A. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
- Biết vẽ điểm, đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ
Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP
56 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1456 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán Hình 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết1 Ngày soạn 27/8/2008
Bài 01. Điểm. Đường thẳng
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
- Biết vẽ điểm, đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ
Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định lớp
II. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1
- Cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.
- Quan sáy bảng phụ và chỉ ra điểm D
- Đọc tên các điểm có trong H2
- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm
- Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H2
HĐ2
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng.
- Quan sát H3, cho biết :
+ Đọc tên các đường thẳng
+ Cách viết tên cách viết
? Nhận xét
Vẽ 3 đường thẳng và đặt tên cho chúng
HĐ3
- Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ?
Làm ?
- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa
- Dùng một dấu chấm nhỏ
- Điểm A và C chỉ là một điểm
- Cặp A và B, B và M ...
- Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ...
- Đường thẳng a, p
- Dùng chữ in thường
HS vẽ nháp
1 HS vẽ hình trên bảng
Nhận xét
Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.
HS làm bài vào vở nháp
1 HS trình bày bài giải trên bảng
Nhận xét
1. Điểm ( 12 phút )
(h1)
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một hình.
2. Đường thẳng ( 12 phút )
(h3)
- Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
3. Điểm thuộc đường thẳnh. Điểm không thuộc đường thẳng.1
(h4)
- ở h4: A d ; B d
Cáchviết
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
a
IV. Củng cố (8ph)
Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập3 :
V. Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút )
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập ; 5 ; 6 7 SGK, 2 ; 3 SBT
Ngày soạn: 2/9/2008
Tuần 2 Tiết: 2
Đ2. ba điểm thẳng hàng
A. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
B. Chuẩn Bị :
- Đồ dùng : Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng
- Tài liệu: Sgk, Sgv,Sbt
D. Tiến trình giờ dạy:
1 Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút)
HS1: Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK
HS2: Chữa bài 6 SGK
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Vẽ 3 điểm A, B , D thuộc a
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
Vẽ A,B thuộc b , C không thuộc b
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng
Vẽ 3 điểm M,N,P thẳng hàng
Nêu cách vẽ
- Cho 3 điểm A,B,C làm thế nào để kiểm tra 3 điểm đó có thẳng hàng hay không
- Làm bài 8 SGK
Vẽ 3 điểm H, G, K không thẳng hàng
* Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
- Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C
- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 11
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
- HS vẽ nháp
1 HS vẽ hình trên bảng
Nhận xét
Dùng thước thẳng đặt sao cho lề thước đi qua hai điểm
Nếu lề thước đi qua điểm còn lại thì 3 điểm đó thảng hàng , ngược lại thì không
- HS vẽ nháp
1 HS vẽ hình trên bảng
Nhận xét
- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
- Có một điểm duy nhất.
HS làm bài vào vở
- Một HS trình bày kết quả
- Nhận xét
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
H8a
H8b
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
H9
ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B ....
* Nhận xét: SGK
Bài tập 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M ....
3. Củng cố
- Nhắc những nội dung chính cần nắm được
Bài tập 9 SGK
4. Dặng Dò :
- Các em vè nhà học bài và giải bài tập 10;11;13;13
- Xem trước bài 4 (SGK)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 3
Đ3. đường thẳng đi qua hai điểm
A. Mục tiêu cần đạt:
- Tri thức: Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau
- Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. Phương tiện dạy học :
- Đồ dùng : Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng
- Tài liệu: Sgk, Sgv,Sbt
C.Cách thức tiến hành:
- Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, luyện tập
- Cách thức tổ chức: Độc lập, nhóm nhỏ
D. Tiến trình giờ dạy:
I. ổn định: Sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút)
HS 1 Chữa bài 13 SBT HS 2 Chữa bài 2 SNC
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ?
- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy?
Làm bài 15 SGK
HĐ2
- Đọc thông tiin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
Làm ?
Cho hình vẽ
Gọi tên các đường thẳng trong hình vẽ
* Hoạt động 3: Mục 3
- Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
- Làm bài tập 15. Sgk: Làm miệng
- Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa
- Làm miệng ? Sgk
Đường thẳng xy, a , AB
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau
- Chúng song song với nhau
1. Vẽ đường thẳng
Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt
2. Tên đường thẳng
3. Đường thẳng trùng nhau, ....
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
b. Đường thẳng cắt nhau
H2
c. Đường thẳng song song
H3
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song
IV. Củng cố
Làm bài tập 17
Có tất cả 6 đường thẳng là
AB; AC; AD; BC; BD ; CD
Bài tập
Cho n điểm A1;A2;…;An trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua 2 điểm . Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng .
