I. Mục đích yêu cầu:
ã Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm. Nắm được mối liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự.
ã Kỹ năng: Có kỹ năng tìm căn bậc hai, căn bậc hai số học của một số không âm. Dùng liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự để so sánh các căn bậc hai
ã Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác
II. Chuẩn bị:
ã Giáo viên: Bài soạn, máy tính bỏ túi, bảng phụ
ã Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập đầy đủ
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
<Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và giới thiệu sơ lược về phân môn>
Dạy học bài mới
134 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 915 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án toán đại số 9 Trường THCS Trần Hưng Đạo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I
Tiết 1 . Soạn ngày 18/08/2012
Đ1 - Căn bậc hai
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm. Nắm được mối liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự.
Kỹ năng: Có kỹ năng tìm căn bậc hai, căn bậc hai số học của một số không âm. Dùng liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự để so sánh các căn bậc hai
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, máy tính bỏ túi, bảng phụ
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập đầy đủ
Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Dạy học bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: 1. Căn bậc hai số học.
- Gọi hs nhắc lại k/n căn bậc hai đã học ở lớp 7
- Gv nhận xét nhắc lại
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Gọi hs đứng tại chổ trả lời, Gv ghi bảng
- Từ căn bậc hai của một số không âm gv dẫn dắt học sinh tìm căn bậc hai số học
? Căn bậc hai số học của số dương a?
- Gv giới thiệu ký hiệu
- Gv nêu ví dụ 1 như sgk
- Gv giới thiệu chú ý như sgk
- Yêu cầu hs làm ?2
- Gọi hs lên bảng làm
- Gv hướng dẫn hs nhận xét sửa sai
- Gv giới thiệu phép toán tìm căn bậc hai là phép khai phương, lưu ý mối quan hệ giữa phép khai phương và phép bình phương
- Yêu cầu hs làm ?3
- Gv cùng cả lớp nhận xét sửa sai
HĐ2: 2. So sánh căn bậc hai
- Gv: với hai số không âm a và b ta có: nếu < thì <. Hãy chứng minh điều ngược lại nếu < thì <?
- Gv nhận xét nêu định lý
- Gv giới thiệu ví dụ 2 sgk
- Yêu cầu hs làm ?4
- Gọi hs lên bảng làm
- Gv cùng cả lớp nhận xét sửa sai
- Gv tiếp tục giới thiệu ví dụ 3 sgk
- Yêu cầu hs làm ?5
- Gọi hs lên bảng làm
- Gv nhận xét chốt lại
- Hs nhớ lại trả lời
- Hs theo dõi, ghi vào vở
- Hs hoạt động cá nhân làm ?1
- 1 hs đứng tại chổ trả lời, cả lớp theo dõi nhận xét
- Hs nắm được các số là căn bậc hai số học của
- Nêu đ/n căn bậc hai số học
- Chú ý theo dõi, nắm ký hiệu
- Chú ý theo dõi kết hợp sgk
- Hs hoạt động theo nhóm nhỏ 2 em trong một bàn làm ?2
- 2 hs lên bảng làm
- Hs tham gia nhận xét bài làm của bạn
- Hs chú ý theo dõi kết hợp sgk
- 3 hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở nháp
- Hs suy nghĩ trả lời
- Hs đọc định lý sgk, ghi vào vở
- Đọc ví dụ 2 sgk
