Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tiết::8 - Tuần 8 - Bài 7: Độ dài đoạn thẳng

I. Mục tiêu:

* Kiến thức cơ bản: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?

* Kĩ năng cơ bản: - HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.

- Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng.

* Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo.

II. Chuẩn bị:

- GV: Thướcthẳng có chia khoảng; thước cuộn.

HS: Thước thẳng có chia khoảng; một số thước đo độ dài mà HS

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1058 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tiết::8 - Tuần 8 - Bài 7: Độ dài đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy : § 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Tiết pp :8 Tuần 8 Ngày soạn: 23.10.2006 I. Mục tiêu: * Kiến thức cơ bản: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? * Kĩ năng cơ bản: - HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. - Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng. * Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo. II. Chuẩn bị: GV: Thướcthẳng có chia khoảng; thước cuộn. HS: Thước thẳng có chia khoảng; một số thước đo độ dài mà HS có. III.Tiến trình tiết dạy: Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng H§1: Đo đoạn thẳng(15ph) 1. Đo đoạn thẳng B · A · - Cách đo(SGK). NX: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. H: Đoạn thẳng AB là gì? GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ một đoạn thẳng có đặt tên và thực hiện đo độ dài đoạn thẳng AB. GV: Giới thiệu đo đoạn thẳng AB bằng thước có chia khoảng . .+ Đặt cạnh thước sao cho mép thước đi qua hai điểm A và B, vạch số 0 của thước trùng với điểm A. + Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước chẳng hạn vạch 20mm ta nói: - độ dài đoạn thẳng AB(hoặc độ dài BA) bằng 20mm, kí hiệu AB = 20mm. -hoặc “khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 20mm” - hoặc “A cách B một khoảng bằng 20mm”. GV: Lưu ý cho HS nếu A B thì khoảng cách AB = 0. GV: Giới thiệu cho HS số dương là số lớn hơn 0 H: Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? H: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào? Củng cố: HS thực hiện đo kích thước của cuốn vở, sách. -HS trả lời. -Cả lớp làm vào vở. HS: Nêu lại cách đo trong SGK. HS: Đọc nhận xét trong SGK. -HS: Độ dài đoạn thẳng không thể bằng 0 còn khoảng cách có thể bằng 0 -HS: Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng H§2: So sánh hai đoạn thẳng(10ph) 2. So sánh hai đoạn thẳng A B ● ● C ● ● D E F ● ● - Đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD(có cùng độ dài), kí hiệu AB = CD - Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng AB(độ dài đoạn thẳng EG lớn hơn độ dài đoạn thẳng AB), kí hiệu EG>AB hay: AB<EG *Bài 43/sgk. AB= AC= BC= Vậy: AC<AB<BC. *Bài 44/ sgk. AB = 12mm BC = 15mm CD = 25mm DA = 30mm. Vậy: DA>CD>BC>AB. b) AB+BC+CD+DA = 12+15+25+3 =82(mm). -GV vẽ hai đoạn thẳng lên bảng. Làm thế nào để biết chúng có bằng nhau hay không? GV: Cho HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3 phút. -Củng cố: HS làm ?1. Yêu cầu HS đo 2 đoạn thẳng GV vẽ ban đầu. -Làm bài 42 SGK -Cho HS làm ?2. Nhận dạng một số thước dùng để đo độ dài đoạn thẳng. -Cho HS làm ?3 : Kiểm tra xem 1 inch bằng khoảng bao nhiêu mm. HS: Phải tiến hành đo từng đoạn thẳng. HS: Lên bảng so sánh các đoạn thẳng đã vẽ trên bảng và viết kí hiệu. ?1. 1 HS đọc kết quả, HS cả lớp kiểm tra. -Làm bài 42/SGK. -Cả lớp làm ? 2. 1 HS đứng lên trả lời. 1 inch = 2,54cm = 25,4mm HĐ3: Luyện tập, củng cố (17ph) Cho HS đo và sau đó 1 HS đứng tại chỗ trả lời. Bài 43/sgk. Bài 44/SGK. -Hỏi:… B · -BTBS: Đo các đoạn thẳng sau và xếp chúng theo thứ tự tăng dần . A · · D · C · G · E HS cả lớp làm bài vào vở. Câu nói: “ Đường từ nhà em đến trường dài 800m tức là khoảng cách từ nhà em đến trường là 800m” là sai vì đường từ nhà đến trường không thẳng. HĐ4: Hướng dẫn về nhà(3ph) Củng cố:Độ dài đoạn thẳng là một số dương, cách đo đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 40; 45(SGK)+ 38; 41;42/SBT. IV.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 8 - HH6 - CI.DOC
Giáo án liên quan