Học sinh hiểu điểm là gì,đường thẳng là gì. 
+ Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng. 
2. Kỹ năng: 
+ Biết vẽ điểm,đường thẳng 
+ Biết đặt tên cho điểm,đường thẳng 
+ Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng,kí hiệu 
3.Thái độ: 
+ HS có ý thức học tập tốt. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Thầy: Thước thẳng, mảnh bìa,hai bảng phụ. 
- Trò : Thước thẳng,mảnh bìa. 
IIi. Phương pháp: 
-Dạy học tích cực và học hợp tác. 
IV. Tổ chức giờ học: 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 13 trang
13 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1293 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/8/2010 
Ngày giảng: 
Chương I: đoạn thẳng 
Tiết 1: Điểm. Đường thẳng 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
: 
+ Học sinh hiểu điểm là gì,đường thẳng là gì. 
+ Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng. 
2. Kỹ năng: 
+ Biết vẽ điểm,đường thẳng 
+ Biết đặt tên cho điểm,đường thẳng 
+ Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng,kí hiệu 
Ï
, 
Î
. 
3.Thái độ: 
+ HS có ý thức học tập tốt. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Thầy: Thước thẳng, mảnh bìa,hai bảng phụ. 
- Trò : Thước thẳng,mảnh bìa. 
IIi. Phương pháp: 
-Dạy học tích cực và học hợp tác. 
IV. Tổ chức giờ học: 
1. 
Khởi động: (5 phút) 
- Mục tiêu: HS nắm được chương trình học Toán 6 và phương pháp học. 
- Đồ dùng dạy học: 
- Cách tiến hành: 
GV: -Giới thiệu phươngphỏp học tập. 
- Giới thiệu chương trỡnh học6: 2 chương. 
+ Chương I: éoạn thẳng. 
+ Chương II: Gúc. 
GV ĐVĐ: Mỗi hỡnh phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta sẽ 
gặp một số hỡnh phẳng như:éoạn thẳng, tia, đường thẳng,gúc, tam giỏc, đường t 
2. Hoạt động 1:Tìm hiểu về điểm (7phút) 
- Mục tiêu: HS hiểu điểm là gì,biết vẽ và đặt tên cho điểm. 
- Đồ dùng dạy học: Thước kẻ.Phấn màu. 
- Cách tiến hành: 
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAẻY VAỉ TROỉ NOÄI DUNG 
*GV: Vẽ hình lên bảng: 
. A 
. B .C 
Quan sát cho biết hình vẽ trên có đặc điểm gì?. 
*HS:Quan sát và phát biểu. 
*GV : Quan sát thấy trên bảng có những dấu 1.Điểm
. 
Ví dụ
: 
. A 
. B .C
H×nh häc 6 - Trêng THCS Phó-Hai-To¹i: 
N¨m häc: 2010 -2011 
2 
chấm nhỏ. Khi đó người ta nói các dấu chấm 
nhỏ này là ảnh của điểm . 
Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C, .. để 
đặt tên cho điểm 
Ví dụ
:Điểm A, điểm B,điểm C ở trên bảng. 
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Hãy quan sát hình sau và cho nhận xét: 
A. C 
*HS: hai điểm này cùng chung một điểm. 
*GV: Nhận xét và giới thiệu: 
Hai điểm A và C có cùng chung một điểm như 
vậy, người ta gọi hai điểm đó là hai điểm trùng 
nhau. 
- Các điểm không trùng nhau gọi là các điểm 
phân biệt. 
*HS: Lấy các ví dụ minh họa về các điểm trùng 
nhau và các điểm phân biệt 
*GV: - Từ các điểm ta có thể vẽ được một hành 
mong muốn không?. 
- Một hình bất kì ta có thể xác định được có 
bao nhiêu điểm trên hình đó ?. 
- Một điểm có thể coi đó là một hình không ?. 
*HS: Thực hiện. 
*GV: Nhận xét: 
Nếu nói hai điểm mà không nói gì nữa thì ta 
hiểu đó là hai điểm phân biệt, 
Với những điểm, ta luôn xây dựng được các 
hình. Bất kì hình nào cũng là một tập hợp các 
điểm. Một điểm cũng là một hình 
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài và tự lấy ví 
dụ minh họa điểu nhận xét trên. - Những dấu chấm nhỏ ở trên gọi 
là ảnh củađiểm. 
