I/ MỤC TIÊU :
* Kiến thức cơ bản : HS nhận biết có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
* Kĩ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
* Thái độ : Vẽ hình cẩn thận, chính xác về đường thẳng đi qua hai điểm.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Tham khảo SGK, SGV, thước thẳng. Bảng phụ
HS: Xem trước bài học, thước thẳng, bảng nhóm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tiết 3 - Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 01/09/ §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Tiết 3
I/ MỤC TIÊU :
* Kiến thức cơ bản : HS nhận biết có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
* Kĩ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
* Thái độ : Vẽ hình cẩn thận, chính xác về đường thẳng đi qua hai điểm.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Tham khảo SGK, SGV, thước thẳng. Bảng phụ
HS: Xem trước bài học, thước thẳng, bảng nhóm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1) Ổn định lớp :
2) Kiểm tra bài. 6ph
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
GV: Yêu cầu HS 11 và 12 trang 107
GV: Yêu cầu HS nhận xét
GV nhận xét đánh giá.
HS: Lên bảng thực hiện
Cả lớp cùng làm vào giấy nháp.
Bài 11.
a) ……R……
b) ……cùng phía……
c) ……M,N……R……
Bài 12.
a) N
b) M
c) N và P
3) Giảng bài mới :
Giới thiệu bài : Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. Giữa hai đường thẳng có những vị trí tương đối nào ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
Tiến trình tiết dạy.
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Kiến thức
* Hoạt động 1 : Vẽ đường thẳng.
GV: Cho điểm A, hãy vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được mấy đường như vậy.
GV: Cho điểm B khác điểm A hãy vẽ đường thẳng đi qua A,B. Hãy nêu cách vẽ, vẽ được mấy đường như vậy.
- Qua đó ta rút ra nhận xét gì ?
GV: Yêu cầu HS làm bài 15.
Nếu đi từ A đến B đi đường nào ngắn nhất ?
- Cho HS làm bài 16 SGK.
GV: Nhận xét, đánh giá.
HS: vẽ đường thẳng đi qua A.
1) Vẽ đường thẳng.
* Hoạt động 2 : Tên đường thẳng.
GV: Thông báo 6 đường thẳng đã gọi ở trên chỉ là một đường thẳng ta nói chúng trùng nhau.
GV: Hãy vẽ hai đường thẳng cùng đi qua một điểm .
GV: Thông báo hai đường thẳng cắt nhau.
GV: Vẽ hình 19 SGK. Đường thẳng AB cắt AC tại điểm nào? Có thể cho HS diễn đạt bằng lời.
? Hãy vẽ hình hai đường thẳng không cắt nhau.
GV: thông báo hai đường thẳng song song.
? Hai đường thẳng không trùng nhau thì chúng như thế nào ?
GV: Cho hai đường thẳng trong mặt phẳng có những vị trí tương đối nào ?
HS: Vẽ hình vào bảng con hai đường thẳng cùng đi qua một điểm.
HS: Đường thẳng AB cắt AC tại điểm A.
HS: Lên bảng vẽ hình; cả lớp vẽ vào bảng con.
HS: Song song hoặc trùng nhau.
HS: - Trùng nhau
- Phân biệt : song song hoặc cắt nhau.
3) Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
* Hoạt động 3 : Vị trí tương đối của hai đường thẳng.
GV: Thông báo 6 đường thẳng đã gọi ở trên chỉ là một đường thẳng ta nói chúng trùng nhau.
GV: Hãy vẽ hai đường thẳng cùng đi qua một điểm .
GV: Thông báo hai đường thẳng cắt nhau.
GV: Vẽ hình 19 SGK. Đường thẳng AB cắt AC tại điểm nào? Có thể cho HS diễn đạt bằng lời.
? Hãy vẽ hình hai đường thẳng không cắt nhau.
GV: thông báo hai đường thẳng song song.
? Hai đường thẳng không trùng nhau thì chúng như thế nào ?
GV: Cho hai đường thẳng trong mặt phẳng có những vị trí tương đối nào ?
HS: Vẽ hình vào bảng con hai đường thẳng cùng đi qua một điểm.
HS: Đường thẳng AB cắt AC tại điểm A.
HS: Lên bảng vẽ hình; cả lớp vẽ vào bảng con.
HS: Song song hoặc trùng nhau.
HS: - Trùng nhau
- Phân biệt : song song hoặc cắt nhau.
3) Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
* Hoạt động củng cố :
GV: đặt hệ thống câu hỏi củng cố.
- Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng.?
- Làm thế nào để biết ba điểm có thẳng hàng hay không ?
- Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau ?
- Yêu cầu HS làm bài 17.
GV: nâng lên n điểm trong đó bất kỳ ba điểm nào cũng không thẳng hàng có bao nhiêu đường thẳng.
- Yêu cầu HS làm bài 18.
* Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết học tiếp theo :
- Xem lại cách quy định về điểm, đường thẳng.
- Học bài theo SGK.
- Làm các bài tập 2,5,6SGK
- Xem trước bài ba điểm thẳng hàng.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
File đính kèm:
- HH6T3.doc