Soạn : 29 / 9 / 13 ChươngI: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. LUYỆN TẬP I: Mục tiêu - Kiến thức: Nắm vững hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ ba thì song song với nhau - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học - Thái độ: Bước đầu tập suy luận II: Chuẩn bị GV: thước thẳng, eke, đo góc, giấy dời HS: Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ III: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra ( 7’) - Phát biểu tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song - Làm bài 44 trang 98 2: Giới thiệu bài(1’) Vận dung các tính chất vào làm một số bài tập 3: Giảng bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 . Gọi học sinh lên bảng vẽ hình . Hướng dẫn học sinh trình bày . Gọi HS lên bảng trình bày HĐ2 . Hướng dẫn HS vẽ hình . Vì sao a b . Làm thế nào tính được ? . Goị HS lên bảng vẽ hình . Tính .Tính b, Vì a c; b c a b c, HS phát biểu tính chất b, Vì a c; b a c b c, HS phát biểu a, Vì a AB; b AB a b b, Vì a b nên = =1800- 1200= 600 Bài 42 a, Bài 43 Bài 46 Bài 47 a, Vì a b; a AB b AB . Vì b AB . Vì a b ( hai góc trong cùng phía) 1800 - 0 –500= 1300 -Hỏi: Làm thế nào để kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau hay không? Hãy nêu các cách kiểm tra mà em biết ? -Vẽ hai đường thẳng a và b. -Cho hai đường thẳng a và b trên bảng, hãy kiểm tra xem a và b có song song không? -Hãy phát biểu các tính chất có liên quan tới tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng. Vẽ hình minh hoạ -Trả lời: +Vẽ đường thẳng c bất kỳ cắt cả a và b: *Kiểm tra1 cặp góc so le trong, nếu bằng nhau thì a//b. *Hoặc kiểm tra 1 cặp góc đồng vị, nếu bằng nhau thì a//b. *Hoặc kiểm tra 1 cặp góc trong cùng phía, nếu bù nhau thì a//b. +Dùng êke vẽ ca, nếu dùng êke kiểm tra thấy cb thì a//b. III.Kết luận: 1.Cách kiểm tra a và b có song song? -Vẽ c cắt avà b: a A 3 2 4 1 b 3 2 4 1 B Nếu Â4 = B2 thì a//b. Nếu Â2 = B2 thì a//b. Nếu Â1+B2=180o thì a//b. b ? c a -Vẽ ca, nếu cb thì a//b. 4: Củng cố( 5’) - Nhắc lại quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song - Làm bài 48 5: Hướng dẫn về nhà( 2’) - Học thuộc các tính chất - Làm bài 30 VBT -BTVN: 48/99 SGK 35, 36, 37, 38/80 SBT. -Học thuộc các tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song. -Ôn tập tiên đề Ơclít và các tính chất về hai đường thẳng song song. - Xem trước bài “định lí” ------------------------------------------------ Tuần: 6 –Tiết: 12 Soạn : 29 / 9 / 13 ChươngI: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐỊNH LÍ I: Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là định lí, giả thiết, kết luận của định lí. Biết chứng minh định lí, bước đầu tập suy luận - Kĩ năng: Biết cấu trúc của một định lý (giả thiết và kết luận). Biết thế nào là chứng minh một định lý. Biết đưa một định lý về dạng : “Nếu … thì” - Thái độ: Làm quen với mệnh đề lôgíc : p Þ q. II: Chuẩn bị GV: Thước thẳng, máy chiếu HS: Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ III: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra (5’) -Câu 1: +Phát biểu tiên đề Ơclít, vẽ hình minh hoạ. -Câu 2: +Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song, vẽ hình minh hoạ. Chỉ ra một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị, một cặp góc trong cùng phía. 2: Giới thiệu bài(2’) Thế nào là định lí, định lí gồm mấy phần? 3: Giảng bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 . Nhắc lại tính chất hai góc đối đỉnh . tính chất đó được coi là 1 định lí. Vậy định lí là gì? . Giới thiệu GT,KL của định lí . vận dụng làm ?2 . Gọi hai HS lên bảng làm bài 49 HĐ2 VD. Chứng minh định lí: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau . Để chứng minh định lí cần làm gì? . Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau . Nhắc lại ba định lí GT: ac; bc KL: ab b, GT: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song KL: Hai góc so le trong bằng nhau GT: đối đỉnh với KL: = CM: ( hai góc kề bù) + ( hai góc kề bù) =+ = 1: Định lí - Định lí là những khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng ?1 - Điều cho trong định lí là giả thiết(GT) - Điều được suy ra là kết luận ?2: GT: Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba KL: Chúng song song với nhau - khi định lí cho dưới dạng “ Nếu…..Thì …” GT: Từ “ Nếu” dến “thì” KL: Sau “thì” Bài 49 a, GT: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có 1 cặp góc so le trong bằng nhau KL: Hai đường thẳng đó song song 2: Chứng minh định lí . Chứng minh định lí là dùng suy luận để từ GT đi đến KL * Để chứng minh định lí cần : - Vẽ hình - Viết GT; KL bằng kí hiệu - Từ GT đưa ra những khẳng định kèm theo căn cứ để đến KL 4: Củng cố(16’) - Định lí là gì? Định lí gồm mấy phần? GT, KL là gì? - Để chứng minh định lí cần làm những gì? *Bài 31 (49/102 SGK): a)GT: một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau. KL: hai đường thẳng đó song song. b)GT: một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. KL: hai góc so le trong bằng nhau. *Bài 32vở BT: điền vào chỗ trống kết luận của định lý: a)chúng song song với nhau. b)chúng song song với nhau 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học kĩ bài - Làm bài 50;51 trang 101 - Chuẩn bị bài tốt cho giờ sau luyện tập ----------------------------------------------------- Tuần: 7 –Tiết: 13 Soạn : 6 / 10 / 13 ChươngI: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. LUYỆN TẬP I: Mục tiêu -Kiến thức: Học sinh biết diễn đạt định lí đưới dạng “ Nếu… thì…” - Kĩ năng: Biết minh hoạ định lí bằng hình vẽ, viết GT, KL bằng kí hiệu - Thái độ: Bước đầu biết chứng minh định lí II: Chuẩn bị GV: Thước thẳng, eke, đọc tài liệu HS: Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ III: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra (8’) -Câu 1: +Thế nào là định lý? +Định lý gồm những phần nào? Giả thiết là gì? Kết luận là gì? +Chữa BT 50/101 SGK: Viết kết luận của định lý sau bằng cách điền vào chỗ trống.... Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì ……… -Câu 2: +Thế nào là chứng minh một định lý? +Hãy minh hoạ định lý “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” trên hình vẽ, viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu. 2: Giới thiệu bài(1’) 3: Giảng bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 . Phát biếu định lí . Định lí là gì? . Dựa vào đó vẽ hình minh hoạ HĐ2 . Viết GT, KL cho định lí . Điền vào chỗ chống để có cách chứng minh định lí . Hướng dẫn trình bày ngắn gọn a, Nếu 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia GT: ab; ac KL: bc . Lên bảng vẽ hình 1, ( vì hai góc kề bù) 2, 900+=1800 ( Theo GT và căn cứ vào 1) 3, = 900( căn cứ vào 2) 4, =( hai góc đối đỉnh) 5, =900( căn cứ vào 4) 6, =( vì 2 góc đối đỉnh) =900(căn cứ vào 6) Bài 51 Bài 53 GT xx’yy’= = 900 KL ===900 CM: Vì và là hai góc kề bù nên =1800-=900 ==900( 2 góc đ2) ==900(2 góc đ2) -Yêu cầu làm BT 53/102 SGK: Đưa đầu bài lên bảng phụ. -Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL theo đầu bài. -Yêu cầu điền vào chỗ trống 1)xÔy+x’Ôy = 180o(vì….) 