- Hs hoạt động cá nhân làm ?4
- 2 hs lên bảng làm
- Hs tham gia nhận xét
- Đọc ví dụ 3 sgk, nắm cách làm
- Hs hoạt động theo nhóm nhỏ 2 em trong một bàn làm ?5
- 2 hs lên bảng làm, hs dưới lớp theo dõi nhận xét
- Hs ghi vở
Căn bậc hai số học:
- Căn bậc hai của số a không âm là số x sao cho x2 = a
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là và
- Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính nó
?1
a, Căn bậc hai của 9 là 3 và -3
b, Căn bậc hai của là và
c, Căn bậc hai của là và
d, Căn bậc hai của 2 là và
* Đ/n: Với số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0
Ví dụ 1:
Căn bậc hai số học của 16 là
Căn bậc hai số học của 5 là
* Chú ý:
?2
?3
a, Căn bậc hai số học của 64 là 8 nên căn bậc hai 64 là 8 và -8
b, Căn bậc hai số học của 81 là 9 nên căn bậc hai 81 là 9 và -9
c, Căn bậc hai số học của 1,21 là 1,1 nên căn bậc hai 1,21 là 1,1 và -1,1
So sánh các căn bậc hai số học:
* Định lý:
Với hai số không âm a và b ta có:
< <
Ví dụ 2: (Sgk)
?4 So sánh:
a, 16>15 nên >. Vậy 4>
b, 11>9 nên >. Vậy >3
Ví dụ 3: (Sgk)
?5 Tìm số x không âm:
a, Vì nên
Vì nên
b, Vì nên
Vì nên
Vậy
Củng cố luyện tập:
- Gv treo bảng phụ bài tập, Yêu cầu 1 hs lên bảng điền vào bảng phụ, sau đó hs dưới lớp nhận xét
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 2a và 4d
Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn hs sử dụng máy tính bỏ túi để tính căn bậc hai của một số không âm, áp dụng làm bài tập 3 sgk
- Làm các bài tập 2bc, 4abc sgk, bài 1, 5, 6, 11 sách bài tập
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết 2. Soạn ngày 19/08/2012
Đ2 - Căn Thức bậc hai
Hằng đẳng thức
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh biết cách tìm điều kiện xác định (có nghĩa) của , biết cách chứng minh định lý
Kỹ năng: Biết tìm điều kiện xác định của khi A là một biểu thức không phức tạp. Vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi giải toán
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ nội dung ?1, ?3 sgk
Học sinh: Làm bài tập ở nhà, đọc trước bài mới, phiếu học tập nội dung ?3 sgk
Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Hs1: làm bài tập 2b (sgk): So sánh: 6 và
Hs2: Làm bài tập 4a (sgk): Tìm số x không âm, biết
Dạy học bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: Căn thức bậc hai
- Treo bảng phụ nội dung ?1 sgk, yêu cầu hs suy nghĩ trả lời
- Gv chốt lại và giới thiệu là căn thức bậc hai
của , là biểu thức lấy căn
?Thế nào là căn thức bậc hai?
- Gv chốt lại, ghi bảng
- Yêu cầu hs lấy ví dụ minh hoạ
? xác định khi nào?
- Gv chốt lại ghi bảng
- Gv nêu ví dụ yêu cầu hs làm
- Gọi hs trả lời
- Gv nhận xét chốt lại bài giải mẫu
- Tương tự yêu cầu hs làm ?2
- Gv hướng dẫn hs nhận xét bài làm của bạn
HĐ2: Hằng đẳng thức
- Gv treo bảng phụ nội dung ?3
- Sau khi hs làm xong, gv thu 2 - 3 phiếu để nhận xét, treo bảng phụ đáp án
- Từ đó gv dẫn dắt đi đến định lý như sgk
- Yêu cầu hs đọc phần c/m định lý sgk, sau đó gọi một em trình bày lại
- Gv nhận xét chốt lại
- Yêu cầu hs nghiên cứu ví dụ 2, ví dụ 3 sgk.