Giải : Từ điểm A1 kẻ được n-1 đường thẳng
Từ điểm A2 kẻ được n-1 đường thẳng
Từ điểm A3 kẻ được n-1 đường thẳng
………….
Từ điểm An kẻ được n-1 đường thẳng
Như vậy kẻ được n(n-1) đường thẳng trong đó mỗi đường thẳng tính 2 lần ( Kẻ A1A3 rồi lại kẻ A3A1 )
Vậy số đường thẳng kẻ được là :
Bài 18 SGK
Có 4 đường thẳng phân biệt là
MN; MQ; NQ; PQ
V. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập 19 ; 20 ; 21 SGK
Làm bài tập 18,19 ; 20 ; SBT
Bài 25, 26 SNC trang 103
HD Bài 25 SNC d = 1128 suy ra n(n-1) = 2256
Đọc trước nội dung bài tập thực hành.
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 4
Đ4. thực hành trồng cây thẳng hàng
A. Mục tiêu cần đạt:
- Tri thức: Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng
- Kĩ năng: Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn. Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn: Biết trồng các cây thẳng hàng.
B. Phương tiện dạy học :
- Đồ dùng : Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
05 cọc tiêu cọc bằng tre hoặc bằng gỗ dài chừng 1,5m có một đầu nhọn, thân cọc được sơn hai màu xen kẽ để có thể nhìn thấy từ xa, 05 quả dọi
- Tài liệu: Sgk, Sgv,Sbt
C.Cách thức tiến hành:
- Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, luyện tập
- Cách thức tổ chức: Độc lập, nhóm nhỏ
D. Tiến trình giờ dạy:
I. ổn định: Sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút)
Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
Cách kiểm tra nhiều điểm thẳng hàng?
III. Tổ chức thực hành
Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm Avà B ( Cắm cọc tiêu sau đó dùng dây dọi kiểm tra bằng cách ngắm sao cho dây dọi và cọc tiêu song song với nhau )
Bước 2 : Em thứ nhất đứng tại A, em thứ hai đứng tại một điểm C
Bước 3 : Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất nhìn thấy cọc tiêu A ( chỗ mình đứng ) che lấp hai cọc tiêu ở B và C. Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
Các nhóm tiến hành theo 3 bước ở trên . Mỗi nhóm tiến hành 3 lần với vị trí của A, B, C khác nhau.
IV Củng cố, thu dọn đồ dùng
- G: Nhận xét buổi thực hành
- Tuyên dương những nhóm có ý thức, phê bình những nhóm còn mất trật tự.
V Hướng dẫn về nhà
Viết thu hoạch bằng cách trả lời các câu hỏi sau
Trồng cây thẳng hàng có tác dụng gì
Tiến hành trồng cây thẳng hàng như thế nào
Kết quả trồng cây có thẳng hàng không ? Làm thế nào để kiểm tra ?
Hãy nêu một cách trồng cây thẳng hàng khác
Bài tập:
1)Một đoạn đường dài 2000m. Người ta muốn trồng hai dãy cây thẳng hàng theo ven đường đó. Biết rằng cứ 10m thì trồng 1 cây. Hỏi cần phải có bao nhiêu cây để trồng?