- Người ta dùng các chữ cái in 
hoa A, B, C,… để đặt tên cho 
điểm 
*Chú ý
: 
A . C 
- Hai điểm như trên cùng chung 
một điểm gọi là hai điểm trùng 
nhau 
.A .C 
-Gọi là hai điểm phân biệt. 
* Nhận xét
: 
Với những điểm, ta luôn xây 
dựng được các hình. Bất kì hình 
nào cũng là một tập hợp các 
điểm. Một điểm cũng là một hình 
Kết luận: 
GV chốt lại kiến thức cơ bản. 
3. Hoạt động 2:Tìm hiểu về đường thẳng .(18 phút)
: 
- Mục tiêu: HS hiểu đường thẳng là gì,biết vẽ và đặt tên cho đường thẳng. 
-Đồ dùng dạy học: Thước kẻ. 
- Cách tiến hành: 
*GV
: Giới thiệu: 
Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, mép bảng,… 
cho ta hình ảnh của một đường thẳng. Đường 
thẳng này không giới hạn về hai phía. 
Người dùng những chữ cái thường a, b, c, d, 
để đặt tên cho các đường thẳng. 2.
Đường thẳ
ng
. 
Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, mép 
bảng,… cho ta hình ảnh của một 
đường thẳng. Đường thẳng này 
không giới hạn về hai phía.
H×nh häc 6 - Trêng THCS Phó-Hai-To¹i: 
N¨m häc: 2010 -2011 
3 
Ví dụ: 
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Yêu cầu học sinh dùng thước và bút để vẽ 
một đường thẳng. 
*HS: Thực hiện. Người dùng những chữ cái 
thường a, b, c,d,… để đặt tên cho 
các đường thẳng. 
K
ế
t 
lu
ậ
n
: 
GV chốt lại kiến thức cơ bản. 
4. HĐ 3:Tìm hiểuđiểm thuộc đường thẳng.Điểm không thuộc đường thẳng 
(10' )
: 
- Mục tiêu: HS hiểu mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng. Biết dùng các kí 
hiệu điểm,đường thẳng, kí hiệu 
Ï
, 
Î
. 
-Đồ dùng dạy học: Thước kẻ.Phấn màu. 
- Cách tiến hành: 
*GV:Quan sát và cho biết vị trí của các điểm so 
với đường thẳng a 
*HS: 
-Hai điểm A và C nằm trên đường thẳng a. 
-Hai điểm B và D nằm ngoài đường thẳng a. 
*GV: Nhận xét: 
- Điểm A , điểm C gọi là các điểm thuộc đường 
thẳng. 
Kí hiệu: A
Î 
a, C 
Î
a 
- Điểm B và diểm D gọi là các điểm không 
thuộc đường thẳng. 
Kí hiệu: B 
Ï 
a, D 
Ï
a 
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. . 
*GV:Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về điểm thuộc 
đường thẳng và không thuộc đường thẳng. 
*HS: Thực hiện. 
*GV: Yêu cầu học sinh làm ? 
a, xét xem các điểm C và điểm E thuộc hay 
không đường thẳng. 3. Điểm thuộc đường thẳng. 
Điểm không thuộc đường 
thẳng. 
Ví dụ
: 
- Hai điểm A và C nằm trên 
đường thẳng a. 
- Hai điểm B và D nằm ngoài 
đường thẳng a. 
Do đó
: 
- Điểm A,điểm C gọi là các điểm 
thuộc đường thẳng hoặc đường 
thẳng a chứa (đi qua) hai điểm A, 
C 
Kí hiệu: A
Î 
a, C 
Î
a 
- Điểm B và diểm D gọi là các 
điểm không thuộc ( nằm ) đường 
thẳng, hoặc đường thẳng a không 
đi qua( chứa) hai điểm B, D 
Kí hiệu: B 
Ï 
a, D 
Ï
a 
?
H×nh häc 6 - Trêng THCS Phó-Hai-To¹i: 
N¨m häc: 2010 -2011 
4 
b,Điền kí hiệu 
Î 
, 
Ï 
thích hợp vào ô trống: 
C a ; E a 
c, Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a 
và hai điểm khác nữa không thuộc đường thẳng 
a 
*HS: Hoạt động theo nhóm lớn. a, Điểm C thuộc đường thẳng a, 
còn điểm E không thuộc đường 
thẳng a. 
b, Điền kí hiệu 
Î 
, 
Ï 
thích hợp 
vào ô trống: 
C 
Î 
a ; E 
Ï 
a 
c, 
Kết luận: 
GV chốt lại kiến thức cơ bản. 