- Gọi hs lên bảng giải bài tập tương tự
- Sau khi hs làm xong gv gọi hs dưới lớp nhận xét
- Gv nhận xét chốt lại, nêu chú ý như sgk
- Gv hướng dẫn hs làm ví dụ 4 sgk
- Quan sát nội dung ?1
Hoạt động cá nhân, suy nghĩ trả lời
- Hs chú ý theo dõi,
- Hs trả lời
- Hs theo dõi, ghi vở
- Hs nêu ví dụ
- Suy nghĩ trả lời
- Hs ghi vở
- Hs hoạt động theo nhóm nhỏ 2 em làm vd
- 1 hs đứng tại chổ trả lời, hs khác nhận xét
- Chú ý theo dõi, ghi vở
- 1 hs lên bảng làm ?2
hs dưới lớp làm vào nháp
- Hs dưới lớp tham gia nhận xét bài bạn
- Hs làm vào phiếu học tập đã chuẩn bị trong 2 phút
- Hs đổi phiếu cho nhau kiểm tra kết quả đối chiếu với bài giải
- Chú ý theo dõi, nắm định lý, ghi vở
- Đọc và nắm cách c/m định lý
- 1 hs trình bày c/m, hs khác nhận xét
- Hs tự nghiên cứu trong 3 phút
- 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp
- Hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
- Chú ý theo dõi, ghi vở
- Hs chú ý theo dõi, nắm cách làm
Căn thức bậc hai:
?1
Tổng quát: Với A là một biểu thức đại số thì gọi là căn thức bậc hai của A. A gọi là biểu thức lấy căn
Ví dụ: là căn thức bậc hai của 3x
là căn thức bậc hai của
* xác định
Vĩ dụ: Tìm điều kiện của x để và
xác định
Giải: xác định
xác định
?2
xác định
2. Hằng đẳng thức
?3
* Định lý:
Với mọi số a ta có
C/m:
* Bài tập:
a, Tính: ;
b, Rút gọn: ;
* Chú ý: Với A là một biểu thức ta có
Ví dụ 4: Rút gọn:
a, với
(vì )
b, với
(vì )
Củng cố luyện tập:
- 2 hs lên bảng làm bài tập, hs dưới lớp làm vào vở nháp
Hs1: Làm bài 6sgk: Tìm a để các căn thức có nghĩa: b, ; d,
Hs2: Làm bài 8sgk: Rút gọn các biểu thức: c, với ; d, với Sau khi hs làm xong gv hướng dẫn hs cả lớp nhận xét sửa sai, trình bày bài giải mẫu, hs ghi chép cẩn thận.
Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn hs làm bài tập số 9 sgk: Tìm x biết:
a, ta có:
c, ta có:
- Học và nắm chắc cách tìm điều kiện để có nghĩa, hàng đẳng thức
- Làm các bài tập 9b,d; 10 sgk, bài 11, 12, 13, 14 phần luyện tập
- Chuẩn bị tốt các bài tập cho tiết sau luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết 3. Soạn ngày 25/08/2012
Luyện tập
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh các kiến thức về căn bậc hai số học, căn thức bậc hai và hàng đẳng thức
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm điều kiện để xác định, vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi giải toán
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, bài tập luyện tập, bảng phụ.
Học sinh: Làm bài tập ở nhà, sách bài tập, bảng phụ nhóm.
Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa?
a, ; b,
Hs2: Rút gọn các biểu thức:
a, ; b, với
Dạy học bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Gv hướng dẫn hs làm bài tập
- Gọi hs lên bảng giải bài tập 11a,c và 12a,b
- Gv theo dõi, quan sát hs làm, uốn nắn sửa sai cho một số em
- Sau khi hs trên bảng làm xong gv gọi hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu
- Chú ý cho hs tìm điều kiện để căn thức có nghĩa khi biểu thức dưới dẫu căn là một biểu thức chứa ẩn ở mẫu
- Tiếp tục hướng dẫn hs làm bài tập 13a sgk
?Với thì ?
- gọi 1 hs đứng tại chổ trình bày cách giải
- Tương tự gọi 2 hs lên bảng làm bài 13b,c
- Gv nhận xét chốt lại
- Yêu cầu hs làm bài tập 14 sgk theo nhóm
- Sau khi các nhóm làm xong gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét, các nhóm còn lại đổi bài cho nhau
- Gv nhận xét sửa sai, sau đó treo bảng phụ bài giải mẫu
- Gv thu bảng phụ tất cả các nhóm
- Hướng dẫn hs làm bài tập 15sgk
- ở lớp 8 ta đã học một số dạng phương trình, hãy áp dụng để giải
?Muốn giải phương trình trước hết ta cần làm gì?
