15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ để lập các bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- *Cả lớp làm bài tập : 1.
* HSKG làm bài 2.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, que tính.
III.Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Luyện tập.
- Đặt tính rồi tính
84 – 47 30 – 6 74 – 49 62 – 28
- Nhận xét và cho điểm HS.
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3114 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán bài: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán
Tuần : 13
Tiết : 65
Thứ sáu, ngày 29 tháng 11 năm 2013
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ để lập các bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- *Cả lớp làm bài tập : 1.
* HSKG làm bài 2.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, que tính.
III.Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Luyện tập.
- Đặt tính rồi tính
84 – 47 30 – 6 74 – 49 62 – 28
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: 15 trừ đi một số.
+Cách tiến hành:
Bước 1: 15 – 6
- Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Hỏi: 15 que tính, bớt 6 que tính còn bao nhiêu que tính?
Bước 2:
- Nêu: tương tự như trên, hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính?
- Gọi HS đọc phép tính tương ứng.Viết bảng:15 – 7 = 8
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số.
*KS:Bắt đầu của bảng trừ 15 trừ số nào?
v Hoạt động 2: 16 trừ đi một số.
+Cách tiến hành:
Nêu: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Hỏi: 16 bớt 9 còn mấy?
Vậy 16 trừ 9 bằng mấy?
Viết lên bảng: 16 – 9 = 7.
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 – 8; 16 – 7.
Yêu cầu HS đọc đồng thanh các công thức 16 trừ đi một số.
v Hoạt động 3: 17, 18 trừ đi một số.
+ Cách tiến hành: .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả của các phép tính: 17 – 8; 17 – 9; 18 – 9
- Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó đọc lại bảng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
v Hoạt động 4: Luyện tập, thực hành.
+ Cách tiến hành: .
Bài 1: Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
Hỏi thêm: Có bạn HS nói khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 7 –1 và ghi kết quả là 6. Theo em, bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao?
Yêu cầu HS tập giải thích với các trường hợp khác.
* HSKG làm tiếp bài 2.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Hoạt động lớp.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 15 – 6
- Thao tác trên que tính.
- Còn 9 que tính.
- Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính.
15 trừ 7 bằng 8.
15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
- HS đọc bài
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính.
- 16 bớt 9 còn 7
- 16 trừ 9 bằng 7
- Trả lời: 16 – 8 = 8
16 – 7 = 9
- HS đọc bài
- Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Điền số để có:
- Đọc bài và ghi nhớ.
- Hoạt động cá nhân.
- Ghi kết quả các phép tính.
- Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ đọc kết quả của 1 phép tính
- Cho nhiều HS trả lời.
Bạn đó nói đúng vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 –8 –1 hay 7 – 1 (7 là kết quả bước tính 15 – 8)
- HS đọc.
v Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Mon Toan 15 16 17 18 tru di mot so.doc