Giáo án Toán Hình 8 - Tiết 23: Ôn tập chương I

Tiết 23 ÔN TẬP CHƯƠNG I

I / Mục tiêu : Qua bài này HS cần :

- Hệ thống hóa các kiến thức đã học trong chương I về tứ giác: định nghĩa , tính chất, các dấu hiệu nhận biết các tứ giác đặc biệt đã học. Đặc biệt thấy được mối liên hệ biện chứng giữa các hình đó.

- Vận dung được những kiến thức trên để rèn luyện kỹ năng nhận biết hình, chứng minh, tính toán, tìm điều kiện của một hình để thỏa mãn một tính chất nào đó.

- Rèn luyện tư duy logic, tư duy biện chứng, thao tác phân tích và tổng hợp.

II / Phương tiện dạy học :

- GV: Giáo án – SGK – Bảng phụ – Máy tính.

- HS: Trả lời các câu hỏi và bài tập mà GV đã chuẩn bị ở tiết trước.

III / Hoạt động dạy học :

· Hoạt động 1 : Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức của chương I

GV: Điền vào những chỗ trống ở bảng dưới đây:

HS: Trình bày miệng theo yêu cầu của GV.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 411 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Hình 8 - Tiết 23: Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23 ÔN TẬP CHƯƠNG I I / Mục tiêu : Qua bài này HS cần : Hệ thống hóa các kiến thức đã học trong chương I về tứ giác: định nghĩa , tính chất, các dấu hiệu nhận biết các tứ giác đặc biệt đã học. Đặc biệt thấy được mối liên hệ biện chứng giữa các hình đó. Vận dung được những kiến thức trên để rèn luyện kỹ năng nhận biết hình, chứng minh, tính toán, tìm điều kiện của một hình để thỏa mãn một tính chất nào đó. Rèn luyện tư duy logic, tư duy biện chứng, thao tác phân tích và tổng hợp. II / Phương tiện dạy học : GV: Giáo án – SGK – Bảng phụ – Máy tính. HS: Trả lời các câu hỏi và bài tập mà GV đã chuẩn bị ở tiết trước. III / Hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức của chương I GV: Điền vào những chỗ trống ở bảng dưới đây: HS: Trình bày miệng theo yêu cầu của GV. Hình vẽ Định nghĩa Tính chất về góc Tính chất hai đường chéo Đối xứng tâm Đối xứng trục Tứ giác Hình thang Tứ giác có 4 góc vuông Hình thoi Hai đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường và Hình vuông Hình thang cân GV: Cho HS xem phần đầy đủ trên một bảng phụ Hoạt động 2 : Tìm quan hệ bao hàm giữa các hình đã học GV: Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ minh họa mối quan hệ bao hàm giữa các hình đã học dưới đây, hãy điền vào chỗ trống ở các câu dưới đây để có các mệnh đề đúng. Phiếu học tập Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình.. Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình... Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp ... Hoạt động 3 : Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác. GV: Cho HS xem sơ đồ nhận biết tứ giác trên bảng phụ . GV: Yêu cầu học sinh điền theo chiều mũi tên, dấu hiệu nhận biết hình ở cuối mũi tên. GV: Thu phiếu học tập và chiếu 1 số bài làm của HS lên màn hình sau đó chiếu kết quả đúng cho HS quan sát. Hoạt động 4 : Rèn kỹ năng giải bài toán tìm điều kiện GV: Yêu cầu HS xem hình vẽ, tìm điều kiện của hai đường chéo ACvà BD để tứ giác EFGH là: a/ Hình chữ nhật b/ Hình thoi c/ Hình vuông GV gợi ý: * EFGH là hình gì ? Vì sao ? * Để EFGH là hình chữ nhật, cần có thêm điều kiện gì về hai đường chéo AC và BD ? GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm: Phiếu học tập Họ và tên học sinh: .. Lớp: Tứ giác HGFE là hình bình hành do Nếu HGFE là hình chữ nhật thì Mà GH . AC và HE .. BD (do .), vì vậy AC . BD. Ngược lại: nếu AC . BD thì Suy ra: Tứ giác HGFE là hình chữ nhật nếu có : Từ đó lập luận tương tự cho câu b và câu c : . . Hoạt động 5: Củng cố GV: Chia lớp ra làm 4 tố, thảo luận và làm bài tập 89 SGK. Yêu cầu mỗi tổ trình bày một câu, các tổ khác góp ý kiến . GV hoàn chỉnh bài giải. Đề : Tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm BC, D là trung điểm AB, E là điểm đối xứng của M qua D. a/ Chứng minh E đối xứng với M qua AB. b/ Tứ giác AEBM, AEMC là hình gì ? c/ Cho BC = 4cm, tính chu vi tứ giác AEBM. d/ Tam giác ABC cần có thêm điều kiện gì để AEBM là hình vuông ? Bài giải: a/ Vì MD là đường trung bình của . Do nên . Ta có AB là đường trung trực của đoạn thẳng ME nên E đối xứng với M qua AB. b/ Tứ giác AEMC có EM //AC, EM = AC (vì cùng bằng 2DM) nên là hình bình hành. Tứ giác AEBM có AD = DB, AD = DB (2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường) nên là HB hành. Mà ,HBHành có 2 đường chéo vuông góc là hình thoi. c/ BC = 4cm Chu vi hình thoi AEBM bằng BM.4 = 2.4 = 8 (cm) d/ Để hình thoi AEBM là hình vuông thì phải có thêm điều kiện , hay đường trung tuyến AM của cũng chính là đường cao. Từ đó suy ra phải vuông cân tại A. Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà BTVN 90 SGK. Ôn tập theo hệ thống đã ôn tập để chuẩn bị kiểm tra chương I. BT làm thêm: Cho vuông tại A, đường cao AH. Gọi D là điểm đối xứng của H qua AB, gọi E là điểm đối xứng của H qua AC. Chứng minh D, A, E thẳng hàng. Chứng minh D đối xứng với E qua A. Tam giác DHE là tam giác gì ? Vì sao ? Tứ giác BDEC là hình gì ? Vì sao ? Chứng minh rằng BC = BD + CE. Hướng dẫn: và b) So sánh và , tưong tự cho và . c) Tính chất đối xứng qua một trục d) và e) Qua phép đối xứng trục, một góc sẽ như thế nào ?

File đính kèm:

  • docTiet 23.doc