- Yêu cầu hs phân tích vế trái thành nhân tử tương tự bài 14
- Gv nhận xét chốt lại
Hs tự giác tích cực giải bài tập
- 2 hs lên bảng giải bài tập 11a,c và 12a,c
- Hs dưới lớp làm vào vở nháp
- Hs dưới lớp tham gia nhận xét
- Hs chú ý theo dõi, ghi chép cẩn thận
- Hs hiểu được khi đó phải tìm điều kiện để biểu thức dưới dấu căn có nghĩa
- Hs đọc đề bài, suy nghĩ cách làm
- Trả lời
- 1 hs trả lời, hs khác nhận xét
- 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp, sau đó nhận xét bài làm của bạn
- Hs hoạt động theo nhóm 4 em, làm vào bảng phụ nhóm: (5')
Nh 1,2,3: Làm câu a,c
Nh 4,5,6: Làm câu b,d
- 2 nhóm nộp bài, 4 nhóm còn lại đổi bài cho nhau
- Hs tham gia nhận xét bài làm của nhóm bạn
- Các nhóm đối chiếu đánh giá bài làm của nhóm bạn
- Hs đọc đề bài 15 sgk
- Nhớ lại các dạng phương trình đã học
- Trả lời: Phân tích vế trái thành nhân tử để đưa về phương trình tích
- Hs thực hành làm
- Chú ý theo dõi
Btập 11: (sgk) Tính
a,
d,
Btập 12: (sgk) Tìm x để mối căn thức sau có nghĩa?
a, có nghĩa khi
c, có nghĩa khi
Btập 13a(sgk): Rút gọn các biểu thức:
a,
(vì )
b, Với
c,
Bảng phụ (bài giải mẫu)
Btập14sgk: Phân tích thành nhân tử
a,
c,
b,
d,
Btập 15: Giải các phương trình
a,
b,
Củng cố luyện tập:
Hướng dẫn hs làm các bài tập:
Bài 1: Chứng minh:
Ta có:
Lưu ý: có thể áp dụng hằng đẳng thức cho
Từ đó về nhà chứng minh:
Bài 2: Tìm x biết:
Tương tự, về nhà tìm x biết:
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 12, 13, 14, 16 sách bài tập
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết 4. Soạn ngày 26/08/2012
Đ3 - Li ên hệ giữa phép nhân
và phép khai phương
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh nắm được định lý và cách chứng minh định lý, từ đó nắm chắc hai quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai.
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng hai quy tắc để biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai và tính toán
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, cẩn thận, chính xác khi giải toán
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, bài tập áp dụng, bảng phụ.
Học sinh: Làm bài tập ở nhà, đọc trước bài mới, phiếu học tập.
Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Rút gọn: a, ; b,
Hs2: Tính và so sánh: và
Lưu ý: Nội dung kiểm tra hs2 lưu lại để sử dụng trong dạy bài mới
Dạy học bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: Định lý
- Gv sử dụng kết quả kiểm tra của học sinh 2 để dẫn dắt hs phát hiện ra định lý
- Gv chốt lại nêu định lý như sgk
- Gv yêu cầu hs nêu cách chứng minh
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày bảng
- Gv nêu chú ý như sgk
HĐ2: Quy tắc khai phương một tích
- Gọi hs đọc quy tắc sgk
- Gv chốt lại yêu cầu hs về nhà học thuộc ở sgk
- Gv nêu ví dụ, yêu cầu hs áp dụng quy tắc để làm
- Gv gọi hs trả lời, gv ghi bảng
- Yêu cầu hs làm ?2
sgk theo nhóm
- Gv gọi 2 hs khác nhóm lên bảng trình bày bài giải
- Gv nhận xét chốt lại
HĐ3: Quy tắc nhân các căn bậc hai
- Gv nêu ví dụ, hướng dẫn hs làm
- Từ đó dẫn dắt hs phát hiện quy tắc
- Gv chốt lại quy tắc