2) 90o +x’Ôy = 180o(vì….) 3) x’Ôy = 90o (căn cứ vào...) 4) x’Ôy’= xÔy (vì ….) 5) x’Ôy’=90o(căn cứ vào…) 6) y’Ôx= x’Ôy (vì ….) 7) y’Ôx=90o(căn cứ vào…) -Gọi HS đứng tại chỗ trả lời điền từ. -Yêu cầu viết lại lời giải gọn hơn. -GV đưa bảng phụ đã viết gọn lời giải. -GV đưa bảng phụ ghi đầu bài: a)Các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là một định lý? b)Hãy minh hoạ các định lý trên hình vẽ và ghi GT, KL bằng ký hiệu. 1)Khoảng các từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó. 2)Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông. 3)Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa số đo góc đó. 4)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song. -Cho thảo luận nhóm. -1 HS đọc to đầu bài 53/102. -1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. -Các HS khác đứng tại chỗ nêu kết quả điền từ. 1)(vì hai góc kề bù) 2)(theo GT và căn cứ vào 1) 3)căn cứ vào 2) 4)(vì hai góc đối đỉnh) 5)(căn cứ vào GT) 6)(vì hai góc đối đỉnh) 7)Căn cứ vào 3. -Các HS khác nhận xét và điền bằng bút chì vào SGK. -HS tìm cách viết gọn hơn. -HS quan sát lời giải viết gọn và ghi chép. -Hoạt động nhóm thảo luận xét mệnh đề nào là định lý. -Đại diện nhóm trả lời: cả 4 mệnh đề đều là định lý. -Cá nhân HS vẽ hình ghi tóm tắt giả thiết kết luận các định lí. -Đại diện HS lên bảng trình bày. 2.BT 53/102 SGK: y x x’ O y’ xx’ cắt yy’ tại O GT xÔy = 90o KL yÔx’=x’Ôy’=y’Ôx=90o Giải d)Trình bày gọn Có xÔy+x’Ôy =180o (kề bù) xÔy = 90o (GT) Þ x’Ôy = 90o x’Ôy’= xÔy=90o (đối đỉnh) y’Ôx= x’Ôy=90o (đối đỉnh) Định lý 1: Định lý 2: 4: Củng cố( 8’) - Định lí là gì?GT, KL của định lí là gì? - Phát biểu định lí 3 đường thẳng song song. Hãy vẽ hình và viết GT, KL bằng kí hiệu 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học thuộc bài - Ôn lại lý thuyết thông qua 10 câu hỏi ôn tập chương sgk/tr102 - Làm BT 54->60 sgk/tr103,104 - Ôn toàn bộ chương 1 Tuần: 7 –Tiết: 14 Soạn : 6 / 10 / 13 ChươngI: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 1) I: Mục tiêu - Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc - Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song. Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất hai đường thẳng song song - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi trình bày II: Chuẩn bị GV: Thước thẳng, eke, máy chiếu HS: chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ III: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra : (5’) Bài toán 1: Hình vẽ cho biết kiến thức gì? a O 3 2 b x A B y c a A b B c b a c a b M a b c b a 2: Giới thiệu bài(1’) Ta đã nghiên cứu toàn bộ chương 1. Nay tiến hành ôn tập 3: Giảng bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 Từ vuông góc đến song song . Dùng bảng phụ a, hai góc đối đỉnh thì bằng nhau b, Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh c, Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau e, Đường trung trực của đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng HĐ2 . Gọi HS lên bảng vẽ hình . d’ và d’’ có song song với nhau không? Vì sao? . g và g’ có song song không? . Cho = 800. Tìm và Dấu hiệu, tính chất hai đường thẳng song song Tính chất ba đường thẳng song song d, Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc g, Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy h, Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng đó . Đặt tên đường thẳng I: Lí thuyết Hai góc đối đỉnh Đường trung trực của đoạn thẳng Tiên đề ơclit về đường thẳng song song Bài tập. Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai vẽ hình minh hoạ a, Đ c, Đ h, Đ b, S d, S II: Bài tập Bài 55 d’ d; d’’ dd’ d’’ g e; g’ eg g’ == 800(d’ d’’ và và là hai góc đồng vị) =1800- =1800-800=1000 -Hỏi: Định lý là gì? Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào? -Hỏi: Mệnh đề hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung, là định lý hay định nghĩa. -Hỏi: Câu phát biểu sau là đúng hay sai? Vì sao? Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc so le trong bằng nhau. -Trả lời: như SGK trang 99, 100. -Trả lời: là định nghĩa. -Trả lời: Sai II.Củng cố: -Định lý : một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng. -Chứng minh định lý: lập luận từ GT Þ KL. c A 4 a 2 b B A4 ¹ B2 4: Củng cố(10’) - Thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất hai góc đối đỉnh - Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, tính chất hai đường thẳng song song a)Hai góc đối đỉnh là hai góc có ………….. b)Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng ………………. c)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng ………………….. d)Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là ………………. e)Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì ……………… g)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì …………………. h)Nếu a ^ c và b ^ c thì ………. k)Nếu a // c và b // c thì ……….. 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Ôn tập tiếp - Làm bài 57 SGK trang 104 - Tiếp tục ôn tập cho giờ sau ------------------------------------------------- Tuần: 8 –Tiết: 15 Soạn : 13 / 10 / 13 ChươngI: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 2) I: Mục tiêu - Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ hình. Biết đọc hình bằng lời - Kĩ năng: Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất hai đường thẳng song song để tính toán, chứng minh - Thái độ: Giáo dục kĩ năng trình bày II: Chuẩn bị GV: Máy chiếu. Thước thẳng, đo góc HS: Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ III: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra (8’) - Cho hình vẽ. Phát biểu định lí, viết GT, KL cho định lí diễn tả hình vẽ - nêu tính chất hai đường thẳng song song -Hỏi: Định lý là gì? Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào? -Hỏi: Mệnh đề hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung, là định lý hay định nghĩa. -Hỏi: Câu phát biểu sau là đúng hay sai? Vì sao? Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc so le trong bằng nhau. 2: Giới thiệu bài(2’) Giờ trước ta đã ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương. Nay tiếp tục vận dụng các kiến thức đó để làm 1 số bài tập 3: Giảng bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 . Cho HS hoạt động nhóm HĐ2 . Vẽ lại hình . Đặt tên cho các đường, điểm cần thiết HĐ3 . Vẽ lại hình . Nêu cách vẽ . Làm thế nào tìm được x? (đồng vị) (kề bù) =1800-=1800-1100 =700 Bài 59 ( 2 góc đ2) (2 góc đồng vị) ( 2 góc đòng vị) (so le trong) Bài 58 Vì b a; c ab c Vì b c nên ( 2 góc trong cùng phía) =1800-1800- 1150=650 Hay x=650 Bài 57 Kẻ đường thẳng c đi qua O và c a Vì c a nên (so le trong) = 380 . Vì a b; c a c b =480 x== 860 -BT2: +Vẽ đường thẳng a, điểm M Ï a. +Qua M vẽ đường thẳng c ^ a . +Qua M vẽ đường thẳng b // a. Nói rõ cách