I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : + HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
+ HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.
- Kỹ năng : rèn kỹ năng tính toán nhanh và thành thạo chuẩn bị làm các dạng bài tập về quy đồng mẫu thức.
- Thái độ : cẩn thận, trung thực và nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : thước thẳng, bảng phụ ghi sẵn nhận xét và các BT.
- HS : có học bài, làm BT và có xem trước bài mới.
- Phương pháp : đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, vấn đáp, diễn giảng, quy nạp, gợi mỏ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
67 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán Đại số 8 Trường THCS Phương Thạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :12 - Tiết:24
NS :
ND :
Lớp: 8CE
BÀI 3 : RÚT GỌN PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : + HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
+ HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.
Kỹ năng : rèn kỹ năng tính toán nhanh và thành thạo chuẩn bị làm các dạng bài tập về quy đồng mẫu thức.
Thái độ : cẩn thận, trung thực và nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
GV : thước thẳng, bảng phụ ghi sẵn nhận xét và các BT.
HS : có học bài, làm BT và có xem trước bài mới.
Phương pháp : đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, vấn đáp, diễn giảng, quy nạp, gợi mỏ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số, tác phong HS
2. Kiểm tra bài cũ : (8 ph )
- HS1 : Hãy phát biểu tính chất cơ bản của phân thức đại số.
- HS trả lời câu hỏi như SGK và làm BT áp dụng.
Áp dụng : Hãy giải thích vì sao
= vì đã chia cả tử
= ?
và mẫu của phân thức cho (2x1)
- HS2 : Hãy phát biểu quy tắc đổi dấu. Áp dụng: Điền đa thức thích hợp vào chỗ trống.
- HS2 phát biểu quy tắc như SGK và làm BT áp dụng
=
=
3. Bài mới :
* HOẠT ĐỘNG 1 : (18 ph )
- Nhờ tính chất cơ bản của phân số mọi phân số đều có thể rút gọn. Vậy ta hãy xét xem có thể rút gọn được phân thức hay không? và rút gọn như thế nào? -> bài mới.
- HS chú ý nghe GV giảng bài và ghi tựa bài mới.
?1
- GV yêu cầu HS đọc và thực hiện theo từng mục của ?1
- HS đọc và tiến hành làm theo từng bước, 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở và nhận xét.
a) Nhân tử chung của tử và mẫu là 2x2
b) = =
- Theo tính chất cơ bản của phân thức em có nhận xét gì?
- HS : =
- Cách biến đổi mà em vừa làm gọi là rút gọn phân thức.
- HS lắng nghe và khắc sâu.
?2 a) 5x + 10 = 5(x + 2)
25x2 + 50x = 25x (x + 2)
- GV yêu cầu HS làm tiếp ?2
- HS đọc đề bài, lần lượt 2
- Gọi 2 HS lần lượt làm 2 câu a, b.
HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
b)=
=
- Qua 2 ví dụ vừa làm, vậy muốn rút gọn một phân thức ta phải làm như thế nào?
- HS nêu nhận xét như SGK.
* Nhận xét:
Muốn rút gọn một phân thức ta có thể :
- GV treo bảng phụ ghi sẵn phần "nhận xét"
- HS nhắc lại vài lần và ghi vào vở.
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân
- GV cho HS hoạt động nhóm khoảng 6' làm các ví dụ sau:
- HS tiến hành hoạt động nhóm sau đó lên bảng điền vào chỗ trống.
tử chung.
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Rút gọn các phân thức sau:
a) = . . .
a) = =
b) = . . .
b) = =
c) = . . .
c) = =
d) = . . .
d)= =
- GV yêu cầu HS làm ?3 Rút gọn phân thức :
- HS đọc và tiến hành làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
?3 =
=
* HOẠT ĐỘNG 2: (7 ph )
- GV giới thiệu "chú ý" SGK: có khi ta phải đổi dấu ở tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung.
- HS lắng nghe và ghi "chú ý" vào vở, vài HS nhắc lại
* Chú ý:
Có khi cần đổi dấu ở tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu (lưu ý tới tính chất A = -(-A).
- GV đưa ra ví dụ: Rút gọn phân thức :
- HS chú ý quan sát cách làm ví dụ.
VD: = =
- Tương tự như ví dụ em hãy làm ?4
- HS tiến hành làm ?4, 1 HS lên bảng làm.