- Yêu cầu hs làm ?3 sgk theo nhóm nhỏ
- Sau khi hs làm xong, gv yêu cầu các nhóm đổi phiếu cho nhau, gv treo bảng phụ đáp án, yêu cầu hs nhận xét đánh giá bài bạn
- GV nêu chú ý như sgk
- Yêu cầu hs đọc ví dụ sgk để hiểu thêm
- Hướng dẫn hs làm ?4 sgk
- Gv nhận xét chốt lại
- Hs dựa vào bài làm của bạn và hướng dẫn của gv để phát biểu định lý
- Hs chú ý theo dõi, ghi chép
- Kết hợp sgk, 1 hs đứng tại chổ trình bày chứng minh
- Hs dưới lớp nhận xét
- Hs ghi chép vào vở
- Hs chú ý theo dõi
- Khoảng 2-3 hs lần lượt đọc quy tắc
- Hs ghi nhớ
- Hs hoạt động cá nhân làm ví dụ
- 1 hs đứng tại chổ trả lời, hs khác nhận xét
- Hs hoạt động theo nhóm 2 em trong một bàn làm ?2
- 2 hs lên bảng trình bày, hs dưới lớp nhận xét
- Chú ý theo dõi, tham gia làm ví dụ
- Hs phát hiện nêu quy tắc
- 2-3 hs lần lượt đọc lại quy tắc sgk
- Hs hoạt động theo nhóm nhỏ 2 em trong 1 bàn làm ?3 vào phiếu học tập
- Các nhóm đổi phiếu cho nhau, quan sát bảng phụ đáp án, đánh giá bài bạn
- Hs chú ý theo dõi
- Hs đọc ví dụ sgk
- Tương tự vận dụng chú ý để làm ?4 sgk
- Hs đứng tại chổ trả lời, hs khác nhận xét
1. Định lý:
Với hai số a và b không âm, ta có:
C/m: Vì và nên xác định và không âm, ta có:
Vậy là căn bậc hai số học của hay
* Chú ý: (Sgk)
2. áp dụng:
a, Quy tắc khai phương một tích:(sgk)
Ví dụ: Tính
a,
b,
?2
b, Quy tắc nhân các căn bậc hai:
Ví dụ: Tính
a,
b,
* Quy tắc: (sgk)
?3
* Chú ý: Với hai biểu thức A và B không âm ta có:
?4
a,
b, (vì không âm)
Củng cố luyện tập:
Hai hs đồng thời lên bảng làm bài tập sgk:
Hs1: Bài tập 17: a, c,
Hs2: Bài tập 18: a, b,
Sau khi 2 hs làm xong, gv gọi hs dưới lớp nhận xét, sửa sai. Cuối cùng gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu
Hướng dẫn bài tập 20c sgk: với
Ta có:
Hướng dẫn về nhà
Học và nắm chắc hai quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai
Làm các bài tập 19, 22 đến 27 sgk
Chuẩn bị tốt bài tập cho tiết sau luyện tập
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết 5. Soạn ngày 30/08/2012
Luyện tập
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc định lý và hai quy tắc về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng hai quy tắc đó để giải các bài tập sgk, học sinh được tự mình luyện tập giải bài tập
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi giải toán
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, bài tập luyện tập, bảng phụ.
Học sinh: Làm bài tập ở nhà, sách bài tập, bảng phụ nhóm, phiếu học tập.
Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Hs1: áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:
a, ; b,
Hs2: áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:
a, ; b,
Dạy học bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
- Gv nêu bài tập, yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài tập
- Sau khi 2 hs làm xong, gv gọi hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
- Gv nhận xét chốt lại, đánh giá cho điểm, trình bày bài giải mẫu
- Gv hướng dẫn bài tập 22a sgk:
?Nhận xét về biểu thức dưới dấu căn thức?
?Hãy áp dụng hằng đẳng thức phân tích biểu thức dưới dấu căn thức?
