Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 6: Luyện tập

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: Củng cố kiến thức về tia, điểm nằn giữa 2 điểm, điểm nằm cùng phía, khác phía.

* Kĩ năng: Luyện cho Hs kĩ năng phát biểu đ/n tia, hai tia đối nhau. Rèn kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm khác phía. Rèn kĩ năng vẽ hình.

* Thái độ: Giáo dục ý thức học bài và làm bài tập

* Trọng tâm: Luyện cho Hs kĩ năng phát biểu đ/n tia, hai tia đối nhau, kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu.

- Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 6: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh Ngày soạn: 21/9/2012 Ngày dạy: 29/9/2012 Tiết 6 Luyện tập I. Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố kiến thức về tia, điểm nằn giữa 2 điểm, điểm nằm cùng phía, khác phía. * Kĩ năng: Luyện cho Hs kĩ năng phát biểu đ/n tia, hai tia đối nhau. Rèn kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm khác phía. Rèn kĩ năng vẽ hình. * Thái độ: Giáo dục ý thức học bài và làm bài tập * Trọng tâm: Luyện cho Hs kĩ năng phát biểu đ/n tia, hai tia đối nhau, kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu. - Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ Hoạt động 1: Kiểm tra *GV đưa đề bài trên bảng phụ: – Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kì trên xy - Chỉ ra và viết tên 2 tia chung gốc O, tô mầu 2 tia. - Viết tên2 tia đối nhau. Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? GV nhận xét và cho điểm Bài 1: Một HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở: x O y +) Hai tia chung gốc: Tia Ox và tia Oy +) hai tia đối nhau: Tia Ox và tia Oy Hai tia đối nhau có đặc điểm chung gốc và tạo với nhau thành 1 đường thẳng. 10’ Hoạt động 2: Luyện bài tập về nhận biết khái niệm *Hoạt động nhóm: Bài 2: Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’ a) Lấy A thuộc Ot; B thuộc Ot’. Chỉ ra các tia trùng nhau. b) Tia Ot và tia At có trùng nhau không? Vì sao? c)Tia At và Bt’có đối nhau không?Vì sao d) Chỉ ra vị trí 3 điểm A, O, B đối với nhau? *GV cho HS các nhóm nhận xét chữa bài rồi đánh giá bài làm của các nhóm. *HS hoạt động nhóm Hình vẽ: t A O B t’ a) Các tia trùng nhau: AO và AB; AO và At’ AB và At’; BO và BA; BO và Bt; BA và Bt OA và Ot; OB và Ot’ b) Tia Ot và At không trùng nhau vì không chung gốc. c) Tia At và Bt’ không đối nhau vì không chung gốc. d) Điểm O nằm giữa hai điểm A và B Hai điểm A và O nằm cùng phía đối với B Hai điểm B và O nằm cùng phía đối với A Hai điểm A và B nằm khác phía đối với O 8’ 6’ Hoạt động 3: Luyện tập dạng bài sử dụng ngôn ngữ Bài 3: Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau: 1) Điểm K nằm trên đ/t xy là gốc chung của ………….. 2) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: - Hai tia …………….. đối nhau. - Hai tia Ca và …………… trùng nhau. - Hia tia BA và BC ……………. 3) Tia AB là hình gồm điểm ……..và tất cả các điểm …. với B đối với … 4) Hai tia đối nhau là ………. 5) Nếu 3 điểm E,F,H cùng nằm trên 1 đ/t thì trên hình có: a) Các tia đối nhau là:…………. b) Các tia trùng nhau là ………… Bài 4: Các câu sau Đ hoặc S ? a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. b) Hai tia ã và AY cùng nằm trên đ/t xy thì đối nhau. c) Hai tia Ax và By cùng nằm trên đ/t xy thì đối nhau. d) Hai tia cùng nằm trên đ/t xy thì trùng nhau. *Một HS lên bảng vẽ hình: 1) x K y 2) B A C 3) A B 5) E F H *HS trả lời miệng Bài 4: HS trả lời miệng( 4 HS trả lời 4 câu) a) Sai b) Đúng c) Sai d) Sai 11’ Hoạt động 4: Luyện tập dạng bài vẽ hình *Bài 5: Vẽ ba điểm không thẳng hàng A;B;C 1) Vẽ ba tia AB; AC; BC 2) Vẽ các tia đối nhau: AB và AD AC và AE 3) Lấy M thuộc tia AC, vẽ tia BM *Một HS lên bảng thực hiện *HS còn lại hoạt động nhóm 4’ Hoạt động 5: Củng cố - Thế nào là một tia gốc O ? - Hai tia đối nhau là hai tia thoả mãn đ/k gì? *HS trả lời miệng 1’ Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Ôn kĩ lý thuyết - Làm các bài tập: 24; 26; 28 SBT.99

File đính kèm:

  • doctiet 6.doc
Giáo án liên quan