4. Củng cố: (10 ph )
- GV yêu cầu HS nêu lại các bước rút gọn phân thức
- HS nhắc lại cách rút gọn phân thức.
BT7/39 SGK
BT7
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đọc và hoạt động nhóm khoảng 5 phút.
- HS đọc đề, hoạt động nhóm sau đó lên bảng trình bày (mỗi nhóm1 câu)
a) = =
- GV theo dõi các nhóm làm bài và giúp đỡ (nếu cần)
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau
b) =
c) == 2x
- GV nhận xét chung bài làm của các nhóm.
d)
===
BT8/40 SGK
BT8
- GV cho HS làm câu a, d
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- HS đọc đề bài, 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và làm vào vở.
a) = đúng
vì : =
- GV nhận xét chung để có kết quả chính xác.
d) = đúng
vì =
5. Dặn dò : (2 ph )
- Học thuộc các bước rút gọn phân thức.
- Xem lại các bài tập đã giải.
- BT về nhà : 8(b, c) 9, 10/40 SGK và BT 9, 10 SBT.
* BT nâng cao : Chứng minh : =
Giải
= = =
Bài học kinh nghiệm :………………………………………………………………………………………………………………………………
…...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần :13 - Tiết:25
NS :
ND :
Lớp: 8CE
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : Củng cố lại tính chất cơ bản của phân thức và cách rút gọn phân thức.
Kỹ năng : rèn cho HS kỹ năng rút gọn phân thức cụ thể là biết phân tích đa thức thành nhân tử, biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung.
Thái độ : cẩn thận, trung thực, nghiêm túc và tích cực.
II. CHUẨN BỊ :
GV : thước thẳng, bảng phụ ghi BT.
HS : có học bài và làm BT.
Phương pháp : vấn đáp, diễn giảng , quy nạp, gợi mở.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số, tác phong HS
2. Kiểm tra bài cũ : (8 ph )
- HS1: Hãy phát biểu tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu. Áp dụng: Rút gọn :
- HS1: Trả lời và làm BT áp dụng:
= = = -1
- HS2 : Nêu các bước rút gọn phân thức. Sửa BT11a/40SGK. Rút gọn phân thức :
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS2 trả lời lý thuyết và làm BT
= =
3. Bài mới : (32 ph )
* BT11/40SGK :
BT11
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày, GV theo dõi và hướng dẫn HS yếu cách làm.
- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
b) =
BT12/40 SGK
BT12
- G treo đề bài lên bảng yêu cầu 2 HS lên bảng phân tích tử và mẫu của phân thức thành nhân tử.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
a)
3x3 - 12x + 12 = 3(x-2)2
x4 - 8x = x(x-2)(x2 + 2x + 4)
- Tìm nhân tử chung của tử và mẫu.
- HS : (x - 2)
=
=
- GV cho HS hoạt động nhóm làm câu b khoảng 4 phút.
- HS hoạt động nhóm và trình bày rồi nhận xét lẫn nhau.
b)= =
=
BT13/ 40 SGK
BT13
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đổi dấu.
- HS nhắc lại quy tắc đổi dấu
a) =
- GV gợi ý : A = -(-A)
= =
- GV gọi 1 HS lên bảng làm
- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
- Ở câu b GV yêu cầu HS phân tích tử và mẫu thành nhân tử.
- HS : y2 - x2 = (y+x)(y-x)
x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 = (x-y)3
b)
=
= =
- Hãy dùng quy tắc đổi dấu để làm xuất hiện nhân tử chung.
- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở và nhận xét.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS học yếu.
BT bổ sung
BT
a)
a) = =
b)
- 2 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở.
b)===
- GV gọi 2 HS lên bảng
- GV chú ý cho HS ở BT bổ sung này có thể thay đổi vị trí các số hạng ở tử và mẫu mà không cần đặt dấu trừ trước ngoặc.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
4. Củng cố : (3 ph )
- Phân tích đa thức thành nhân tử có bao nhiêu phương pháp?
- Hãy nêu các bước rút gọn phân thức đại số?
- Ta dùng quy tắc đổi dấu A = -(-A) để làm xuất hiện nhân tử chung.
5. Dặn dò: (2 ph )
- Xem lại các BT đã giải.