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu
- Tương tự yêu cầu hs làm các bài còn lại theo nhóm 2 em trong một bàn
- Sau khi hs làm xong, gv thu mỗi dãy một phiếu để nhận xét, yêu cầu các nhóm còn lại đổi phiếu cho nhau
- Cuối cùng gv thu phiếu để về nhà chấm điểm
- Gv tiếp tục hướng dẫn bài tập 24a sgk: Sử dụng phương pháp phát vấn hs để hướng dẫn:
- Sau đó gv chốt lại cách giải, yêu cầu hs về nhà làm câu b tương tự
- Gv yêu cầu hs làm bài tập 26 sgk theo nhóm 4 em, làm trong 3 phút
- Sau khi hs làm xong, gv thu bảng phụ của 2-3 nhóm treo lên bảng để nhận xét
(Nếu không có nhóm nào làm đúng thì gv treo bảng phụ đáp án để hs đối chiếu mà sửa sai cho nhóm mình)
- Sau bài này gv cần lưu ý cho hs tránh nhầm lẫn khi áp dụng quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai
- 2 hs lên bảng làm bài tập 19b,c sgk, hs dưới lớp làm vào vở nháp
- Hs dưới lớp nhận xét đánh giá bài làm của bạn
- Hs chú ý theo dõi, ghi bài giải mẫu
- Hs đọc đề bài
- Phát hiện được biểu thức dưới dấu căn có dạng hằng đẳng thức
- 1 hs đứng tại chổ trả lời, hs khác nhận xét
- Hs chú ý theo dõi, ghi chép cẩn thận
- Mỗi dãy bàn làm một bài, làm theo nhóm 2 em trong một bàn vào phiếu học tập
- Hs đổi phiếu, trên cơ sở nhận xét sửa sai của gv để nhận xét đánh giá bài làm của nhóm bạn
- Hs nộp phiếu
- Hs đọc đề bài
- Hs chú ý theo dõi, trả lời câu hỏi của gv để tìm cách giải
- Hs ghi bài giải mẫu, về nhà làm tương tự
- Hs hoạt động theo nhóm 4 em, làm bài tập 26 sgk vào bảng phụ nhóm
- Hs cả lớp tham gia nhận xét từ đó tìm ra bài giải mẫu
- Các nhóm đối chiếu bài giải mẫu để đối chiếu sửa sai cho nhóm mình
- Ghi nhớ, tránh nhầm lẫn khi áp dụng
Bài tập 19 (Sgk)
b, với
c, với
Bài tập 22a (Sgk)
Bài tập 24a: (Sgk) Rút gọn và tìm giá trị của biểu thức:
Với ta có:
Bài tập 26: (Sgk)
a, Ta có
Vìnên
b, Vì nên ta có:
Mặt khác
nên
hay
Củng cố luyện tập:
Hướng dẫn hs làm các bài tập:
Bài 23b: (Sgk)
Chứng minh: và là hai số nghich đảo của nhau
Giải: Ta có:
Vậy và là hai số nghich đảo của nhau
Bài 25d: (Sgk) Tìm x biết:
Tương tự, về nhà làm các bài còn lại
Hướng dẫn về nhà
- Học và nắm chắc hai quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai
- Làm bài tập 25, 32, 34 sách bài tập
- Đọc trước bài mới "Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương"
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết 6. Soạn ngày 31/8/2012
Đ4 - Li ên hệ giữa phép chia
và phép khai phương
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: - Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- Nắm hai quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai
Kỹ năng: Biết vận dụng định lý và hai quy tắc trên trong tính toán và biến đổi biểu thức
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi giải toán
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, máy chiếu, bản trong.
Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, bản trong, bút viết bản trong.
Tiến trình lên lớp:
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Tìm x biết:
a, ; b,
Hs2: Tính và so sánh: và
3, Dạy học bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
- Dựa vào phần kiểm tra bài cũ của hs2, gv đặt vấn đề vào bài mới
HĐ1: Định lý
- Nêu định lý như sgk trên máy chiếu
- Yêu cầu hs suy nghĩ chứng minh định lý
?Để c/m là căn bậc hai số học của ta cần c/m được điều gì?
- Gv chốt lại cách c/m trên máy chiếu
HĐ2: Quy tắc khai phương một thương:
- Gv chiếu nội dung quy tắc
- Chiếu nội dung ví dụ 1 sgk, hướng dẫn cho hs cách làm, chỉ rõ đã áp dụng quy tắc chổ nào
- Tương tự yêu cầu hs làm ?2 theo nhóm
- Gv thu bài 2-3 nhóm để chiếu và nhận xét, yêu cầu các nhóm còn lại đổi bài cho nhau.