HD bai 27 Làm tương tự bài 25 phần d
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 10
luyện tập
A. Mục tiêu cần đạt:
- Tri thức: Học sinh hiểu được và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia
- Kĩ năng: Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn. Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế
B. Phương tiện dạy học :
- Đồ dùng : Bảng phụ, bảng nhóm
- Tài liệu: Sgk, Sgv,Sbt
C.Cách thức tiến hành:
- Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, luyện tập
- Cách thức tổ chức: Độc lập, nhóm nhỏ
D. Tiến trình giờ dạy:
I. ổn định: Sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút)
HS1: Chữa bài tập 48 SGK
HS2: Chữa bài tập 49SGK
HS3 Chữa bài 30 SNC
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
Đọc đầu bài
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để tìm ra cách làm
HD xét hai trường hợp
3a – b = 60 ;
3b – a = 60
Nhận xét
- Đọc đầu bài 83
Làm bài
?. Nhận xét
- Đọc đầu bài bài 85 SBT
Yêu cầu
Làm bài
- Nhận xét
- Làm BT ra nháp
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
HS đọc đầu bài
HS làm bài theo nhóm 5 phút
- Lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
HS đọc đầu bài bài 83 SBT
- 1 lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
- Nhận xét
Hs đọcđàu bài
HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
- Nhận xét
Bài 47. SGK
a. (x-35) – 120 = 0
x – 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
b. 124 + ( 118 – x) = 217
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25
c. 156 – (x+61) = 82
x+61 = 156 -82
x+61 = 74
x = 74 – 61
x = 13
Bài 18 SNC
Gọi số thứ nhất là a, số thứ hai là b ( a,b N; a > b )
Ta có : a – b = 4
Trường hợp 3a – b = 60
2a + a – b = 60
2a + 4 = 60
2a = 60 – 4 = 56
a = 56 : 2 = 28
b = 28 – 4 = 24
Trường hợp 3b – a = 60
Do a – b = 4 b = a – 4
3b - a = 60
3 ( a – 4 ) - a = 60
3a – 12 – a = 60
2a – 12 = 60
2a = 60 +12 = 72
a = 72 : 2 = 36
b = 32
Vậy a = 36 ; b = 32 hoặc
a = 28 ; b = 24
Bài 83 SBT
Số bị chia bằng 3 lần số chia cộng thêm 8
Tổng của số bị chia và số chia bằng 4 lần số chia cộng thêm 8
4 lần số chia cộng thêm 8 bằng 72
số chia là: (72 – 8 ): 4 = 16
Số bị chia là 72 – 16 = 56
Bài85 SBT
Từ 10-10-2000 đến 10-10-2010 hết 10 năm trong đó có 2 năm nhuận là 2004 và 2008
Số ngày trong 10 năm đó là
365.10 + 2 = 3652
3652 = 521.7 + 5
10-10-1000 là ngày thứ ba vậy ngày 10-10-2010 bao ngày chủ nhật
IV. Củng cố
- Cách tìm một cố trong một hiệu, một tích
- Sử dụng tính chất của phép toán để tính nhẩm, tính nhanh
Sử dụng máy tính để hỗ trợ việc tính toán
V. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
Đọc và làm các bài tập 50,51 SGK
Làm bài 74;75;76;77;79;81;82;84 SBT
HD Bài 84 SBT :Xét các số dư từ đó tìm a
Bài 19 SNC:Gọi hiệu của hai số là a thì tổng của hai số là 5a, tích của hai số là 24a
Từ đó tìm số nhỏ, số lớn theo a
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 11
luyện tập
A. Mục tiêu cần đạt:
- Tri thức: Học sinh hiểu được và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia
- Kĩ năng: Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn. Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế
B. Phương tiện dạy học :
- Đồ dùng : Bảng phụ, bảng nhóm
- Tài liệu: Sgk, Sgv,Sbt
C.Cách thức tiến hành:
- Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, luyện tập
- Cách thức tổ chức: Độc lập, nhóm nhỏ
D. Tiến trình giờ dạy:
I. ổn định: Sĩ số 6A1: 6A4:
II. Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút)
HS1: Câu 1 Tìm x biết
a) 3x + 11 = 32 b) ( x + 4 ): 3 = 13
c) 2x – 15 = 17 d) 2x + 5 + 3x + 4 = 54
HS2: Câu 2 Tính
a) 2.8.2006.125.5 b) 251 + 197 + 749 + 803
c) C = 3 + 7 + 10 + …+ 103 d) D = 11.2 + 11.4 + 11.6 +…+ 11. 100
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
- Nhận xét và ghi điểm
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để tìm ra cách làm
- Yêu cầu của bài
- Thực hiện phép tính
- Nhận xét
- Yêu cầu của bài 20
Làm bài
- Yêu cầu của bài
Làm bài
- Nhận xét
- Làm BT ra nháp
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Làm cá nhân ra nháp
- Lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét và hoàn
thiện vào vở
- Đọc thông tin và làm theo
yêu cầu
- Gọi một HS lên bảng trình
bày
- Cả lớp làm vào vở nháp,
theo dõi, nhận xét.
