Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 33

I. Mục tiêu:

 Kiến thức:

- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.

 Kỹ năng:

HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu , 

 Thái độ:

Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.

II. Phương pháp giảng dạy:

Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề.

III. Phương tiện dạy học:

- Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập.

- Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.

IV. Tiến trình bài dạy:

 

doc75 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/ 09/ 2003 Ngày dạy: 13/ 09/ 2003 Tuần 1: Tiết 1: Chương I: ĐOẠN THẲNG §1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: Kiến thức: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. - HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. Kỹ năng: HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu Î, Ï Thái độ: Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế. II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề. III. Phương tiện dạy học: Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập. Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu môn Hình học Toán 6 (2 phút). - Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn - GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK. Hoạt động 2: Giới thiệu về điểm (10 phút) + GV chỉ vào dấu đinh có trên bảng, trên bàn, trên ghế giới thiệu đó là một điểm. + Tìm hình ảnh khác của điểm trong thực tế. + GV vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên. + GV giới thiệu cách đặt tên điểm: dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm như A, B, C, … + Yêu cầu HS lên bảng vẽ 3 điểm A, B, C. + Với 3 điểm như hình vẽ ta gọi đó là 3 điểm phân biệt. + Cho hình vẽ: M · N Theo hình vẽ ta có mấy điểm? Hai điểm này có gì khác những điểm trên?à Hai điểm trùng nhau: HS tìm hình ảnh vết mực, chấm nhỏ, là những hình ảnh của điểm. HS vẽ 3 điểm A, B, C: · A ·B ·C Có hai điểm M và điểm N. Hai điểm này trùng nhau 1. Điểm: - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. Ta có 3 điểm phân biệt: · A ·B ·C Hai điểm trùng nhau: M · N - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Hoạt động 3: Giới thiệu về đường thẳng (13 phút) + Ngoài điểm, đường thẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa. + Hình ảnh đường thẳng mà các em 2. Đường thẳng: thường bắt gặp là: mép bàn thẳng, mép bảng, … + Tìm vài hình ảnh trong thực tế để minh họa đường thẳng? + Làm thế nào để vẽ một đường thẳng? + Ta dùng bút chì gạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng. + 1 HS lên bảng vẽ 1 đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó. + 1 HS khác lên bảng vẽ 1 đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó. + Theo hình vẽ ta có mấy đường thẳng? Đọc tên của các đường thẳng trên bảng. + Sau khi kéo dài các đường thẳng về 2 phía, có nhận xét gì? + Trong hình vẽ trên có những đường thẳng nào? Có những điểm nào? + Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho? + Mỗi đường thẳng có bao nhiêu điểm nằm trên nó? + GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 trong SGK + Sợi chỉ căng thẳng, mép tường thẳng, … + Dùng đầu bút gạch theo thước thẳng. d m HS lên bảng vẽ hình: + HS nhận xét: đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. + Có điểm K, O, Q, đường thẳng d, m. + Điểm K nằm trên đường thẳng d, điểm Q nằm trên đường thằng m. + Có vô số điểm nằm trên nó. Sợi chỉ căng thẳng; mép bảng là hình ảnh của đường thẳng. a Họat động 4: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng (7 phút) GV nói: - Điểm A thuộc đường thẳng d. - Điểm A nằm trên đường thẳng d - Đường thẳng d đi qua điểm A. - Đường thẳng d chứa điểm A. Tướng ứng với điểm B thì sao? HS đứng tại chỗ đọc. + GV yêu cầu HS nêu cách khác nhau về ký hiệu: A Î d; B Ï d + Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì? - Điểm A thuộc đường thẳng d. - Điểm A nằm trên đường thẳng d - Đường thẳng d đi qua điểm A. - Đường thẳng d chứa điểm A. A · B d 3. Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng · - Điểm A thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: A Î d. - Điểm B không thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: B Ï d Hoạt động 5: Củng cố (10 phút) ? Hình 5 (SGK) HS quan sát hình trong SGK trả lời miệng: C Î a; E Ï a 2 HS lên bảng làm bài 2, bài 3 (SGK) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 phút) Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng. Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài. Làm bài tập: 4, 5, 6, 7 (SGK) và 1, 2, 3 (SBT) Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 2: Tiết 2: §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Kỹ năng: - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. Thái độ: Thái độ sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II. Phương pháp giảng dạy: Nêu vần đề, giải quyết vấn đề, gợi mở III. Phương tiện dạy học: GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng HS: Thước thẳng. