Mục tiu
– HS nắm chắc cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình thông qua giải bài tập .
– Rèn kỹ năng tính toán ,biến đổi ,giải hệ phương trình.
– Giáo dục tính chính xác khi tính, trình bày khoa học ,chịu khó,tự lập.
Phương tiện dạy học:
– GV:Compa, thước thẳng, SGK, SBT, gio n.
– HS: Nắm chắc cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
Tiến trình dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2715 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 9 - Đại số - Tiết 40: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Ngày soạn: 22/01/2006 Ngày giảng: 24/01/2006
Tiết 40 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Mục tiêu
– HS nắm chắc cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình thông qua giải bài tập .
– Rèn kỹ năng tính toán ,biến đổi ,giải hệ phương trình.
– Giáo dục tính chính xác khi tính, trình bày khoa học ,chịu khó,tự lập.
Phương tiện dạy học:
– GV:Compa, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án.
– HS: Nắm chắc cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
Tiến trình dạy học:
– Ổn định: 9/6 9/7
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài tập (42’)
Yêu cầu HS làm bài ?1
GV chốt lại và giới thiệu cách giải bài toán bằng cách lập hệ pt
GV treo bảng phụ đã viết đề
Có mấy đại lượng chưa biết?
Đó là hai đại lượng nào ?
Theo đề khi viết ngược lại, ta vẫn được số có hai chữ số vậy cả hai chữ số cần tìm phải như thế nào ?
Thông thường bài toán hỏi gì ta gọi ẩn theo đó .Vậy ta gọi như thế nào ?
Điều kiện của ẩn ?
Vì x là chữ số hàng chục,y là chữ số hàng đơn vị nên ta viết số cần tìm ?
Số sau khi đổi ngược lại ?
Ta biết hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị ta có pt nào?
Sau khi viết ngược lại ta được một số bé hơn số cũ 27 đơn vị nên ta có pt ?
Thu gọn pt vừa tìm được ?
Nhận xét kết quả bài bạn?
Từ (1) và (2) ta có hệ pt ?
Yêu cầu HS làm ?2
Gọi 1 HS trình bày
Nhận xét bài làm của bạn ?
GV nhận xét –sửa sai :
Trả lời bài toán đã cho ?
GV treo bảng phụ đã viết đề
Có mấy đại lượng chưa biết?
Đó là hai đại lượng nào ?
Dựa vào bài toán hãy gọi ẩn?
Từ giả thiết ta thấy khi hai xe gặp nhau thì thời gian xe khách đã đi là bao nhiêu ?
Xe tải đã đi là bao nhiêu ?
Tính tổng ta có ?
Yêu cầu HS làm ?3
Gọi 1 HS trình bày
Nhận xét bài làm của bạn ?
GV nhận xét –sửa sai :
Yêu cầu HS làm ?4
Hướng dẫn :nhắc lại công thức tính quãng đường ?
Vậy quãng đường đi được của mỗi xe ?
Theo đề ra ta có pt nào ?
Yêu cầu HS làm ?5
Gọi 1 HS trình bày
Nhận xét bài làm của bạn ?
GV nhận xét và chốt lại các bước giải
HS trình bày
HS đọc đề
Hai đại lượng chưa biết
Chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị .
vậy cả hai chữ số cần tìm phải khác 0
HS trả lời :
( 0 < x £ 9 ); (0 < y £ 9)
10 x + y
10y + x
2y – x = 1
(10x + y )–(10y + x ) = 27
HS đọc kết quả tìm được :
HS nhận xét:
HS trả lời :
HS làm ?2
1 HS trình bày
HS nhận xét:
Số cần tìm :74
HS đọc đề
Hai đại lượng chưa biết
Vận tốc của hai số
HS trả lời :
Xe khách đi :1 giờ 48 phút tức giờ
Xe tải đi : 1 giờ và giờ
HS làm ?3
1 HS trình bày
HS nhận xét:
HS làm ?4
s = v.t
Tải :
Khách :
HS trả lời :
HS làm ?5
1 HS trình bày
HS nhận xét:
1.Ví dụ 1: Xem SGK/20
Giải:
Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x ( 0 < x £ 9 ) ,chữ số hàng đơn vị là y (0 < y £ 9)
Số cần tìm được viết :10 x + y
Số sau khi viết ngược lại :
10y + x
Theo điều kiện đầu ,ta có :
2y – x = 1
hay – x +2y = 1 (1)
Theo điều kiện sau, ta có :
(10x + y ) –(10y + x ) = 27
Û x – y = 3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
Vậy số cần tìm là 74
2. Ví dụ 2 : Xem SGK/21
Giải:
Gọi vận tốc của xe tải là x
( x > 0;km/h ); vận tốc của xe khách là y ( y > 0 ; km/h )
Theo bài ta thấy khi hai xe gặp nhau thì :
- Thời gian xe khách đã đi :
1 giờ 48 phút tức giờ
- Thời gian xe tải đã đi :
(giờ)
Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km ,nên ta có phương trình : y – x = 13 (1)
Quãng đường xe tải đi :
Quãng đường xe khách đi:
Quãng đường từ TP.Hồ Chí Minh đến Cần Thơ dài 189km.Nên ta có pt :
Hay 14x + 9y = 945 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ :
Vận tốc xe tải là:36km/h
Vận tốc xe khách là:49km/h
Hoạt động 2 : Dặn dò (2’)
Hướng dẫn bài 29:
BT :28,29,30/22 và xem trước bài “Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tiếp)”
File đính kèm:
- t40.doc