- Đọc thông tin và làm theo
yêu cầu
HS làm bài vào vở
1 HS đọc kết quả
Nhận xét
HS làm bài theo nhóm 5 phút
1 HS trình bày kết quả
trên bảng
- Nhận xét
1 HS trình bày kết quả
trên bảng
Nhận xét
Bài 52. SGK
a. 14.50
= (14:2).(50.2)
= 7 . 100
= 700
16.25
= (16:4).(25.4)
= 4 . 100
= 400
b. 2100:50
= (2100.2):(50.2)
= 4200:100
= 42
c. 132 : 12
= (120+12):12
= 120:12 + 12:12
= 10 + 1
= 11
Bài tập 53.SGK
a. Vì: 21000:2000 = 20 dư 1000 nên Tâm chỉ mua được nhiều nhất là 20 cuốn vở loại I
b. Vì 21000:1500 = 24 nên tâm mua được 24 cuốn
Bài 55 SGK
Bài 20 SNC
Giả sử hiệu của hai số là a
Tổng của hai số là : 7a
Tích của hai số là 192a
số lớn là (7a + a ) : 2 = 4a
Số bé là 7a – 4a = 3a
Số bé là 192a : 4a = 48
Số lớn là 192a : 3a = 64
Vậy hai số cần tìm là 64 và 48
Bài 41 SNC
Tổng của số bị chia và số chia là 210 – 25 = 185
Số bị chia bằng 4 lần số chia cộng thêm 25
Tổng của số bị chia và số chia bằng 5 lần số chia cộng thêm 25
Số chia là ( 185 – 25 ) : 5 = 32
Số bị chia là 32.4 + 25 = 153
Vậy số bị chia là 153, số chia là 32
IV. Củng cố ( 2phút )
- Các phép toán cộng , trừ, nhân , chia và tính chất của các phép toán đó
- Sử dụng máy tính thông thường để tính các phép tính
- Tính nhẩm
V. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK
Làm bài 33, 34, 35, 36 SNC
Bài tập
Khi chia một số tự nhiên có 3 chữ số như nhau cho một số tự nhiên có 3 chữ số như nhau ta được thương là 2 . Nếu xoá một chữ số ở số bị chia và xoá một chữ số ở số chia thì thương của phép chiavẫn bằng 2 nhưng số dư giảm hơn trước 100. Tìm số bị chia và số chia ?
HD
Dùng phương pháp lựa chọn
Xem trước bài học tiếp theo
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 11
luyện tập
A. Mục tiêu cần đạt:
- Tri thức: Học sinh được củng cố về luỹ thừa ,nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
- Kĩ năng: Vận dụng linh hoạt các công thức để làm các bài tập về tính giá trị của luỹ thừa
- Thái độ: Có ý thức tích cực làm bài tập.
B. Phương tiện dạy học :
- Đồ dùng : Bảng phụ, bảng nhóm
- Tài liệu: Sgk, Sgv,Sbt
C.Cách thức tiến hành:
- Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, luyện tập
- Cách thức tổ chức: Độc lập, nhóm nhỏ
D. Tiến trình giờ dạy:
I. ổn định: Sĩ số 6A1: 6A4:
II. Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút)
HS 1 Chữa bài 59
HS 2 Chữa bài 60 SGK
HS 3 Chữa bài 62 SGK
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải trên bảng
- Nhận xét và ghi điểm
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Treo bảng phụ bài tập 106
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để tìm ra cách làm
- Làm BT ra nháp
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Làm cá nhân ra nháp
- Lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- Gọi một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- Gọi hai HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
- Làm vào bảng phụ để trình bày trên bảng
- Một số nhóm trình bày trên bảng
- Nhận xét và ghi điểm
1. Bài 1 Tìm x biết
a)
= 16
2x = 24
x = 4
Vậy x = 4
b) 2x2 – 6x = 0
2x.x – 2x.3 = 0
2x ( x – 3 ) = 0
loại x = 0
Vậy x = 4
2. Bài 2 Rút gọn
A = 1 + 3 + 32 +…+ 3100
B =
C =
Giải
a) A = 1 + 3 + 32 +…+ 3100
3A = 3 + 32 +…+ 3101
2A = 3101 - 1
A =
b) B =
4B =
3B =
B =
c) C =
125 C =
124C =
C =
3. Bài 3 So sánh
A = 199010 + 19909
và B = 199110
Giải
Ta có A = 199010 + 19909
= 19909.1990 + 19909
= 19909 ( 1990 + 1 )
= 19909 .1991
< 19919 .1991 = 199110
Vậy A < B
IV. Củng cố (3 phút)
- Lưu ý tính chất hai chiều của công thức
am . an = a m+n
(am)n = am.n
( a.b)m = am. bm
V. Hướng dẫn học ở nhà(4’)
Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT
Bài tập 40, 42, 42, 43 SNC
Bài tập
1) So sánh : 637 và 1612
2) Tìm x biết a) 4x-1 + 4x+1 = 272
HD
Bài 40 Đưa về cùng số mũ hoặc về cùng cơ số
Bài 42 Lưu ý : a = b thì a –b = 0
Tính A sau đó thay vào 2A + 3 = 3n
Tuần 3 Tiết 3 Bình Thuận 9/9/2008
Bài 3. Đường thẳng đi qua hai điểm
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
- Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau
- Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ....