- Làm các BT : 9, 10, 11, 12/34, 35 SGK.
- Xem trước §4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Bài học kinh nghiệm :………………………………………………………………………………………………………………………………
…...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần :13 - Tiết:26
NS :
ND :
Lớp: 8CE
BÀI 4 : QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : + HS biết cách tìm MTC sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu và biết cách đổi dấu để lập được MTC.
+ HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.
+ HS biết cách tìm nhân tử phụ và phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.
II. CHUẨN BỊ :
GV : thước thẳng, bảng phụ kẻ sẵn bảng tìm MTC và ghi các bước quy đồng mẫu thức.
HS : có làm BT và xem trước bài mới.
Phương pháp : đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, vấn đáp, diễn giảng, quy nạp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số, tác phong HS
2. Kiểm tra bài cũ : (2 ph )
Yêu cầu HS phát biểu tính chất cơ bản của phân thức đại số.
3. Bài mới :
* HOẠT ĐỘNG 1 : (3 ph )
- GV dẫn vào bài: mẫu số chung của 2 phân số và là 6 = 2.3. Tương tự mẫu thức chung của hai phân thức và là (x+y)(x-y). Áp dụng tính chất cơ bản của phân thức đại số ta có:
= =
= =
Cách làm như trên gọi là quy đồng mẫu thức.
- GV giới thiệu "MTC" là kí hiệu của "mẫu thức chung"
* HOẠT ĐỘNG 2 : (8 ph )
1. Tìm mẫu thức chung:
- MTC là 1 tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
?1 MTC của 2 phân thức và là 12x2y3z
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ?1
- GV nhận xét
- HS trả lời và giải thích vì 12x2y3z và 24x3y4z đều chia hết cho 6x2yz và 4xy3
hoặc 24x3y4z vì MTC đơn giản hơn là 12x2y3z
- GV đưa ra VD và yêu cầu HS phân tích 2 mẫu thức đã cho thành nhân tử.
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
VD: Tìm MTC của phân thức:
và
Giải :
- GV hướng dẫn HS cách tìm MTC bằng cách treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng SGK.
- HS quan sát và lắng nghe.
4x2 - 8x + 4 = 4(x2 - 2x + 1)
= 4(x - 1)2
6x2 - 6x = 6x(x - 1)
- GV chú ý HS phân biệt MTC và nhân tử chung.
= 4(x - 1)2
- Dựa vào VD em hãy nêu các bước tìm MTC.
- HS nêu các bước.
- GV cho HS đọc SGK để nắm vững các bước tìm MTC
- HS đọc SGK
* HOẠT ĐỘNG 3: (20 ph )
2. Quy đồng mẫu thức:
- Ở 2 phân thức này ta đã tìm được MTC là bao nhiêu?
- HS : 12x(x-1)2
VD: Quy đồng mẫu thức 2 phân thức
- Em hãy cho biết MTC bằng tích của từng mẫu với bao nhiêu?
- HS:
12x(x-1)2 = 4(x-1)2.3x
12x(x-1)2 = 6x(x-1).(x-1)
và
Giải :
- Các biểu thức 3x và (x-1) là các nhân tử phụ tương ứng của từng phân thức.
- HS lắng nghe
MTC: 12x(x - 1)2
12x(x - 1)2 = 4 (x-1)2.3x
12x(x - 1)2 = 6x (x-1)2.(x-1)
- Em hãy nhân tử và mẫu của từng phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
- HS làm theo yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
=
=
=
=
- Từ VD trên em hãy cho biết có mấy bước để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức?
- HS nêu "nhận xét" SGK.
* Nhận xét:
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm nhiều
- GV treo bảng phụ ghi "nhận xét" SGK.
- HS nhắc lại vài lần rồi ghi vào vở.
- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung
- GV theo dõi HS ghi bài.
- Tìm nhân tử phụ của mỗi phân thức.
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
- GV yêu cầu HS làm ?2. Quy đồng mẫu thức 2 phân thức : và
- HS đọc yêu cầu ?2 sau đó lần lượt 3 HS lên bảng làm các bước để quy đồng.
?2.
- Tìm MTC :
x2 - 5x = x (x - 5)
2x - 10 = 2(x-5)
- GV gọi từng HS lên bảng làm từng bước.