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5phút) 
5.1 Củng cố bài học 
GV cho HS làm bài tập: ?Vẽ đường thẳng x x’? 
? Vẽ điểm B 
Î 
xx’? M nằm trên xx’ ? 
?Vẽ điểm N sao cho xx’ đi qua N ? 
Yêu cầu HS chữa bài2,bài3 SGk ? 
HS:Vẽ hình 
HS chữa bài tập 4 (sgk - tr.105) Vẽ hỡnh theo cỏch diễn đạt sau: 
a, éiểm C nằm trờn đường thẳng a. 
b,éiểm B nằm ngoài đường thẳng b. 
5.2 Hướng dẫn về nhà. 
- Học bài theo SGK + vở ghi. 
- Làm các bài tập còn lại trong SGK. 
- éọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng.
H×nh häc 6 - Trêng THCS Phó-Hai-To¹i: 
N¨m häc: 2010 -2011 
5 
Ngày soạn: 24/8/2009 
Ngày giảng: Tiết 2 Ba điểm thẳng hàng 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
: 
+ Ba điểm thẳng hàng,điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểmthẳng hàng có 
một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 
2. Kỹ năng: 
+ Biết vẽ ba điểm thẳng hàng,ba điểm không thẳng hàng. 
+ Sửỷ duùng ủửụùc caực thuaọt ngửừ : naốm cuứng phớa , naốm khaực phớa , 
naốm giửừa. 
3.Thái độ: 
+ HS sử dụng thước vẽ cẩn thận, chính xác. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Thầy: Thước,phấn màu. 
- Trò : Thước kẻ. 
IIi. Phương pháp: 
-Dạy học tích cực. 
IV. Tổ chức giờ học: 
1.Mở bài: ( 7 phút) 
- Mục tiêu: HS biết vẽ đường thẳng và điểm.Biết mối quan hệ giữa đt và điểm. 
- Đồ dùng dạy học: Thước kẻ. 
- Cách tiến hành: 
GV: ? Vẽ điểm M,đường thẳng b sao cho M 
Ï
b ? 
? Vẽ đường thẳng a, M 
Î
a, A 
Î 
b, A 
Î 
a ? 
?Vẽ điểm N 
Î 
a và N 
Ï 
b? 
Hình vẽ có đặc điểm gì? 
HS vẽ hình và nêu NX: 
- Có 2 đường thẳng a,b cùng đi qua điểm A. 
- Ba điểm M,N, A cùng nằm trên đường thẳng a. 
2.Hoạt động1:
Thế nào là ba điểm thẳng hàng.(15 phút) 
- Mục tiêu: HS nắm được khái niệm ba điểm thẳng hàng,ba điểm không thẳng 
hàng. Biết vẽ ba điểm thẳng hàng,ba điểm không thẳng hàng. 
- Đồ dùng dạy học: Thước kẻ.Phấn màu 
- Cách tiến hành: 
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAẻY VAỉ 
TROỉ NOÄI DUNG 
*GV:-Vẽ hình 1 và hình 2 lên bảng. 
Hình 1 Hình 2 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng. 
Hình 1 Hình
H×nh häc 6 - Trêng THCS Phó-Hai-To¹i: 
N¨m häc: 2010 -2011 
6 
-Có nhận xét gì về các điểm tại h.1 và h.2 
*HS: 
Hình 1: Ba điểm cùng thuộc một đường 
thẳng a. 
Hình 2: Ba điểm không cùng thuộc bất kì 
đường thẳng nào. 
*GV: Nhận xét và giới thiệu: 
Hình 1: Ba điểm A, D, C 
Î 
a, ta nói chúng 
thẳng hàng. 
Hình 2: Ba điểm R, S, T 
Ï 
bất kì một 
đường thẳng nào, ta nói ba điểm đó không 
thẳng hàng. 
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Để biết được ba điểm bất kì có thẳng 
hàng hay không thì điều kiện của ba điểm đó 
là gì ?Vẽ hình minh họa. 
*HS: Trả lời. 2 
Hình 1
: Ba điểm A, D, C 
Î 
a, Ta nói 
ba điểm thẳng hàng. 