HS: Thước thẳng, bút viết bảng ....
C. Các hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ (5 phút )
HS 1 Chữa bài 13 SBT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ?
- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy?
Làm bài 15 SGK
HĐ2
- Đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
Làm ?
Cho hình vẽ
Gọi tên các đường thẳng trong hình vẽ
HĐ3
- Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
- Làm bài tập 15. Sgk: HS thực hiện trả lời tại chổ
- Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa
-HS thực hiện trả lời tại chổ ? Sgk
Đường thẳng xy, a , AB
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau
- Chúng song song với nhau
1. Vẽ đường thẳng
Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt
2. Tên đường thẳng
3. Đường thẳng trùng nhau, ....
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
b. Đường thẳng cắt nhau
H2
c. Đường thẳng song song
H3
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song
IV. Củng cố
Làm bài tập 17
Có tất cả 6 đường thẳng là
AB; AC; AD; BC; BD ; CD
Bài 18 SGK
Có 4 đường thẳng phân biệt là
MN; MQ; NQ; PQ
V. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập 19 ; 20 ; 21 SGK
Tuần 4 Tiết 4 Ngày 5/9/2008
Bài 4. Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
I. Mục tiêu
- Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng
- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn: Biết trồng các cây thẳng hàng.
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
05 cọc tiêu cọc bằng tre hoặc bằng gỗ dài chừng 1,5m có một đầu nhọn, thân cọc được sơn hai màu xen kẽ để có thể nhìn thấy từ xa
05 quả dọi
HS: Đọc trước nội dung bài thực hành
III. Hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
Cách kiểm tra nhiều điểm thẳng hàng?
3. Tổ chức thực hành
Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm Avà B ( Cắm cọc tiêu sau đó dùng dây dọi kiểm tra bằng cách ngắm sao cho dây dọi và cọc tiêu song song với nhau )
Bước 2 : Em thứ nhất đứng tại A, em thứ hai đứng tại một điểm C
Bước 3 : Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất nhìn thấy cọc tiêu A ( chỗ mình đứng ) che lấp hai cọc tiêu ở B và C. Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
Các nhóm tiến hành theo 3 bước ở trên . Mỗi nhóm tiến hành 3 lần với vị trí của A, B, C khác nhau.
4 Củng cố, thu dọn đồ dùng
5 Hướng dẫn về nhà
Viết thu hoạch bàng cách trả lời các câu hỏi sau
Trồng cây thẳng hàng có tác dụng gì
Tiến hành trồng cây thẳng hàng như thế nào
Kết quả trồng cây có thẳng hàng không ? Làm thế nào để kiểm tra ?
Hãy nêu một cách trồng cây thẳng hàng khác
Bài tập:
1) Một đoạn đường dài 2000m. Người ta muốn trồng hai dãy cây thẳng hàng theo ven đường đó. Biết rằng cứ 10m thì trồng 1 cây. Hỏi cần phải có bao nhiêu cây để trồng?
Bài tập 27,28 SNC
HD bai 27 Làm tương tự bài 25 phần d
Bài 5. tia
A. Mục tiêu
- Học sinh biết mô tả tia ở nhiều cách khác nhau.
- Học sinh biết thế nào là tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- HS biết vẽ thành thạo tia.
- HS phân biệt được 2 tia chung gốc.
B. Chuẩn bị
Thước thẳng, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định lớp 1’
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 ')
HS2 Chữa bài 18 SBT
III. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
? Hãy vẽ điểm O thuộc đường thẳng xy.
? Điểm O chia đường thẳng xy làm mấy phần.
* Mỗi phần là 1 tia.
? Tia gốc O là gì.
? Cách ghi tia, tia có bị giới hạn không.
* Hãy vẽ tia Am.
-Lấy O trên đường thẳng xy
? Nêu các tia.
? Nhận xét 2 gốc của 2 tia này.
? Thế nào là tia đối nhau.
? Om, On có đối nhau không.
? Tìm các tia.
?2: Yêu cầu HS làm ra nháp.
Hs vẽ vào vở, 1 hs lên bảng làm
Hai phần.
- Là hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O.
- Nửa đường thẳng gốc O.
- Ghi tia gốc trước.
- Không giới hạn.
Hai tia O x, Oy chung gốc.
- cùng thuộc đường thẳng và chun
File đính kèm:
- giao an toan hinh lop 6.doc