vẽ. -Gọi 1 HS đọc to đầu bài. -Lần lượt gọi 3 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu của đầu bài. -Yêu cầu nêu lại cách vẽ. -Yêu cầu đọc BT 57/104 SGK: Cho a // b ; Â1 = 38o B = 132o Tính số đo góc AOB = ? -GV vẽ hình trên bảng. -Gọi 1 HS lên bảng làm. -Cho nhận xét. -Đưa BT 59 lên bảng phụ: Biết: d//d’//d”; 60o, 110o. Tính E1, G2, G3, D4, A5, B6. -Yêu cầu hoạt động nhóm làm vào phiếu HT. -Cho đại diện nhóm lên trình bày. -Cho nhận xét. Cho điểm. -1 HS đọc to đầu bài -1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu 1. -1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu 2. -1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu 3. Các HS khác vẽ vào vở. -HS nêu lại cách vẽ. -Ghi chép vào vở. -Đọc và tự làm BT 57 vào vở BT. -1 HS lên bảng làm -Nhận xét , sửa chữa. Hoạt động nhóm làm BT 59/104 ( 5 ph). -Các nhóm làm vào bảng nhóm, nhóm nào xong trước treo lên bảng chính. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Cho nhận xét sửa chữa. 2.BT2: c b M a Cách vẽ: +Đặt góc vuông êke sao cho 1 cạnh trùng với a, cạnh kia đi qua M, vạch đ.thẳng c. +Trượt êke theo c để đỉnh góc vuông trung điểm M, vạch đ.thẳng b sao cho hai góc đồng vị =nhau = 90o. II.Luyện tập tính toán: 1.Bài 38 (57/104 SGK): B b Qua O vẽ c//a thì c//b vì a//b Ô1=Â1= 38o (so le trong). Ô2+B3 = 180o (trong cùng phía). Þ Ô2=180o - B3 Hay Ô2=180o - 132o = 48o Vậy AOB = Ô1+ Ô2 AOB = 38o + 48o = 86o 2.Bài 39 ( 59/104 SGK): Đáp số: Ê1 = C1 = 60o G2 = D3 = 110o G3 = 70o; D4 = D3 = 110o Â5 = Ê1; B6 = G3 = 70o 4: Củng cố(4’) - Nhắc lại các cách chứng minh hai đường thẳng song song - Nêu tính chất hai đường thẳng dong song - Chọn câu đúng, sai 1)Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2)Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. 3)Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. 4)Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. 5)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy. 6)Đường trung trực của một đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy. 7)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy. 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Ôn lại toàn bộ lí thuyết đã học - Xem kĩ lại các bài tập đã chữa - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết Tuần: 9 –Tiết: 17 Soạn : 20/ 10 / 13 ChươngII: TAM GIÁC TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC I: Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác - Kĩ năng: Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của tam giác. Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. Phát triển trí lực của học sinh - Tư duy: Giáo dục tính cẩn thận cho HS II: Chuẩn bị GV: Máy chiếu, Thước thẳng, đo góc, tam giác cắt sẵn HS: Đồ dùng học tập, tam giác cắt sẵn III: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra (7’) - Hai học sinh lên bảng vẽ 2 tam giác bất kì. dùng thước đo ba góc của tam giác đó, nhận xétvề kết quả 2: Giới thiệu bài(1’) Liệu rằng tổng ba góc của tam giác nào cũng bằng 1800 3: Giảng bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 . Cho HS hoạt động nhóm . Giới thiệu đó là định lí . Hãy vẽ hình, viết GT, KL bằng kí hiệu . Trình bày mẫu hình 47 . Goi 2 HS lên bảng làm H48;49 . H49 x= 650 . Các nhóm cắt ghép rồi dự đoán GT: ABC KL: H47 Theo định lí tổng ba góc của 1 tam giác ta có x= = 1800-( ) x= 1800-(900+550) = 350 1: Tổng ba góc của một tam giác ?1. Đã kiểm tra ?2. * ĐL: SGK CM: Từ A kẻ a BC khi