- HS cả lớp làm vào vở và nhận xét.
MTC : 2x (x-5)
- Tìm nhân tử phụ :
2x(x-5) = x (x - 5).2
2x(x-5) = 2 (x - 5).x
- Nhân tử và mẫu của 2 phân thức với nhân tử phụ.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS dưới lớp làm.
==
==
- GV nhận xét chung.
- GV cho HS đọc ?3 và yêu cầu HS hoạt động nhóm khoảng 5 phút.
- HS đọc yêu cầu đề bài sau đó tiến hành thảo luận nhóm và đưa ra kết quả.
?3
Ta có : =
- GV lưu ý HS nên đổi dấu phân thức thứ nhất trước khi quy đồng.
Vậy 2 phân thức đã cho giống như ?2 => cách làm tương tự.
4. Củng cố: (10 ph )
- Yêu cầu HS nêu lại các bước quy đồng mẫu thức.
- HS nhắc lại.
BT14a/43SGK
BT14
Quy đồng mẫu thức các phân thức:
- HS đọc yêu cầu đề bài và tiến hành thảo luận nhóm,
a) MTC: 12x5y4
12x5y4 = x5y3 . 12y
a) và
các nhóm nhận xét lẫn nhau rồi ghi vào vở.
12x5y4 = 12x3y4 . x2
- GV cho HS hoạt động nhóm khoảng 4 phút.
= =
==
BT 15a/43 SGK
BT 15
Quy đồng mẫu các phân thức:
- HS đọc yêu cầu đề bài, 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở sau đó cùng nhau nhận xét.
a) 2x + 6 = 2 (x + 3)
x2 - 9 = (x + 3)(x-3)
MTC : 2(x + 3)(x-3)
2(x + 3)(x-3) = 2(x + 3).(x-3)
2(x + 3)(x-3) = (x + 3).(x-3).2
==
==
a) và
- GV gọi 1 HS lên bảng làm
- GV theo dõi HS làm bài
5. Dặn dò : (2 ph )
- Nắm vững các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
- Xem lại các BT đã giải để hiểu rõ hơn.
- Chú ý có thể áp dụng quy tắc đổi dấu đối với một số phân thức để tìm MTC thuận tiện hơn.
- BT về nhà : 14(b), 15(b), 16, 17/43 SGK.
Bài học kinh nghiệm :………………………………………………………………………………………………………………………………
…......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 14 - Tiết:27
NS :
ND :
Lớp: 8CE
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS áp dụng các bước quy đồng mẫu thức để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Kỹ năng : rèn cho HS phân tích đa thức thành nhân tử thành thạo, tìm được MTC và nhân tử phụ nhanh và đúng.
Thái độ : cẩn thận, trung thực.
II. CHUẨN BỊ :
GV : thước thẳng, bảng phụ ghi sẵn đề BT.
HS : có học bài và làm BT đầy đủ.
Phương pháp : vấn đáp, diễn giảng, quy nạp, gợi mở.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số, tác phong HS .
2. Kiểm tra bài cũ : (10 ph )
- HS1: Hãy nêu các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
- HS1 trả lời lý thuyết và làm BT
BT16 a) * x3 - 1 = (x-1)(x2 + x + 1)
Sửa BT 16(a)/43 SGK.
* x2 + x + 1 ; * > 1
Quy đồng mẫu các phân thức
MTC : (x-1)(x2 + x + 1)
a) , và -2
=
- HS2: Hãy nêu các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
=
Sửa BT 16(b)/43 SGK.
-2 = =
b) , và
- HS2: trả lời lý thuyết và làm BT
- GV có thể gợi ý HS đổi dấu phân thức thứ ba rồi mới quy đồàng.
> x + 2 ; > 2x -4 = 2(x-2)
> 6-3x = 3(x-2) = -3(x-2)
MTC : 6(x+2)(x-2)
= =
==
- GV nhận xét và cho điểm.
==
3. Bài mới : (33 ph )
BT18/43SGK
BT18
- GV yêu cầu HS đọc đề gọi 2HS lên bảng làm.
- HS đọc yêu cầu đề bài, 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
a) 2x + 4 = 2 (x + 2)
x2 -4 = (x + 2) (x - 2)
MTC : 2(x + 2) (x - 2)
- GV theo dõi HS dưới lớp làm vào vở (có thể giúp đỡ HS yếu làm)
==
- GV có thể cho điểm khuyến khích HS nếu HS làm tốt.
