Bài 1 : Tính số đo góc của biết rằng đường cao AH ,trung tuyến AM chia góc thành ba góc bằng nhau .
Gợi ý : + Kẻ
+
Bài 2 : Cho tam giác ABC có ba góc nhọn . Về phía ngoài của tam giác ABC ta vẽ các tam giác đều ABE và ACF . H là trực tâm của tam giác ABE , N là trung điểm BC . Tính các góc của tam giác FNH .
Gợi ý :
+ Trên tia đối của NH lấy điểm K sao cho NH = NK
+
Chú ý : ,
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1580 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 9 - Phần Hình học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN HÌNH HỌC
I. Tam giác : ( LỚP 7 ):
Vấn đề 1 : Tính số đo góc thông qua việc phát hiện ra tam
giác vuông có cạnh góc vuông bằng nữa cạnh huyền .
Bài 1 : Tính số đo góc của biết rằng đường cao AH ,trung tuyến AM chia góc thành ba góc bằng nhau .
Gợi ý : + Kẻ
+
Bài 2 : Cho tam giác ABC có ba góc nhọn . Về phía ngoài của tam giác ABC ta vẽ các tam giác đều ABE và ACF . H là trực tâm của tam giác ABE , N là trung điểm BC . Tính các góc của tam giác FNH .
Gợi ý :
+ Trên tia đối của NH lấy điểm K sao cho NH = NK
+
Chú ý : ,
để ý :
Vấn đề 2 : Tính số đo góc thông qua việc phát hiện ra tam giác vuông cân .
Bài 3 : Cho tam giác ABC có . Trên tia đối của tia CB lấy điểm D sao cho CD = 2CB .Tính số đo góc .
Gợi ý : + kẻ .
+ cm : vuông cân .
Bài 4 : Cho tam giác ABC có góc tù , đường cao AH , đường phân giác BD sao cho . Tính số đo góc .
Gợi ý : + Kẻ , có BD là phân giác trong , HD là đường phân giác ngoài
nên AD là phân giác góc A ( )
+ ( )
+ Vì và giả thiết ?
Vấn đề 3 : Tính số đo góc thông qua việc phát hiện ra tam giác đều .
Bài 5 : Cho tam giác ABC vuông ở A và . Trên tia đối của AB lấy điểm H sao cho BH = 2AC . Tính số đo góc .
Gợi ý bài 5 : + Trên nữa mp bờ BC chứa đỉnh A vẽ tam giác đều EBC thì E ở miền trong của tam giác HBC
+ Lấy K là trung điểm BH .Chứng minh : ( c.g.c ) cân
+ Chứng minh : .
Bài 6 : Cho tam giác ABC vuông cân ở đỉnh A . Điểm E nằm trong tam giác sao cho . Tính số đo góc .
Gợiý:+ Trong lấy điểm K sao cho . Cm :
Vấn đề 4 : Tính số đo góc thông qua việc phát hiện ra tam giác cân có một góc đã biết số đo .
Bài 7 : Cho tam giác ABC có . Trên đường phân giác BE của tam giác ta lấy điểm F sao cho . Gọi N là trung điểm của AF , EN cắt AB tại K . Tính số đo
góc .
Gợi ý : + Kẻ CK cắt BE tại M . cm : cân tại E .
+ Trung tuyến EN đồng thời là phân giác ba góc E bằng nhau
cân có 1 góc đã biết sđ .
Bài 8 : Cho tam giác ABC với . N là điểm thuộc miền trong của tam giác thỏa
mãn . Tính số đo góc .
Gợi ý : + Kẻ đường cao AH của cắt BN tại O ; vẽ và AK cắt CN tại J
+ , và ?
+ Cm : cân tại O ( OA = OC ) là đường trung trực .
II .Tam giác – Tứ giác : ( Lớp 8 )
Bài toán 1 :
Cho tam giác ABC trong đó AB > AC . Gọi H là chân đường cao kẻ từ đỉnh A và M , N , P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB , AC , BC .
Chứng minh tứ giác MNHP là hình thang cân .
Bài toán 2 :
Cho hình thang ABCD có và CD = 2AB = 2AD . Lấy một điểm M thuộc đáy nhỏ AB và kẻ đường thẳng Mx vuông góc với DM ; Mx cắt cạnh BC tại N . Chứng minh rằng tam giác DMNlà tam giác vuông cân .
Hướng dẫn : + Để cm cân ta chỉ cần cm rằng nó có đường trung tuyến vừa là đường cao ( gọi I là trung điểm DN ).
+ từ giả thiết suy ra : ? .Gọi K là trung điểm DC suy ra được gì ? kq :
+ Để ý đến vuông , vuông IM = .
+ Tổng các góc của tứ giác MBIN
Bài toán 3 :
Cho tứ giác ABCD .Các đường chéo AC và DB cắt nhau tại O . Các cạnh AD và BC kéo dài cắt nhau tại P . Biết rằng và .
a ) Chứng minh rằng đường thẳng qua các trung điểm của PO và CD là trục đối xứng AB
b ) Tứ giác ABCD phải có điều kiện gì để d và PO trùng nhau .
Bài toán 4 :
Cho tam giác ABC vuông ở A . Kẻ đường cao AH , vẽ các điểm đối xứng của H qua AB và AC là D và E . Chứng minh :
a ) Ba điểm D , A , E thẳng hàng .
b ) Tứ giác BCED là hình thang .
c )
Bài toán 5 :
Cho tam giác ABC , các đường cao AK , BD cắt nhau tại G . Vẽ đường trung trực HE , HF của AC và BC . Chứng minh rằng : BG = 2HE và AG = 2HF .