đó =2( 2 góc so le trong) = 3 (2 góc so le trong) = 1800 ( ĐPCM) * Chú ý: SGK Bài 1 H48. Theo định lí tổng ba góc của 1 tam giác ta có x= =1800-() x= 1800-( 300+ 400) = 1100 -Nói: áp dụng định lý trên ta có thể tìm số đo của một góc trong tam giác. -Yêu cầu làm BT 1/107, 108 SGK: Tìm các số đo x và y ở các hình sau: -GV treo bảng phụ có vẽ sẵn các hình 47,50 cần tìm x. -Sau khi HS trả lời hình 47. Hỏi có nhận xét gì về tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông? Có nhận xét gì về quan hệ giữa x và Ê, K ? -Yêu cầu đọc BT 4/108 -Trả lời: +Hình 47: DABC x = 180o – (90o+55o) = 35o. -Nhận xét: Trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90o. +Hình 50: DDEK EDK = 180o – (60o + 45o)= 80o. Y = 180o –EDK = 180o -80o = 100o. -Nhận xét: y = Ê+K nên y > Ê ; y > gócK -Đọc BT 4/108. II.Củng cố: Bài 1: Tìm x, y: H 47: A 90o 55o x B C x = 180o – (90o + 55o)= 35o. H 50: y D 60o 40o x E K Y = 100o . Nhận xét: y = Ê+K 4: Củng cố(13’) - Nhắc lại định lí tổng ba góc của một tam giác - làm bài tập vận dụng 5: Hướng dẫn về nhà(4’) - Học thuộc định lí - Làm nốt bài 1;2 trang 108 HD bài 1 x và =400 là hai góc kề bù - Đọc trước phần 2 và 3 của bài Tuần: 9 –Tiết: 18 Soạn : 20/ 10 / 13 ChươngII: TAM GIÁC TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiếp) I: Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm, tính chất về góc của tam giác vuông, đinh nghĩa, tính chất góc ngoài của tam giác - Kĩ năng: Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo các goc của tam giác. Phát triển tư duy hình học - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và kĩ năng suy luận của học sinh II: Chuẩn bị GV: Thước thẳng, eke, đo góc, bảng phụ HS: Đồ dùng, chuẩn bị bài đầy đủ III: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra (7’) - Nêu định lí tổng ba góc của một tam giác, tìm x - Tìm x,y 2: Giới thiệu bài(2’) Tam giác DEF là tam giác vuông. Vậy thế nào là tam giác vuông, tam giác vuông có tính chất gì? 3: Giảng bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 . Thế nào là tam giác vuông? . Vận dụng định lí tổng ba góc của tam giác làm ?3 . Hai góc có tổng bằng 900 gọi là gì? . Làm thế nào tính được ? . Tam giác có 1 góc vuông ?3. Áp dụng định lí tổng 3 góc của 1 tam giác ta có =1800- =900 . Hai góc phụ nhau . Đọc đề bài . Dựa vào ABC vuông tại C 2: Áp dụng vào tam giác vuông * ĐN: SGK ABC vuông tại A AB, AC là các cạnh góc vuông BC là cạnh huyền * ĐL: SGK Bài 4 Vì ABC vuông tại C nên = 900 =900 -=900 – 50 = 850 -GV vẽ hình lên bảng. -Yêu cầu đọc định nghĩa. -Yêu cầu nêu lại định nghĩa. -Hỏi: Vậy theo định nghĩa tại mỗi đỉnh tam giác có một góc ngoài, nên 1 tam giác có bao nhiêu góc ngoài? -Góc A, B, C của DABC còn gọi là góc trong . -Yêu cầu tự làm ?4 -Gọi HS đọc kết quả. -GV nêu: Từ kết quả suy luận trên ta có định lý về góc ngoài của tam giác. -Cho đọc định lý. -Vậy góc ngoài của tam giác có số đo thế nào so với mỗi góc trong không kề với nó ? -GV nêu so sánh góc ACx với góc A và B -Hỏi: Cho biết góc ABy lớn hơn những góc nào? -Đọc định nghĩa. -Phát biểu lại định nghĩa. -Mỗi tam giác có ba góc ngoài. -Nhìn hình vẽ nêu các góc ngoài của DABC. -1 HS trả lời ?4. -Đọc định lý. -Số đo mỗi góc ngoài lớn hơn số đo mỗi góc trong không kề với nó. - ABy > Â, C 3.Góc ngoài của tam giác: a.Định nghĩa: SGK z A y x B C Ví dụ: ACx ; ABy ; CAz. ?4: ACx = A + B b.