I. Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị độ dài). Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a <b thì M nằm giữa hai điểm O và N
* Kĩ năng: Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập. Giáo dụ tính cẩn thận, đo đạc chính xác.
* Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo đạc chính xác cho học sinh.
* Trọng tâm: Trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m . Nếu có OM = a; ON = b và a <b thì M nằm giữa hai điểm O và N
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, phấn mầu, com pa, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, com pa
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 11: Vẽ đoạn thẳng khi cho biết độ dài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Ngày soạn: 25/10/2012
Ngày day: 3/11/2012
Tiết 11 Vẽ đoạn thẳng khi cho biết độ dài
I. Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị độ dài). Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a <b thì M nằm giữa hai điểm O và N
* Kĩ năng: Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập. Giáo dụ tính cẩn thận, đo đạc chính xác.
* Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo đạc chính xác cho học sinh.
* Trọng tâm: Trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m . Nếu có OM = a; ON = b và a <b thì M nằm giữa hai điểm O và N
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, phấn mầu, com pa, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, com pa
III. Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
8’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi:
1) Nếu M nằm giữa A và B thì ta có đẳng thức nào ?
Chữa bài tập: Trên 1 đường thẳng, vẽ ba điểm V;A;T sao cho:
AT = 10cm; VA = 20cm; VT = 30cm
Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
- GV nhận xét và cho điểm
* GV: Hãy nêu cách vẽ đoan thẳng
TA = 10cm
- Vậy để vẽ doạn thẳng OM = a cm trên tia Ox ta lamg như thế nào ?
-HS: lên bảng trả lời rồi làm bài tập:
V A T
Có TA + AV = VT (Vì 10 + 20 = 30)
-HS1: Trình bày cách vẽ hình bằng thước thẳng
- HS2: Trả lời……..
6’
6’
HOạt động 2: Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM = 2cm
GV hướng dẫn cách vẽ: Cần xác định hai mút của đoạn thẳng O và M
? Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào ? Nêu cách vẽ ?
- GV chốt lại có 2 cách vẽ như SGK.122
GV cho HS đọc ví dụ trong SGK.122 rồi lên bảng trình bày
? trên tia Ox có thể xác định được mấy điểm M thoả mãn OM = a (cm)
Ví dụ 2: Cho đoạn thnẳng AB. Hãy vẽ đoạn thnẳng CD sao cho CD = AB
? Đầu bài cho biết những gì ? Y/c gì ?
GV cho HS đọc SGK rồi lên bảng trình bày
-HS nghe giảng và ghi bài
_HS trình bày các cách vẽ như trong SGK
-HS lên bảng trình bày cachs vẽ như SGK.122
-HS: Chỉ xác định được một điểm M
6’
* Củng cố: GV đưa bài tập:
Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM = 2 cm;
ON = 3 cm
(trên bảng vẽ OM =20cm; ON=30cm)
C1: Dùng thước thẳng
C2: Dùng thước và com pa
Em có nhận xét gì về vị trí ba điểm O;M;N ?
HS làm bài tập:
His HS lên bảng trình bày, mỗi HS trình bày 1 cách
8’
Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thăng trên một tia
GV dùng bài tập củng cố trên:
? Khi đặt 2 đoạn thẳng trên cùng 1 tia có chung một gốc là gốc tia ta có nhận xét gì về vị trí của ba điểm ?
Vậy: Nếu trên tia Ox có Om = a (cm); ON = b(cm); 0<a<b thì ta có kết luận gì về vị trí ba điểm O;M;N ?
Với ba điểm A;B;c thẳng hàng và có
AM = m; AC = n và m<n thì ta có kết luận gì ?
GV: Từ đó đưa ra Nhận xét trong SGK, Y/c HS đọc.
-HS dựa vào bài tập đó để trả lời
- HS : điểm M nằm giữa hai điểm O và N
-HS: B nằm giữa A và C
HS đọc Nhận xét trong SGK
10’
Hoạt động 4: Luyện tập, Củng cố
Cho HS làm bài 54; 55;59- SGK.124
GV gọi ba HS lên bảng trình bày, mỗi HS làm một bài
GV nhận xét bài làm của HS, chữa bài và có thể cho điểm
-GV chốt lại: Qua bài học hôm nay ta có thêm một dấu hiệu nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm đó laf gì ?
HS làm bài tập tại chỗ
Ba HS lên bảng trình bày
-HS: Nếu O;M;N cùng thuộc tiaOx và OM < ON thì M nằm giữa hai điểm O và N.
1’
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Về nàh ôn tập và thực hnàh vẽ đoạn thẳng biết độ dài(cả dùng thước và compa)
- Làm bài tập: 53;56;57;58 SGK.124
52;53;54;55 SBT.102
File đính kèm:
- tiet 11.doc