Hình 2
: Ba điểm R, S, T 
Ï 
bất kì một 
đường thẳng nào, ta nói ba điểm đó 
không thẳng hàng. 
Kết luận: 
GV cho HS chốt lại khái niệm ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng 
hàng. 
3.Hoạt động2:Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.(15phút)
: 
- Mục tiêu: 
-Đồ dùng dạy học: Thước kẻ.Phấn màu 
- Cách tiến hành: 
*GV
:Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hình 
ba điểm thẳng hàng. 
*HS: 
*GV: Cho biết: 
- Hai điểm D và C có vị trí như thế nào đối 
với điểm A. 
- Hai điểm A và D có vị trí như thế nào đối 
với điểm C. 
- Điểm D có vị trí như thế nào đối với hai 
điểm A và C 
- Hai điểm A và C có vị trí như thế nào đối 
với điểm D. 
*HS: Trả lời. 
*GV: Nhận xét và khẳng định : 
- Hai điểm D và C nằm cùng phía đối với 
điểm A. 
- Hai điểm A và D nằm cùng phía đối với 2.
Quan hệ 
giữa ba điểm thẳng hàng 
Ví dụ
: 
- Hai điểm D và C nằm cùng phía đối 
với điểm A. 
- Hai điểm A và D nằm cùng phía đối 
với điểm C. 
- Hai điểm A và C nằm khác phía đối 
với điểm D. 
-Điểm D nằm giữa hai điểm A và C.
H×nh häc 6 - Trêng THCS Phó-Hai-To¹i: 
N¨m häc: 2010 -2011 
7 
điểm C. 
- Hai điểm A và C nằm khác phía đối với 
điểm D. 
-Điểm D nằm giữa hai điểm A và C. 
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Trong ba điểm thẳng hàng có nhiều 
nhất bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn 
lại ?. 
*HS: Trả lời. 
*GV: Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng. 
có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm 
còn lại 
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV
: 
Hãy đặt tên cho các điểm còn lại, và ghi tất 
cả các cặp 
a, Ba điểm thẳng hàng ? 
b,Ba điểm không thẳng hàng ?. 
*HS: Hoạt độngtheo nhóm lớn. Nhận xét
: 
Trong ba điểm thẳng hàng. có một và 
chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn 
lại 
Ví dụ
: 
a, Các cặp ba điểm thẳng hàng: 
A,G,E; E, F, I; A, D, F. 
b,Các cặp ba điểm không thẳng hàng. 
A,G,D; G,D,F; …. 
có tất cả56 cặp ba điểm không thẳng 
Kết luận:
GV cho HS chốt lại mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. 
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (8 phút) 
4.1 Củng cố: 
GV:Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11. 
HS:Hoạt động nhóm làm 
Bài tập11:(SGK-tr.107) 
-Điểm R nằm giữa điểm M và N 
-Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R 
-Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M.... 
GV:Yêu cầu Hs trả lời bài9 SGK ? 
HS:Trả lời miệng 
4.2 Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài theo SGK. 
- Làm bài tập 8; 10 ; 13 ; 14 SGK.
H×nh häc 6 - Trêng THCS Phó-Hai-To¹i: 
N¨m häc: 2010 -2011 
8 
Ngày soạn: 1/9/2009 
Ngày giảng Lớp6A:4/9/2009 - Lớp6B: 4/9/2009 
Tiết 3 đường thẳng đI qua hai điểm 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
: 
+ Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân 
biệt. 
+ Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau. 
2. Kỹ năng: 
+ Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. 
3. Thái độ: 
+ Vẽ hình chính xác, cẩn thận đường thẳng đi qua hai điểm. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Thầy: SGK,Bảng phụ, thước thẳng. 
- Trò : SGK, Bảng phụ,thước thẳng. 
IIi. Phương pháp: 
-Dạy họctích cực và học hợp tác. 
IV. Tổ chức giờ học: 
1. 
Mở bài: (6 phút) 
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ- Đặt vấn đề. 
- Đồ dùng dạy học: 
- Cách tiến hành: 
GV: Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng ? Nói cách 
vẽ ba điểm không thẳng hàng ? Vẽ hình trên bảng bài tập 10 SGK ? 
HS:HS trả lời miệng những câu hỏi. 
Bài 10 
( SGK – T. 106)
H×nh häc 6 - Trêng THCS Phó-Hai-To¹i: 
            File đính kèm:
 giao an(1).doc giao an(1).doc