Định lý: SGK c.Nhận xét: ACx > Â; ACx > B 4: Củng cố(11’) - Củng cố kiến thức về tổng 3 góc của một tam giác, góc ngoài của tam giác - Làm bài tập vận dụng: Bài 1 H50 C1: x= 1800 - = 1800 – 400 = 1400 C2: x= y = 5: Hướng dẫn về nhà(2’) -Học thuộc bài - Làm bài 5;6 trang 108; 109 Tuần: 10 –Tiết: 19 Soạn : 27/ 10 / 13 ChươngII: TAM GIÁC LUYỆN TẬP I: Mục tiêu - Kiến thức: Nắm vững định lí tổng ba góc của một tam giác, áp dụng vào tam giác vuông. Vận dụng ba đinh lí đã học vào làm bài tập - Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, trình bày. - Thái độ: Giáo dục sự cẩn thận và tác phong nhanh nhẹn. II: Chuẩn bị GV: Thước thẳng, đo góc, đọc tài liệu HS: Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ III: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra (8’) - Nêu định nghĩa, định lí tam giác vuông. Vận dụng tìm x ở H47 - Nêu định nghĩa, tính chất góc ngoài của tam giác. vận dụng tìm x ở H51 +Chữa BT 2/108 SGK: So sánh: a)BIK > BAK (1) (vì BIK là góc ngoài của tam giác BAI). b)KIC > KAC (2) (vì KIC là góc ngoài của tam giác IAC). BIC = BIK + KIC; BAC = BAK + KAC (3) Nên BIC > BAC (theo 1, 2, 3 ). 2: Giới thiệu bài(2’) Vận dụng các định lí vào làm 1 số bài tập 3: Giảng bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 HAI vuông =? x= = ? . Gọi HS lên bảng trình bày các ý còn lại HĐ2 . Thế nào là hai góc phụ nhau? . Hãy tìm các góc nhọn bằng nhau HĐ3 Ax H55. HAI vuông tại H = 500 ( 2 góc đối đỉnh) BKI vuông tại K x= = 400 H57. Tương tự x= = 600( cùng phụ ) GT: ABC; =400 KL: Ax Bài 6 H56. AEC vuông tại E = 900 (1) ADB vuông tại D = 900 (2) Từ (1) và (2) =250 H58. HAE vuông tại H = 350 = 1250 Bài 7 a, Các cặp góc phụ nhau là và ; và và và và b, =; = Bài 8 . Vì là góc ngoài của ABC nên = Vì Ax là tia phân giác của 0 mà hai góc này ở vị trí so le trong Ax 4: Củng cố(4’) - Nhắc lại định lí tổng ba góc của một tam giác, tính chất của tam giác vuông, tính chất góc ngoài của tam giác 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học kĩ bài, làm bài tập 9 - Xem trước bài “Hai tam giác bằng nhau” Tuần: 10 –Tiết: 20 Soạn : 27/ 10 / 13 ChươngII: TAM GIÁC HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU A: Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau và biết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết các đỉnh tương ứng theo thứ tự - kĩ năng: Rèn kĩ năng phán đoán, nhận xét. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau - thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi trình bày B: Trọng tâm Định nghĩa hai tam giác bằng nhau C: Chuẩn bị GV: Máy chiếu, thước thẳng, đo góc, bảng phụ HS: Chuẩn bị bài đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra (7’) Đo độ dài các cạnh, các góc của ABC và A’B’C’ trong bảng phụ 2: Giới thiệu bài(2’) Ta đã biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. Vậy thế nào là hai tam giác bằng nhau? 3: Giảng bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 . Ở bài trên có mấy yếu tố bằng nhau ? . Tìm các gọc, cạnh, đỉnh tương ứng? . Thế nào là hai tam giác bằng nhau? HĐ2 . Giới thiệu kí hiệu . Làm thế nào tìm được . Có 6 yếu tố bằng nhau trong đó có 3 cặp góc, 3 cặp cạnh bằng nhau . Đỉnh A và đỉnh A’ tương ứng . Cạnh AB và A’B’ tương ứng . và tương ứng . Có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau . ABC = A’B’C’ Nếu AB= A’B’ ; AC= A’C’ ; BC= B’C’ ; ?3 ABC = DEF BC= EF = 3 cm Mà ABC có = 1800- () = 600 600 1: Định nghĩa ABC và A’B’C’ có AB= A’B’ AC= A’C’ BC= B

File đính kèm:

  • dochinh 7 tiet 11 tiet 23.doc
Giáo án liên quan