Kiến thức :
Hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo đoạn thẳng ,
vẽ đoạn thẳng trên tia .
Bước đầu tập suy luận đơn giản , làm bài tập hình học có lô gíc lời giải rõ ràng .
Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình bằng thước và com pa .
Rn luyện cch lập luận để giải bài toán hình
Thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi vẽ hình , có tính nghim tc trong học
tập,cái đẹp trong vẽ hình hăng say nhiệt tình trong việc lm cc bi tốn nhận thấy
được ích lợi của bài hoc.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3165 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tiết 13: Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 06/11/2010 Tuần : 13
Ngày dạy : 19/11/2010 Tiết : 13
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I/Mơc tiªu :
Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc :
KiÕn thøc :
Hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo đoạn thẳng ,
vẽ đoạn thẳng trên tia ...
Bước đầu tập suy luận đơn giản , làm bài tập hình học có lô gíc lời giải rõ ràng .
KÜ n¨ng :
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình bằng thước và com pa .
Rèn luyện cách lập luận để giải bài tốn hình
Th¸i ®é :
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi vẽ hình , có tính nghiêm túc trong học
tập,cái đẹp trong vẽ hình hăng say nhiệt tình trong việc làm các bài tốn nhận thấy
được ích lợi của bài hoc.
II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß :
G/V :Sgk, thước thẳng,compa ,phấn màu
H/S : Nắm vững bài cũ , xem và chuẩn bị trước bài mới mang đủ đồ dùng học tập
III/TiÕn tr×nh bµi d¹y :
1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút)
6A1: 6A2:
2 . Kiểm tra bài cũ: (hai học sinh ) (6 phút)
H/S 1 : Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng ?
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều
hai điểm A, B, đúng hay sai ?
Điều ngựơc lại của câu trên là đúng sai, vì sao ?
H/S 2 : Bài tập 64 (sgk : 126).
Giáo viên có thể gợi ý vẽ hình cho học sinh
Với C là trung điểm của đoạn thẳng AB
Giải :
Vì C là trung điểm của đoạn thẳng AB nên suy ra CA = CB = AB : 2 = 6 : 2 = 3 cm
Ta lại có AB = BE = 2 cm do đó : CD = CA – AD = 3 – 2 = 1 cm
CE = CB – BE = 3 – 2 = 1 cm
Vì E nằm giữa D,E và CD = CE = 1 cm ch nên C là trung điểm của DE
3 . Dạy bài mới : ÔN TẬP CHƯƠNG I (35 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1 : Đọc hình :
G/V : Sử dụng bảng phụ củng cố khả năng đọc hình, suy ra các tính chất liên quan về điểm, đường thẳng , tia , đoạn thẳng , trung điểm của đoạn thẳng
Gọi học sinh lên bảng mô tả lại
HĐ2 : Củng cố các tính chất qua việc điền vào chỗ trống các câu sau :
a) Trong ba điểm thẳng hàng ….. điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua …….
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ….hai tia đối nhau.
d) Nếu … …… thì
AM + MB = AB.
HĐ3 : Rèn luyện kỹ năng vẽ hình với dụng cụ thước thẳng :
G/V : Củng cố qua bài tập 2 (sgk : tr 127).
G/V: Đoạn thẳng BC là gì?
Tia AB là gì ?
HĐ4 : Củng cố cách vẽ đoạn thẳng và diễn đạt bằng lời .
G/V : Thế nào là hai đường thẳng cắt nhau ?
Thế nào là ba điểm thẳng hàng ?
Xác định điểm thuộc đường thẳng .
HĐ 5 : Củng cố định nghĩa, tính chất trung điểm đoạn thẳng .
H/S : Nêu được mỗi hình trong bảng phụ cho biết điều gì .
Hai học sinh lên bảng thực hiện việc trình bầy cách hiểu
nội dung của lí thuyết trong bảng
H/S : phải trả lời được
a. Có một và chỉ một.
b. Hai điểm.
c. Gốc chung.
d. M nằm giữa hai điểm
A và B .
H/S : Sử dụng thước thẳng vẽ hình theo yêu cầu của bài toán .
H/S : Trả lời theo lý thuyết đã học.
H/S : Thực hiện các bước theo yêu cầu sgk
H/S : Trả lời như phần lý thuyết đã học .
H/S : Tính độ dài đoạn MA .
Vẽ đoạn thẳng AB = 7 cm
Suy ra xác định M sao cho MA = 3,5 cm.
I . Các hình :
Điểm.
Đường thẳng .
Tia
Đoạn thẳng.
Trung điểm của một đoạn thẳng
II . Các tính chất : (Sgk : 127).
a) Có một và chỉ một.
b) Hai điểm.
c) Gốc chung.
d) M nằm giữa hai điểm
A và B .
Bài tập 2 (sgk : tr 127).
BA
B
C
M
ài tập 3 (sgk : tr 127).
y
S
A
M
N
x
a
Trường hợp AN // a thì không vẽ được
Điểm S vì S là giao của AN với a
Bài tập 7 (sgk : tr 127).
Xác định trung điểm đoạn
AB = 7 cm.
4 . Củng cố: (1 phút)
Ngay trong mỗi phần bài học.
Về nhà học kĩ và ôn lại bài cũ
5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
Ôn tập lại toàn bộ kiến thức hình học chương I .
Nắm lại các dạng bài tập tương tự phần bài tập ôn chương I.
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết .
Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- hinh hoc tiet 13.doc