- Gv nhận xét chốt lại bài giải mẫu (nếu cần chiếu nội dung bài giải mẫu)
HĐ3: Quy tắc chia hai căn bậc hai
- Gv chiếu nội dung quy tắc
- Chiếu nội dung ví dụ 2 sgk, hướng dẫn cho hs cách làm, chỉ rõ đã áp dụng quy tắc chổ nào
- Tương tự yêu cầu hs làm ?3 theo nhóm
- Gv thu bài 2-3 nhóm để chiếu và nhận xét, yêu cầu các nhóm còn lại đổi bài cho nhau.
- Gv nhận xét chốt lại bài giải mẫu (nếu cần chiếu nội dung bài giải mẫu)
- Gv dẫn dắt đi đến chú ý như sgk và chiếu nội dung chú ý lên máy chiếu
- Yêu cầu hs nghiên cứu ví dụ 3 sgk
- Tương tự yêu cầu hs làm ?4
- Gv thu bài của 2-3 nhóm, chiếu để nhận xét
- Gv nhận xét chốt lại, chiếu bài giải mẫu
- Chú ý theo dõi, nảy sinh vấn đề
- Hs quan sát, đọc định lý
- Hs suy nghĩ, kết hợp quan sát sgk
- Hs suy nghĩ trả lời
- 1 hs đứng tại chổ trình bày c/m, hs khác nhận xét
- Hs chú ý, ghi vở
- 3 hs lần lượt đứng tại chổ đọc quy tắc
- Chú ý theo dõi nắm cách làm
- Hs hoạt động nhóm 2 em trong một bàn, làm vào bản trong (3')
- Hs quan sát, tham gia nhận xét sửa sai cho nhóm bạn
- Hs đối chiếu đánh giá bài của nhóm bạn. Ghi bài giải vào vở
- 3 hs lần lượt đứng tại chổ đọc quy tắc
- Chú ý theo dõi nắm cách làm
- Hs hoạt động nhóm 2 em trong một bàn, làm vào bản trong (3')
- Hs quan sát, tham gia nhận xét sửa sai cho nhóm bạn
- Hs đối chiếu đánh giá bài của nhóm bạn. Ghi bài giải vào vở
- Hs chú ý theo dõi, đọc nội dung chú ý trên máy chiếu
- Đọc ví dụ 3 sgk, tìm hiểu cách làm
- Hs hoạt động theo nhóm 4 em làm ?4 trong 3 phút vào bản trong
- Hs tham gia nhận xét bài của nhóm bạn
- Các nhóm còn lại đối chiếu sửa sai, ghi chép vào vở
1, Định lý: (Máy chiếu)
Với số a không âm và số b dương, ta có:
C/m: (bảng phụ)
2, áp dụng:
a, Quy tắc khai phương một thương:
Ví dụ 1: (bảng phụ)
b, Quy tắc chia hai căn bậc hai: (sgk)
Ví dụ 2: (bảng phụ)
4, Củng cố luyện tập:
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 28a và 29c sgk?
- Sau khi hs làm xong gv tổ chức cho hs dưới lớp nhận xét sửa sai, trình bày bài giải mẫu, hs ghi chép cẩn thận
28a, 29c,
- Chốt lại kiến thức cơ bản cần nắm của bài học.
5, Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn nhanh bài tập 30c sgk, yêu cầu hs về nhà làm các bài còn lại
- Làm bài tập 28b,c,d; 29a,b,d; 30a,b,d; 31; 32 sách giáo khoa
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết 7 Tuần 4. Soạn ngày 13/12/2012 Giảng ....../....../2012
Luyện tập
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc định lý và hai quy tắc về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng định lý và hai quy tắc trên để giải bài tập và biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai.
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi giải toán
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, bài tập luyện tập, bảng phụ.
Học sinh: Làm bài tập ở nhà, bảng phụ nhóm, phiếu học tập
Tiến trình lên lớp:
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Thực hiện tính: a, ; b,
Hs2: Rút gọn biểu thức sau: với
3, Dạy học bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
- Gv nêu các dạng bài tập, hướng dẫn hs giải
- Gv nêu btập 32c, hướng dẫn hs làm
?Có nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn thức?
