Giáo án Toán 9 - Hình học - Tiết 19 đến tiết 21

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh nắm vững: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz thì

- Học sinh biết định nghĩa 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.

- Rèn luyện kĩ năng nhận biết 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề bù, kỹ năng cộng số đo 2 góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa 2 cạnh còn lại.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, thước đo góc.

- HS: Thước thẳng, thước đo góc.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 

doc13 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 9 - Hình học - Tiết 19 đến tiết 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : / 02/ 2008 Tiết 19 Đ 4. Khi nào thì ? I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz thì - Học sinh biết định nghĩa 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. - Rèn luyện kĩ năng nhận biết 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề bù, kỹ năng cộng số đo 2 góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa 2 cạnh còn lại. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, thước đo góc. - HS: Thước thẳng, thước đo góc. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu nhận xét về só đo góc, cách so sánh 2 góc. Làm BT 12 (SGK-9) ? Như thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt? Vẽ hình từng góc và ghi giới hạn các góc. - HS1 trả lời câu hỏi và làm BT. - HS2 trả lời câu hỏi, vẽ hình và ghi gh. +) Góc vuông: xOy =900 +) Góc nhọn: 00 < xOy < 900 +) Góc tù: 900< xOy < 1800 +) Góc bẹt: xOy = 1800 Hoạt động 2 : 1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz? - GV yêu cầu HS làm ?1 ? Như thế nào là tia nằm giữa 2 tia ? ? Em hãy nhắc lại cách đo góc? - GV: Gọi 2 HS lên bảng đo các góc. ? Tính tổng ? Và so sánh với ? ? Khi tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz, ta có đẳng thức nào? - GV: Vậy ngược lại có đúng không? - GV đưa ra bài toán 2: Cho . Có kết luận gì về tia Oy so với 2 tia Ox, Oz? - GV : Nhận xét và chốt vấn đề . - HS làm ?1 - 1 HS lên bảng vẽ hình. - HS: trả lời. - 1 HS nhắc lại cấch đo góc. - 2 HS lên bảng đo các góc xOy, yOz, xOz. + HS1: Hình a + HS2: Hình b Kết quả: - HS: - HS: TiaOy nằm giữa 2 tia Ox, Oz. - HS : Đọc nhận xét SGK. Hoạt động 3. 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù - GV cho học sinh quan sát H 24a và trả lời câu hỏi. ? Thế nào là 2 góc kề nhau? ? Chỉ ra các góc kề nhau và cạnh chung trên hình vẽ? ? Vậy ntn là 2 gọc phụ nhau? - GV: giới thiệu 2 góc bù nhau. ? Em hãy quan sát H24b và cho biết thế nào là 2 góc kề bù? ? Tính số đo của góc phụ với góc 300 số đo của góc bù với góc 600. ? Làm ? 2 SGK. - HS: quan sát H 24a - HS: là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung. - HS: trả lời - HS: là hai góc có tổng số đo là 900. - HS: quan sát hình vẽ 24b và trả lời. - Học sinh trả lời ?2 Hoạt động 4. Luyện tập – củng cố * Bài tập: 18(SGK) - GV: Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ. ? Tia OA nằm giữa hai tia OB và OC ta có đẳng thức nào ? ? Vậy - GV: Gọi 1 HS lên bảng đo và kiểm tra lại. * Bài tập: 19(SGK) - GV: Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ. - GV: Gọi 1 HS lên bảng tính. - GV: Nhận xét và chốt vấn đề. - HS đọc to đề bài. - HS : - HS : - 1 HS lên bảng đo - 1 HS lên bảng tính. Ta có và kề bù nên + = 1800 = 1800 - = 1800 – 1200 = 600 Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lí thuyết. - Làm BT 20;21;22;23 (SGK). - Tiết sau: Bài 5. Vẽ góc cho biết số đo. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày dạy : 05 / 03 / 2009 Tiết 20 Đ 5. vẽ góc cho biết số đo I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được trên nưă mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ 1 tia Oy sao cho góc xOy=mo (0<m<180) - Học sinh biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. - Tập cho học sinh cách đo, vẽ hình cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, thước đo góc. - HS : Thước thẳng, thước đo góc. