Giáo án Toán học 6 - Đại số - Tiết 78 - Bài 6: So sánh phân số

I. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu; nhận biết được phân số âm, dương .

- Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số.

II. Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ, phấn màu;

HS: Bảng nhóm, xem trước bài mới.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số lớp.

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

GV: (?) a, Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số?

b, Làm bài tập sau: (Treo bảng phụ)

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1410 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Đại số - Tiết 78 - Bài 6: So sánh phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN MễN TOÁN LỚP 6 (SỐ HỌC) Giỏo sinh: Lõm Thanh Nam Lớp: CĐSP Toỏn – Tin 32 Khoa: Cơ bản Trường: Đại học Phạm Văn Đồng Trường TTSP: THCS Nghĩa Thuận Giỏo viờn hướng dẫn: Đoàn Thị Kim Hường Ngày soạn: 01/03/2009 Ngày dạy: 04/03/2009 Bài dạy: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ - tuần 26 - tiết 78 (ppct) Chương III: PHÂN SỐ Tiết 78: Bài 6: SO SÁNH PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu; nhận biết được phân số âm, dương . - Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu; HS: Bảng nhóm, xem trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV: (?) a, Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số? b, Làm bài tập sau: (Treo bảng phụ) Khi so sánh hai phân số và hai bạn Diễm và Dung làm như sau: - Diễm: vì và mà nên . - Dung: vì 5 > 3 và 6 > 4. Theo em bạn nào trả lời đúng? Vì sao? Đáp án: a, Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số: Muốn quy đồng nhiều phân số với mẫu số dương ta làm như sau: Bước 1: Tìm một bội chung của các mẫu (thương là BCNN) để làm mẫu chung. Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu). Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. b, Theo quy tắc so sánh phân số ở cấp I thì ta có Diễm trả lời đúng và Dung trả lời sai. GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: (1 phút) Phần kiểm tra bài cũ giúp chúng ta nhớ lại kiến thức so sánh hai phân số đã được học ở tiểu học. Vậy để biết so sánh hai phân số ở lớp 6 khác hay giống với cách chúng ta đã dùng ở tiểu học hay không, chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài mới: " SO SáNH PHÂN Số". Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 10 phút Hoạt động I So sánh hai phân số cùng mẫu GV:Đưa ra ví dụ và giải thích kết quả: > vì có mẫu chung là 5 và tử 4 > 3; < vì có mẫu chung là 6 và tử 5 < 11. (?) Từ đó yêu cầu HS nhận xét về kết quả so sánh của: . HS: < vì có mẫu chung là 5 và tử -4 < 3; > vì có mẫu chung là 6 và tử 5> -11. GV: Ta thấy các phân số trên đều có mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. (?) Em hãy dựa vào hai ví dụ trên nêu quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu. HS: Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. GV: Nhận xét và khẳng định : Tương tự như ở số tự nhiên, việc so sánh với hai phân số có tử và mẫu là số nguyên cũng như vậy. Nêu và ghi quy tắc lên bảng. HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. Điền dấu thích hợp vào ô trống : ; ; ; . HS: Hai học sinh lên bảng. ; > ; < . GV: Nhận xét. (?) So sánh: và . HS: < . Vì: = GV: (?) Vậy khi so sánh hai phân số có mẫu âm ta phải làm thế nào? HS: Ta phải chuyển phân số đó về mẫu dương sau đó so sánh. GV: Nhận xét: Đối với hai phân số mà có mẫu là số âm thì ta biến đổi hai phân số đó về phân số mới có cùng mẫu và là mẫu dương. 1. So sánh hai phân số cùng mẫu. Ta đã biết: > ; < . Do vậy đối với hai phân số có tử và mẫu là số nguyên nó cũng đúng. Ví dụ: Quy tắc: Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Chú ý: Đối với hai phân số mà có mẫu là số âm thì ta biến đổi hai phân số đó về phân số mới có cùng mẫu và là mẫu dương. Ví dụ: < . Vì: = 15 phút Hoạt động II So sánh hai phân số không cùng mẫu GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK- trang 22 rồi cho nhận xét. HS: Thực hiện. GV: - Nhận xét . - Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào?. HS: Trả lời. GV: Nhận xét và giới thiệu quy tắc: Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. GV: Yêu cầu học sinh làm ?2. So sánh hai phân số sau : a, và ; b, và HS: Thực hiện. a, Nhận thấy: Suy ra: > b, Nhận thấy: Suy ra: < GV: Nhận xét. Cho HS làm ?3 So sánh các phân số sau với số 0: . HS: Làm ?3 GV: Nhận xét bài làm và rút ra nhận xét: - Phấn số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0. Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương. - Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0. Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm. 2. So sánh hai phân số có cùng mẫu. Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Nhận xét: * Phấn số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0. Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương. *Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0. Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm. 10 phút Hoạt động III Luyện tập - củng cố GV: (?) Nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu? HS: Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Làm bài tập 38 tr 23 SGK: GV: Dựa vào quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu, 1 em hãy lên giải bài tập. HS: Giải bài tập: a, dài hơn vì và mà nên . b, ngắn hơn vì và mà nên . Làm bài tập 41 tr 24 SGK: (treo bảng phụ) GV: Hướng dẫn giải câu a, yêu cầu HS lên làm các câu còn lại. Ta có: và nên . HS: Giải câu b, và c,: b, Ta có và nên . c, Ta có và nên . GV: Nhận xét: Qua bài tập này ta có thêm một cách so sánh hai phân số là so sánh với một số trung gian như 1, 0. 3 phút Hoạt động IV Hướng dẫn về nhà - Nắm vững cách cách so sánh hai phân số; - Làm bài tập 37, 39, 40 SGK, bài tập 51, 54 trong SBT; - Xem trước bài mới: “Phép cộng phân số”. IV. Bài học kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. V. Đỏnh giỏ của giỏo viờn hướng dẫn: ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….

File đính kèm:

  • docBai 6 So sanh phan so.doc