Giáo án Toán 9 - Đại số - Tuần 12 - Tiết 20: Luyện tập

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :

Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính giá trị của hàm số, kỹ năng vẽ đồ thị hàm số, kỹ năng "đọc" đồ thị.

2.Kĩ năng:

Củng cố các khái niệm: "hàm số", "biến số", "đồ thị hàm số", hàm số đồng biến trên R, hàm số nghịch biến trên R.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

· GV: - bảng phụ ghi kết quả bài tập 2, câu hỏi, hình vẽ.

- Thước thẳng, com pa, phấn màu, máy tính bỏ túi.

· HS: - Ôn tập các kiến thức có liên quan: "hàm số", "đồ thị của hàm số", hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên R.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 9 - Đại số - Tuần 12 - Tiết 20: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Tiết 20 Ngày soạn :31/10/2011 Ngày dạy :02/11/2011 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính giá trị của hàm số, kỹ năng vẽ đồ thị hàm số, kỹ năng "đọc" đồ thị. 2.Kĩ năng: Củng cố các khái niệm: "hàm số", "biến số", "đồ thị hàm số", hàm số đồng biến trên R, hàm số nghịch biến trên R. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: - bảng phụ ghi kết quả bài tập 2, câu hỏi, hình vẽ. - Thước thẳng, com pa, phấn màu, máy tính bỏ túi. HS: - Ôn tập các kiến thức có liên quan: "hàm số", "đồ thị của hàm số", hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên R. - - Thước kẻ, com pa, máy tính bỏ túi . III. TIẾN HÀNH DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA - CHỮA BÀI TẬP (15 phút) GV: Nêu yêu cầu kiểm tra. HS1: - Hãy nêu khái niệm hàm số. Cho 1 ví dụ về hàm số được cho bằng một công thức. - Mang máy tính bỏ túi lên chữa bài tập 1 SGK tr 44. ( 3HS lên bảng kiểm tra. HS1: - Nêu khái niệm hàm số (tr 42 SGK). - Ví dụ: y = -2x là một hàm số. Giá trị của x Hàm số -2 -1 0 1 0 3 - HS1 trả lời câu c: Với cùng 1 giá trị của biến số x, giá trị của hàm số y = g(x) luôn luôn lớn hơn giá trị của hàm số y = f(x) là 3 đơn vị. HS2: a. Hãy điền vào chỗ (...) cho thích hợp. Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi giá trị của x thuộc R. - Nếu giá trị của biến x... mà giá trị tương ứng f(x)... thì hàm số y = f(x) được gọi là... trên R. HS2: a. Điền vào chỗ (...) Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi giá trị của x thuộc R. Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tương ứng f(x) cũng tăng lên thì hàm số y = f(x) được gọi l2 hàm số đồng biến trên R. - Nếu giá trị của biến x... mà giá trị tương ứng của f(x)... thì hàm số y = f(x) được gọi là... trên R. - Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tương ứng của f(x) lại giảm đi thì hàm số y = f(x) được gọi là hàm số nghịch biến trên R. b. Chữa bài 2 SGK tr 45: - GV đưa đề bài lên bảng phụ - cho HS nhận xét bài làm của bạn. x -2,5 -2 -1,5 -1 -0,5 0 0,5 4,25 4 3,75 3,5 3,25 3 2,75 HS2: Trả lời câu b Hàm số đã cho nghịch biến vì khi x tăng lên, giá trị tương ứng f(x) lại giảm đi. - GV gọi HS3 lên bảng chữa bài 3 (gọi trước khi HS1 làm bài tập). Trên bảng đã vẽ sẵn hệ tọa độ Oxy có lưới ô vuông 0,4dm. HS3: a. Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của hai hàm số y = 2x và y = -2x. - Với x = 1 Þ y = 2 Þ A(1; 2) thuộc đồ thị của hai hàm số y = 2x. Với x = 1 Þ y = -2 Þ B(1; -2) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Đồ thị hàm số y = 2x là đường thẳng OA. Đồ thị hàm số y = -2x là đường thẳng OB. b. Trong hai hàm số đã cho, hàm số nào đồng biến? Hàm số nào nghịch biến? Vì sao? GV nhận xét, cho điểm b. Trong hai hàm số đã cho hàm số y = 2x đồng biến vì khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y = 2x cũng tăng lên. Hàm số y = -2x nghịch biến vì... HS lớp nhận xét, chữa bài. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (28 phút) Bài 4 tr 45 SGK. GV đưa đề bài lên bảng phụ. GV Cho HS hoạt động nhóm khoảng 6 phút. HS hoạt động nhóm. Sau gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày lại các bước làm. Đại diện một nhóm trình bày. - Vẽ hình vuông cạnh 1 đơn vị; đỉnh O, đường chéo OB có độ dài bằng . - Trên tia Ox đặt điểm C sao cho OC = OB = . - Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O, cạnh OC = , cạnh CD = 1 Þ đường chéo OD = . - Trên tia Oy đặt điểm E sao cho OE = OD = Nếu HS chưa biết trình bày các bước làm thì GV cần hướng dẫn. - Xác định điểm A(1, ). - Vẽ đường thẳng OA, đó là đồ thị hàm số y = x. Sau đó GV hướng dẫn HS dùng thước kẻ, com pa vẽ lại đồ thị y = x. - Bài số 5 tr 45 SGK HS vẽ đồ thị y = x vào vở. - GV vẽ sẵn một hệ tọa độ Oxy lên bảng (có sẵn lưới ô vuông), gọi một HS lên bảng. - GV yêu cầu em trên bảng và cả lớp làm câu a. Vẽ đồ thị của các hàm số y = x và y = 2x trên cùng một mặt phẳng tọa độ. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm câu a. Với x = 1 Þ y = 2 Þ C(1; 2) thuộc đồ thị hàm số y = 2x. Với x = 1 Þ y = 1 Þ D(1; 1) thuộc đồ thị hàm số y = x Þ đường thẳng OD là đồ thị hàm số y = x, đường thẳng OC là đồ thị hàm số y = 2x. GV nhận xét đồ thị HS vẽ. b. GV vẽ đường thẳng song song với trục Ox theo yêu cầu đề bài. + Xác định tọa độ điểm A, B. + Hãy viết công thức tính chu vi P của DABO. + Trên hệ Oxy, AB = ? + Hãy tính OA, OB dựa vào số liệu ở đồ thị. HS nhận xét đồ thị các bạn vẽ (trên bảng và 2 giấy trong). HS trả lời miệng. A(2; 4); B(4; 4) PDABO = AB + BO + OA Ta có: AB = 2 (cm) - Dựa vào đồ thị, hãy tính diện tích S của DOAB? - Còn cách nào khác tính SOAB? Cách 2: SOAB = SO4B – SO4A = 8 – 4 = 4 (cm2) - Tính diện tích S của DOAB. (cm2) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Ôn lại các kiến thức đã học: Hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến trên R. - Làm bài tập về nhà: Số 6, 7 tr 45, 46 SGK. - Số 4, 5 tr 56, 57 SBT. - Đọc trước bài "Hàm số bậc nhất".

File đính kèm:

  • doctiet 20.doc