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Hoàn thành bảng sau: (GV ghi vào bảng phụ) a) Nếu tia …… nằm giữa hai tia thì xOy+yOz=xOz. b) Ngược lại, nếu …..= xOz thì tia Oy nằm …… Ox và …….. c) Hai góc có chung 1 cạnh gọi là hai góc …….. d) Hai góc phụ nhau là ………………………… e) Hai góc có tổng số đo bằng 1800 gọi là hai góc……………. f) Hai góc kề bù là hai góc …………………….. - GV gọi 1 học sinh lên bảng điền. - Cho học sinh nhận xét, sau đó GV cho điểm. - 1 HS lên bảng hoàn thành bảng. - HS còn lại theo dõi, nhận xét. Hoạt động 2: 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng. - GV: Khi có 1 góc, ta có thể xác định được số đo góc bằng thước đo. Ngược lại nếu biết số đo của 1 góc làm thế nào để vẽ được góc đó? Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho góc xOy=400 - Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK và vẽ vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày. - GV thao tác lại cách vẽ góc 400 Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết góc ABC = 1350 ? Nêu cách vẽ? ? Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho ABC=1350 ? Tương tự trên nửa mặt phẳng chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy để: xOy=m0 (0<m180) ? Nêu nhận xét? - HS suy nghĩ - HS nghiên cứu SGK và tự vẽ vào vở - 1 HS lên bảng trình bày. - HS theo dõi các thao tác của GV - HS nêu cách vẽ góc ABC - HS trả lời - HS trả lời - HS nêu nhận xét Hoạt động 3 : 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. Ví dụ 3: Cho tia Ox. a) Vẽ góc xOy=300, xOz=450 trên cùng 1 nửa mặt phẳng. b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz? Giải thích lí do. ? Trên 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ góc xOy=m0, xOz=n0, m<n. ? Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? - Học sinh cả lớp nháp bài. - 1 học sinh lên bảng vẽ - Học sinh trả lời câu b Hoạt động 4 : Luyện tập củng cố * Bài tập 24 (SGK - 84) * Bài tập 27 (SGK-85) - Cả lớp nháp bài. - 1HS lên bảng vẽ hình ở bài tập 24. - HS 2 làm bài 27. Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà - Tập vẽ góc với số đo cho trước. - Học thuộc hai nhận xét - Làm bài tập 25, 26, 28, 29 (SGK) Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày dạy : / 03 / 2009 Tiết 21 Đ 6. tia phân giác của góc I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được thế nào là tia phân giác của góc - Học sinh hiểu đường phân giác của góc là gì. - Học sinh biết vẽ tia phân giác của góc. - Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, thước đo góc, com pa. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy (để gấp). III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV treo bp ghi nội dung bài tập: a) Cho tia Ox. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho góc xOy =1000; góc xOz=500. b) Vị trí của tia Oz như thế nào đối với tia Ox và Oy? Tính góc yOz, so sánh góc yOz với góc xOz? - GV: Yêu cầu học sinh cả lớp nháp bài. - GV gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Cho học sinh nhận xét, sau đó GV cho điểm. * ĐVĐ: Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy, tia Oz tạo với tia Ox, Oy hai góc bằng nhau, ta nói tia Oz là tia phân giác của góc xOy. - Cả lớp nháp bài. - 1 HS lên bảng hoàn thành bảng. - HS còn lại theo dõi, nhận xét. Hoạt động 2: 1. Tia phân giác của 1 góc là gì? ? Hãy cho biết tia phân giác của 1 góc là tia như thế nào? - GV: Nhận xét và đưa hình 36. SGK ? Khi nào tia Oz là tia phân giác của góc xOy? - GV: Chốt vấn đề: Tia Oz là tia phân giác của Tia Oz nằm giữa Ox, Oy - HS: Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. - HS: quan sát hình và trả lời Hoạt động 3 : 2. Cách vẽ tia phân giác của một góc * Ví dụ: Vẽ tia phân giác Oz của = 640 ? Tia Oz phải thoả mãn đk gì? ? có số đo bằng bao nhiêu? - GV: Vậy ta phải vẽ góc xOz=640. Vẽ tiếp tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy sao cho xOz=320. ? Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ. - GV: Cánh vẽ trên là dùng thước đo góc. Vậy ngoài cách dùng thước đo góc còn cách nào khác có thể xác định được phân giác của không? - GV : Nhận xét và giới thiệu lại phương pháp gấp giấy như SGK. - GV: yêu cầu HS làm ? ? Góc bẹt có mấy tia phân giác? - HS: Tia Oz nằm giữa Ox, Oy và - HS: Tính như SGK. - 1 HS: lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ. - Học sinh: Gấp giấy. - HS: Lờy giấy đã chuẩn bị sẵn ở nhà ra và gấp theo hướng dẫn của GV. - HS: Làm ? - 1 HS lên bảng vẽ. Hoạt động 4 : 3. Chú ý - GV trở lại hình vẽ trên có góc xOy và tia phân giác Oz là tia phân giác của góc xOy. - GV vẽ đường thẳng zz' và giới thiệu zz' là đường phân giác của góc xOy. ? Vậy thế nào là đường phân giác? - HS: Nghe GV giới thiệu. - HS: Đường phân giác là đường thẳng chứa tia phân giác của một góc. Hoạt động 5 : Luyện tập củng cố * Bài tập 32 (SGK - 84) - GV: Gọi 1 HS đứng tại chổ trả lời - GV: Chốt lại: Tia Oz là tia phân giác của Tia Oz nằm giữa Ox, Oy * Bài tập 30 (SGK-85) - GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. - GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải. - HS: Chọn c, d - 1 HS lên bảng vẽ hình. - HS1: Lên bảng. a. Có, vì b. c. Có, vì Ot nằm giữa Ox, Oy (theo câu a) và (theo câu b) Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà - Tập vẽ góc với số đo cho trước. - Học thuộc hai nhận xét - Làm bài tập 25, 26, 28, 29 (SGK) Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 12 Bài 10: trung điểm của đoạn thẳng I. Mục tiêu: - Kiến thức: + Học sinh hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? - Kỹ năng: + Học sinh biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng; biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng phải toả mãn hai tính chất, nếu thiếu 1 trong 2 thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng. - Thái độ: + Giáo dục tính cẩn thận đo, đặt điểm chính xác. II. Chuẩn bị : - GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ. - HS : Thước thẳng có chia khoảng. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động 2 : 1. Trung điểm của đoạn thẳng. Hoạt động 3: 2.Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng . Hoạt động 3. Luyện tập – củng cố. Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà - Học theo vở ghi và sgk. - Làm BT 60; 61;62;65 (SGK).Bài 60;61;62 (SBT) - Tiết sau: Ôn tập chương I. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày dạy :......./ 11 / 2008 Tiết 13: Ôn tập chương I I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. - Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để vẽ, đo đoạn thẳng. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ, compa - Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng, com pa. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết Câu 1: Cho biết khi đặt tên 1 đường thẳng có mấy cách ? Vẽ hình minh hoạ. Câu 2: Khi nào nói 3 điểm A,B,C thẳng hàng? Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng. Trong 3 điểm A,B,C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Viết hệ thức. Câu 3 (SGK): ? Đánh dấu hai điểm M, N. Vẽ đường thẳng a và đường thẳng xy cắt nhau tại M và đều không đi qua N. Vẽ điểm A khác M trên tia My. - GV gọi học sinh lên bảng làm. ? Xác định điểm S trên đường thẳng a sao cho S,A,N thẳng hàng. Trong trường hợp đường thẳng AN song song với đường thẳng a thì có vẽ được điểm S không? Tại sao? Câu 6 (SGK): ? Đọc đề bài toán. ? Hãy trình bày bài toán. - 1 HS trả lời. - 1 HS lên bảng vẽ hình. - 1 HS trả lời, nêu hệ thức. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng vẽ hình. - Cả lớp cùng làm, theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc đề. - 1 HS lên bảng vẽ hình và trình bày. Hoạt động 2 : Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước để vẽ hình. Câu 4 (SGK): Vẽ 4 đường thẳng phân biệt. Đặt tên cho các giao điểm (nếu có). Câu 5: Cho 3 điểm thẳng hàng A,B,C sao cho B nằm giữa A và C. Làm thế nào chỉ đo 2 lần mà biết được độ dài của cả 3 đoạn thẳng AB, CA, CB? Hãy nêu các cách làm khác nhau. Câu 7 (SGK): Cho đoạn thẳng AB dài 7cm. Vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB. - Tất cả các câu hỏi trong phần ôn tập gv ghi vào bảng phụ treo lên cho học sinh. 1 HS lên bảng vẽ hình. - HS trả lời - 1 HS lên bảng vẽ hình Hoạt động 3. Củng cố. GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập: Bài1: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau để được câu đúng: a) Trong 3 điểm thẳng hàng ……….. nằm giữa hai điểm còn lại. b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua ……….. c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ………… của hai tia đối nhau. d) Nếu …………. thì AM+MB=AB. e) Nếu MA=MN= thì ………. Bài 2: Hình vẽ trong bảng sau đây cho biết những gì? - Học sinh hoạt động nhóm theo bàn. - Đại diện lên bảng điền. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Học sinh quan sát trả lời. Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lý thuyết. - Làm bài tập 8 (SGK - 127). - Tiết sau: Kiểm tra 45p chương I. Ngày dạy / 12 / 2008 Tiết 14 _ kiểm tra 45 p chương I (bài số 1) I. Mục tiêu: - Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức đã học trong chương của học sinh. - Kiểm tra các kỹ năng:Vẽ điểm,đường thẳng,tia,đoạn thẳng,trung điểm của đoạn thẳng. - Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Giáo viên: Phô tô đề bài KT. - Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học. III. ma trận ra đề. Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Đường thẳng 1 (0.5) 1 ( 0.5 ) Tia 1 (0.5) 1 (1.5 ) 2 ( 2 ) Đoạn thẳng 1 (0.5) 1 ( 1) 2 (1.5) Khi nào thì AM+MB=AB? 1 (0.5) 1 ( 1.5 ) 2 (2) Trung điểm của đoạn thẳng 1 (0.5) 1 (0.5) 1 (3) 3 (4) Tổng 4 ( 2 ) 3 ( 2.5 ) 3 (5.5 ) 10 (10 ) IV: Đề bài A. Phần Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (2 đ). Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống: a) Đoạn thẳng là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B. b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B. c) Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song với nhau. d) Hai tia cùng nhau nằm trên 1 đường thẳng thì đối nhau. Câu 2 (1 đ). Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau để được câu khẳng định đúng. a) Nếu ………………… thì AM + MB = AB b) Nếu MA = MB = thì …………………. B. Phần tự luận (7 điểm) Câu 3 (3 đ ). Cho đoạn thẳng AB=14cm. Điểm C thuộc đoạn thẳng AB. biết AC=7cm. a) Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao? b) Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AC, CB. Tính MN? Câu 4 (2.5 đ). Trên tia Ox lấy 2 điểm A và B sao cho: OA=4cm; OB=7cm. a) Điểm A có nằm giữa O và B không? Vì sao? b) Tính độ dài đoạn thẳng AB? Câu 5. (1.5 đ) : Cho hình vẽ bên. a) Tìm các tia đối của tia Ax. b) Tìm các tia trùng với tia Ax. c) Trên hình vẽ có bao nhiêu tia ? (Hai tia trùng nhau chỉ kể là một tia). V. Đáp án Câu Đáp án Số điểm 1 a) S ; b) S ; c) Đ ; d) S Mỗi ý đúng cho 0.5 2 a) Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB 0.5 b) Nếu MA = MB = thì M trung điểm của A và B. 0.5 3 a. Vì AC < AB nên C nằm giữa A và B AC + CB = AB (1) 7 + CB = 14 CB = 14 – 7 = 7 (cm) CB = CA (2) Từ (1) và (2) ta suy ra C là trung điểm của AB. b.Ta có : MC = MA = = = 3.5 (cm) NC = NB = = = 3.5 (cm) Vậy MN = MC + CN = 3.5 x 2 = 7 (cm) 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.5 0.5 4 x B A O a. Vì OA < OB ( 4cm < 7cm ) à A nằm giữa O và B b. Ta có : OA + AB = AB 4 + AB = 7 AB = 7 – 4 AB = 3 (cm) 0.5 0.5 0.5 0.25 0.5 0.25 5 a. Tia đối với tia Ax là : tias Ay. b. Tia trùng với tia Ax là: tia AB. c. Trên hình vẽ có sáu tia : Bx, By, Ax , Ay, Cx, Cy. 0.5 0.5 0.5 VI. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • dochinh t19 Chuong II.DOC
Giáo án liên quan