=
=
- HS cùng nhau nhận xét bài làm của bạn.
b) x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
3x + 6 = 3(x + 2)
MTC: 3(x + 2)2
=
=
=
=
BT19/43 SGK
BT19
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài và yêu cầu HS thảo luận nhóm câu a, b trong khoảng 8' rồi trình bày.
- HS đọc yêu cầu đề bài và thảo luận nhóm sau đó treo bảng nhóm và cùng nhau nhận xét.
a) MTC : x(2-x)(2+x)
=
=
=
=
- GV theo dõi các nhóm làm việc.
b) MTC: x2 2 - 1
x2+1==
=
- Ở câu c GV yêu cầu HS từng HS lên bảng làm từng bước quy đồng mẫu thức.
- HS lần lượt lên bảng làm từng bước HS cả lớp làm vào vở.
c) x3-3x2y + 3xy2 - y3 =(x-y)3
y2 - xy = y(y-x) = -y(x-y)
MTC: y(x-y)3
- GV nhận xét chung
= =
==
==
BT20/44 SGK
BT20
- GV hướng dẫn HS tìm lời giải.
Vì : x3 + 5x2 - 4x - 20
= (x2 + 3x - 10) (x + 2)
+ Ta đã biết MTC là đa thức chia hết cho mẫu thức của phân thức đã cho.
= (x2 + 7x + 10) (x - 2)
nên MTC: x3 + 5x2 - 4x - 20
+ Vậy: (x2 + 5x2 -4x-20): (x3 + 3x - 10) có thương là bao nhiêu?
- HS thực hiện phép chia và cho biết thương : (x + 2)
)
=
=> (x2 + 3x - 10)(x+2) = x3 + 5x2 - 4x - 4
=
+ Tương tự :
(x3+5x2-4x-20):(x2+7x +10)=?
- HS : (x - 2)
) =
=> (x2 + 7x+10)(x-2)= x3 + 5x2 - 4x - 20
- Hãy cho biết nhân tử phụ ở mỗi phân thức
=
- Nhân tử và mẫu của phân thức với nhân tử phụ.
- Ở BT 20 nếu không còn thời gian thì HS về nhà giải.
4. Củng cố : chú ý một số bài cần đổi dấu trước khi quy đồng.
5. Dặn dò : (2 ph )
- Nắm thật vững các bước quy đồng mẫu thức.
- Xem lại các BT đã giải.
- Giải tiếp BT 20/44 SGK và làm BT 13, 14/18 SBT.
- Xem trước §2. Phép cộng các phân thức đại số.
Bài học kinh nghiệm :………………………………………………………………………………………………………………………………
…...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 14 - Tiết:28
NS :
ND :
Lớp: 8CE
BÀI 5 : PHÉP CỘNG
CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : + HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số.
+ HS biết cách trình bày quá trình thực hiện phép tính cộng.
Tìm mẫu thức chung
Viết 1 dãy biểu thức bằng nhau theo trình tự : tổng đã cho; tổng đã cho với mẫu thức đã được phân tích thành nhân tử; tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức, cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức, rút gọn (nếu có thể).
Kỹ năng : HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn.
Thái độ : cẩn thận, trung thực, nghiêm túc và tích cực.
II. CHUẨN BỊ :
GV : thứơc thẳng, bảng phụ ghi sẵn quy tắc cộng 2 phân thức cùng mẫu thức và cộng 2 phân thức có mẫu thức khác nhau.
HS : có làm BT, có xem trước bài mới.
Phương pháp : đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, vấn đáp, diễn giảng, quy nạp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số, tác phong HS
2. Kiểm tra bài cũ : (5 ph )
Quy đồng mẫu thức các phân thức
HS lên bảng làm, HS cả lớp cùng làm
và
) 2x2 + 6x = 2x (x + 3)
) x2 - 9 = (x + 3)(x - 3)
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
MTC : 2x(x + 3)(x - 3)
==
==
* HOẠT ĐỘNG 1 : (8 ph )
1. Cộng hai phân thức cùng
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng 2 phân số có cùng mẫu số.