- Gv hướng dẫn, giải bài mẫu
- Yêu cầu hs làm câu b, d
- Sau khi hs làm xong, gv gọi hs dưới lớp nhận xét
- Gv nhận xét sửa sai, trình bày bài giải mẫu
- Gv giới thiệu dạng btập thứ 2
- Gv nêu btập 34a (sgk)
?Ta áp dụng kiến thức nào để giải?
- Gv vừa hướng dẫn, vừa trình bày bảng để hs nắm được cách làm
- Gv yêu cầu hs làm bài 34c, d theo nhóm 4 em, chia lớp thành 2 dãy, dãy 1 làm câu c, dãy 2 làm câu d
- Sau khi hs làm xong, gv thu bảng phụ 2 nhóm ở 2 dãy để nhận xét sửa sai
- Gv nhận xét chốt lại, có thể treo bảng phụ đáp án để hs căn cứ đánh giá
- Gv nêu bài tập 33a sgk, hướng dẫn hs làm
- Yêu cầu hs nắm được cách giải tương tự như giải phương trình bậc nhất
- Tương tự yêu cầu hs làm bài 33b vào phiếu học tập
- Sau khi hs làm xong, gv thu 2-3 phiếu để nhận xét, sửa sai
- Gv yêu cầu hs về nhà làm các bài còn lại
- Hs chú ý theo dõi, nắm cách giải. Sau đó áp dụng giải các bài tập tương tự
- Hs nhận dạng hằng đẳng thức và áp dụng
- 2 hs lên bảng làm bài 32b, d sgk. Cả lớp làm vào vở nháp
- Hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
- Hs chú ý theo dõi ghi chép cẩn thận
- Hs theo dõi
- Hs theo dõi, suy nghĩ trả lời câu hỏi của gv
- Hs suy nghĩ trả lời
- Chú ý theo dõi, nắm cách làm
- Hs hoạt động theo nhóm 4 em, trình bày bài giải vào bảng phụ nhóm
- 2 nhóm nộp bài, các nhóm còn lại đổi bài cho nhau để nhận xét đánh giá
- Căn cứ vào bài giải mẫu để đánh giá bài làm của nhóm bạn
- Hs chú ý theo dõi nắm cách làm
- Vận dụng cách giải pt bậc nhất để giải
- Hs hoạt động cá nhân làm bài 33b vào phiếu học tập làm trong 3 phút
- Hs dưới lớp tham gia nhận xét bài làm của bạn, từ đó sửa sai cho mình
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Btập 32 (sgk) Tính
c,
b,
d,
Dạng 2: Rút gọn
Btập 34 (sgk) Rút gọn các biểu thức sau:
a,
c, với
d, với
Dạng 3: Giải phương trình, tìm x:
B.tập 33 (sgk) Giải phương trình
a,
b,
4, Củng cố luyện tập:
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 35a và 35b sgk?
- Sau khi hs làm xong gv tổ chức cho hs dưới lớp nhận xét sửa sai, trình bày bài giải mẫu, hs ghi chép cẩn thận
35a, 35b,
- Gv treo bảng phụ btập 35, yêu cầu hs suy nghĩ trả lời
5, Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn nhanh bài tập 37 sgk, yêu cầu hs về nhà làm các bài còn lại
- Làm bài tập 41, 42 sách bài tập
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết 8 Tuần 4. Soạn ngày 13/12/2012 Giảng ....../....../2012
Đ5 - Bảng căn bậc hai
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh nắm được cấu tạo của bảng căn bậc hai. Nắm được cách dùng bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm
Kỹ năng: Sử dụng bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm. Biết cách biến đổi để tìm căn bậc của số lớn hơn 100 và số không âm nhỏ hơn 1
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi tra bảng và biến đổi
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, bảng số với 4 chữ số thập phân, bảng phụ.
Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, bảng số với 4 chữ số thập phân.
Tiến trình lên lớp:
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc khai phương một thương? áp dụng tính: a, b,
3, Dạy học bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: Giới thiệu cấu tạo bả
File đính kèm:
- Giao an DS 9.doc