Hướng dẫn :
Để tận dụng giả thiết E , F là trung điểm của AC và BC ta dựng các tam giác phụ
Mà HE , HF là các đường trung bình , rồi so sánh đáy của tam giác này với cạnh ta đang quan tâm .
Bài toán 6 :
Cho một hình bình hành ABCD trong đó AD = 2AB . Từ C ta kẻ CE vuông góc với AB . Nối E với trung điểm M của AD . Từ M ta kẻ MF vuông góc với CE ; MF cắt BC tại N .
a ) Tứ giác MNCD là hình gì ?
b ) Tam giác EMC là tam giác gì ?
c ) Chứng minh
Hướng dẫn :
+ Từ giả thiết suy ra NM = NC ?
+ cm : cân .
+ Ta có :
Bài toán 7 : ( quỹ tích )
Cho tam giác ABC và điểm M chạy trên cạnh BC . Từ M kẻ các đường thẳng song song với các cạnh bên , cắt AB ở D và AC ở E . Tìm tập hợp trung điểm I của DE khi M chuyển động trên BC .
Hướng dẫn :
+ là hbh nên I là trung điểm DE cũng là trung điểm AM .
+ Lấy P là trung điểm AB ; Q là trung điểm AC .
Giới hạn : * M chạy đến trùng với B thì I trùng với P .
* M chạy đến trùng với C thì I trùng với Q .
Bài toán 8 :
Cho hình chữ nhật ABCD . Kéo dài BC và AD thêm những đoạn CE = DF = DC .
Kéo dài DC một đoạn CH = BC . Nối A với E , F với H .
Chứng minh rằng : AE vuông góc với FH .
Hướng dẫn :
+ cm : góc F vuông .
+ cm : Hai tam giác vuông
+ Xét góc của hai tam giác DAI và KIH .
Bài toán 9 : ( quỹ tích )
Cho một tam giác ABC . Một điểm D di chuyển trên
cạnh đáy BC . Từ D ta kẻ một đường thẳng song song với
AB , cắt AC ở E và một đường thẳng song song với AC , cắt AB ở F . Tìm tập
hợp các trung điểm I của EF .
Tương tự bài toán 7 .
Bài toán 10 :
Cho hình chữ nhật ABCD . Kẻ BH vuông góc với AC .
Gọi M là trung điểm của AH , Klà trung điểm của CD .
Chứng minh :
Hướng dẫn : + Gọi N là trung điểm BH , đường thẳng
MN cắt BC tại E .cm : MN là đường tb
Bài toán 11 :
Cho hình thoi ABCD có góc . Đường thẳng
MN cắt AB và AC theo thứ tự tại các điểm M , N
Sao cho tổng MB + NB bằng một cạnh của hình thoi .
Cm : là tam giác đều .
Gợi ý : có thể cm :
Bài toán 12 :
Trên các cạnh của một hình bình hành , ta dựng ở
phía ngoài nó các hình vuông . Chứng minh rằng
tâm của các hình vuông đó là đỉnh
của một hình vuông .
Gợi ý :
+ cm : để có DH = HG
và
Bài toán 13 :
Cho tam giác ABC vuông tại A . Ta dựng các
Hình vuông ABDE và BCFG sao cho D và C
ở cùng phía của cạnh AB ; G và A ở cùng phía
của cạnh BC .
Chứng minh rằng : và GA = DC .
Gợi ý :
Cm : để có
Bài toán 14 :
Cho tam giác ABC . Dựng các hình vuông
ABMN và CBPQ ra ngoài tam giác . Gọi
D , E , G , H lần lượt là trung điểm của các
cạnh AC , NB , MP và BQ .
a ) Chứng minh :
b ) Chứng minh tứ giác DEGH là hình vuông .
gợi ý :
+ cm : DEGH là hình bình hành .
Bài toán 15 :
Cho tam giác ABC về phía ngoài của nó ta dựng
Các hình vuông ABDE , ACGH , BCRS . Gọi
lần lượt là tâm của các hình vuông .
Chứng minh :
Gợi ý : Cm : DC = AS và (1)
+ (2) Từ (1) và (2) : và
+ Cm :
Bài toán 16 :
Trên các cạnh AB và AC của tam giác ABC , về phía
ngoài của nó , ta dựng các hình vuông BCKL và BAED .
Chứng minh rằng đoạn thẳng nối cácđỉnh D và L của hai
hình vuông bằng hai lần trung tuyến của
tam giác ABC ,kẻ từ đỉnh B ( DL = 2BM ).
Gợi ý :
Cách 1: Kéo dài trung tuyến BM thêm 1 đoạn MQ = MB .
Chứng minh :
Bài toán 17 :
Cho hình vuông ABCD . Gọi M và N lần lượt là trung điểm
Của AB và AC . Các đường thẳng DN và CM cắt nhau tại I .
Chứng minh : IA = AD .
Gợi ý : + Cm :
+ Kẻ đường cao AH . Cm : HD = HI .
Bài toán 18 :
Trên cạnh AB của hình vuông ABCD , lấy điểm E
tùy ý . Phân giác của góc CDE cắt cạnh BC tại K .
Chứng minh : AE + KC = DE .
Gợi ý :
Trên tia đối của tia AB , lấy điểm F sao cho AF = CK .
+ Cm :
và
+ Cm : cân tại E .
Bài toán 19 :
Trên cạnh AB của hình vuông ABCD dựng tam giác
AFB cân đỉnh F , có góc ở đáy là . Chứng minh
tam giác CFD là tam giác đều .
Gợi ý :
Dựng có
theo cách dựng .
Cm : đều .
Đường CI kéo dài cắt FB tại H .
Cm : cân tại I và mỗi góc ở đáy ?
+ Hướng thứ 1 : Cm về góc .
+ Hướng thứ 2 : Cm về cạnh .
File đính kèm:
- On HSG Hinh 9(1).doc