- HS : cộng các tử và giữ nguyên mẫu.
mẫu thức:
* Quy tắc:
- Khi cộng 2 phân thức cùng mẫu thức cũng như cộng 2 phân số cùng mẫu số, em hãy phát biểu quy tắc.
- HS phát biểu quy tắc cộng 2 phân thức cùng mẫu thức.
- HS phát biểu quy tắc cộng 2 phân thức cùng mẫu thức.
Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc.
- HS nhắc lại vài lần và ghi vào vở.
- GV đưa ra VD1 và gợi ý để HS cùng làm.
- HS cùng làm VD1.
?1
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 .
- HS thảo luận nhóm làm ?1
+
= =
* HOẠT ĐỘNG 2 : (18 ph )
2. Cộng hai phân thức có
- Ta đã biết quy đồng mẫu thức 2 phân thức và quy tắc cộng 2 phân thức cùng mẫu. Ta sẽ áp dụng điều này vào phép cộng 2 phân thức có mẫu thức khác nhau.
- HS chú ý lắng nghe
mẫu thức khác nhau:
?2 ) x2 + 4x = x (x + 4)
) 2x + 8 = 2 (x + 4)
MTC: 2x(x + 4)
+
- GV treo bảng phụ ghi ?2 và hướng dẫn HS:
=+
+ Quy đồng mẫu thức 2 phân thức đã cho.
=
+ Áp dụng quy tắc cộng 2 phân thức cùng mẫu.
==
+ GV hướng dẫn HS cách trình bày.
* Quy tắc:
- Từ các bước làm ?2 em hãy phát biểu quy tắc cộng 2 phân thức có mẫu thức khác nhau.
- HS phát biểu quy tắc như SGK
Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc.
- HS nhắc lại vài lần rồi ghi vào vở
?3 ) 6y - 36 = 6 (y - 6)
) y2 - 6y - y (y - y)
- GV đưa ra VD2 và hướng dẫn HS cách trình bày như SGK
MTC : 6y (y - 6)
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3 khoảng 5'.
- HS tiến hành thảo luận nhóm rồi đưa ra kết quả
=
=
=
=
- GV theo dõi các nhóm làm việc.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau
- GV : phép cộng phân thức cũng có tính chất giao hoán và kết hợp như phép cộng các phân số.
- HS chú ý lắng nghe và ghi vào vở.
* Chú ý :
1) Giao hoán:
=
2) Kết hợp:
=
- GV yêu cầu HS làm ?4 , lưu ý dựa vào tính chất của phép cộng phân thức để giải.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
?4
++
- GV : ở bài tập này ta không cần quy đồng mẫu vẫn có thể cộng các phân thức
- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào nháp và nhận xét.
=++
=
= == 1
4. Củng cố : (12 ph )
- Yêu cầu HS nhắc lại 2 quy tắc cộng 2 phân thức cùng mẫu và khác mẫu.
- HS nhắc lại 2 quy tắc.
BT21/46SGK
BT24
- GV cho HS đọc đề bài, yêu cầu 3 HS lên bảng làm.
- 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở và nhận xét.
a)+===x
b) +
- GV theo dõi HS cả lớp làm, giúp đỡ HS yếu làm bài, yêu cầu HS khá giỏi giúp HS yếu.
=
==
c) ++
=
=== 3
BT22/46SGK
BT22
- GV cho HS đọc đề và lưu ý HS đổi dấu ở số hạng nếu cần để bài toán đơn giản hơn.
- HS đọc đề bài, 2 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở và nhận xét.
a)
=
==== x-1
- GV theo dõi cả lớp làm BT
b)
=
- GV nhận xét chung có thể cho điểm HS làm tốt.
=
== = x-3
5. Dặn dò : (2 ph )
- Học thuộc, nắm vững và vận dụng 2 quy tắc vào giải BT.
- Xem lại các BT đã giải.
- BT về nhà : 23, 24, 25/46, 47 SGK.
Tuần : 15 - Tiết:29
NS :
ND :
Lớp: 8CE
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS nắm vững và áp dụng được quy tắc cộng 2 phân thức cùng mẫu và khác mẫu vào phép cộng các phân thức đại số.
Kỹ năng : rèn kỹ năng quy đồng mẫu thức và rút gọn phân thức một cách thành thạo.
Thái độ : cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
GV : thước tha
File đính kèm:
- giao an 8 3cot chuan.doc