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút). + GV nêu câu hỏi kiểm tra 1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b. 2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Î a ; A Î b; A Î a 3) Vẽ điểm N Î a và N Ï b. 4) Hình vẽ có đặc điểm gì? + GV nêu: ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a => ba điểm M, N, A thẳng hàng. HS thực hiện: Nhận xét đặc điểm: - Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A. - Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15 phút) + GV: khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C thẳng hàng? (Dựa vào hoạt động 1). + Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng? + Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng? +Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào? + Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng thì ta nói chúng thẳng hàng. + Ba điểm A, B, C không thẳng hàng (SGK). + HS lấy khoảng 2 – 3 ví dụ về 3 điểm thẳng hàng; 2 ví dụ về 3 điểm không thẳng hàng. + Vẽ ba điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng? A, B, D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói ba điểm này thẳng hàng. Ngược lại ba điểm A, B, C không thẳng hàng. + Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào? + Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng hay không? Vì sao? Nhiều điểm không thuộc đường thẳng hay không? Vì sao? => GV giối thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. Bài tập 8 tr.106 (SGK) Bài tập 9 tr.106 (SGK) Bài tập 10 tr.106 (SGK) phần a, c. + Vẽ ba điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng; một điểm không thuộc đường thẳng đó (HS thực hành vẽ). HS trả lời miệng. 2 HS thực hành trên bảng. Cả lớp làm vào vở Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10 phút) GV vẽ hình lên bảng: Kể từ trái sang phải, vị trí các điểm như thế nào đối với nhau? + Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A, C. + Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? + Nếu nói: “Điểm E nằm giữa hai điểm M, N” thì ba điểm này có thẳng hàng hay không? + Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C. + Điểm A, C nằm về hai phía đối với điểm B. + Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A. + Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C. HS trả lời câu hỏi. Rút ra nhận xét. => Nhận xét: SGK trang 106 Chú ý: Nếu biết 1 điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một diểm nằm giữa hai điểm còn lại. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (12 phút) Bài 11 trang 107 SGK Bài 12 trang 107 SGK Bài tập: Vẽ hình theo cách diễn đạt: 1) Vẽ ba điểm thẳng hàng E, F, K (E nằm giữa F và K). 2) Vẽ hai điểm M, N thẳng hàng với E. 3) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại HS làm miệng tại chỗ 3. Luyện tập: Bài 11 trang 107 SGK Bài 12 trang 107 SGK Bài tập: Vẽ hình theo cách diễn đạt: Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút) + Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi và BTVN: 13, 14 (SGK) và 6, 7, 8, 9, 10, 13 (SBT) Ngày soạn: 25/ 09/ 2003 Ngày dạy: 27/ 09/2003 Tuần 3: Tiết 3: §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. Mục tiêu: Kiến thức: - HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. Kỹ năng: - HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. - Đường thẳng cắt nhau, song song. Thái độ: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. Trùng nhau Phân biệt Cắt nhau Song song II. Phương pháp giảng dạy: Nêu vần đề, giải quyết vấn đề, gợi mở, đàm thoại. III. Phương tiện dạy học: GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng HS: Thước thẳng. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút). + GV nêu câu hỏi kiểm tra 1) Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? 2) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm A? 3) Cho điểm B (B ¹ A), vẽ đường thẳng đi qua A và B. 4) Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? * Hãy mô tả cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm? HS vẽ trên bảng và trả lời câu hỏi. Cả lớp làm vào nháp. HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. HS nhận xét có 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và B Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng (5 phút) + Vẽ đường thẳng như thế nào? Dựa vào bài cũ? + Nhận xét: Bài tập: + Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q. Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q? + Có em nào vẽ được nhiều hơn + Một HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK. + Một HS thực hiện vẽ trên bảng, cả lớp tự vẽ vào vở. + HS nhận xét: - Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua P, Q. 1. Vẽ đường thẳng: + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B. đường thẳng qua hai điểm P và Q không? + Cho hai điểm M và N. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được? + Cho hai điểm E và F, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường vẽ được? HS vẽ: 1 đường thẳng HS vẽ: Vô số đường đi qua hai điểm E và F + Dùng đầu bút chì vạch theo cạnh thước. Hoạt động 3: Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng (5 phút) - Đọc SGK mục 2 trang 108 trong 3 phút và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào? GV yêu vầu HS làm ? hình 18 SGK. + Cho ba điểm , B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? + Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA) (tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó). + Dùng một chữ cái in thường. + Dùng hai chữ cái in thường HS làm ? HS trả lới miệng: Hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung là A; Điểm A là điểm duy nhất. 2. Tên đường thẳng: Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (12 phút) Trong mặt phẳng, ngoài 2 vị trí tương đối của hai đường thẳng là cắt nhau, trùnh nhau thì có thể xảy ra 2 đường thẳng không có điểm chung không? + Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hia đường thẳng phân biệt à chú ý SGK + Tìm trong thực tế hình ảnh hai đường thẳng song song, cắt nhau? + Yêu cầu HS lên bảng vẽ 3 đường thẳng phân biệt. + Chú ý vẽ hai đường thẳng cắt nhau, trùng nhau song song). Hai đường thẳng sau có cắt nhau không? HS:Hai đường thẳng AB, AC cắt nhau tại giao điểm A (một điểm chung) Hai đường thẳng song song: Đường ray xe lửa. HS: Vì đường thẳng không giới hạn về hai phía, nếu kéo dài ra mà chúng có điểm 1 chung thì chúng cắt nhau 3. Hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: Chú ý: Học Sgk trang 109 Hoạt động 4: Củng cố (15 phút) Bài 16, 17, 19 trang 109 (SGK) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút) + Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi và BTVN: 13, 14 (SGK) và 6, 7, 8, 9, 10, 13 (SBT) Ngày soạn: 01/ 10/ 2003 Ngày dạy: 04/ 10/ 2003 Tuần 4: Tiết 4: §4. Thực hành: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. Mục tiêu: Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàngi theo vị trí Kỹ năng: Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế Thái độ: Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế. II. Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, thực hành III. Phương tiện dạy học: GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc HS: Mỗi nhóm thực hành (1 tổ HS từ 8 – 10 em) chuẩn bị 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn (hoặc cọc có thể đứng thẳng) được sơn mào đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc bằng gỗ dài khoảng 1,5 m IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ (5 phút) a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. b) Đào hố trồng cây C thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? + 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (hoặc phải biết cách làm) trong tiết học này. + Cả lớp ghi bài 1. Dụng cụ: 3 thanh gỗ nhẹ có gắn dây dọi (nên sơn màu) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm (8 phút) + GV làm mẫu trước toàn lớp: Cách làm: B1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B. B2: HS1 đứng ở vị trí gần điểm A. HS 2 đứng ở vị trí điểm C (điểm C áng chừng nằm giữa A và B). B3: HS1 nhắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C. à Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng. + GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở hai vị trí của C. (C nằm giữa A và B; B nằm giữa A và C). + Cả lớp cùng đọc mục 3 trang 108 trong SGK (hướng dẫn cách làm) và quan sát kỹ hai tranh vẽ ở hình 24 và hình 25 trong thời gian 3 phút. + Hai đại diện HS nêu cách làm. HS ghi bài vào vở Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B) 2. Cách thực hiện: B1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B. B2: HS1 đứng ở vị trí gần điểm A. HS 2 đứng ở vị trí điểm C (điểm C áng chừng nằm giữa A và B). B3: HS1 nhắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C. Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm (24 phút) - Nhóm trưởng (là tổ trưởng các tổ) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước (cọc ở giữa hai mốc A, B cọc nằm ngoài A, B) - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu: 1) Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân) 2) Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân). 3) Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá Tốt – Khá – Trung bình (Hoặc có thể tự cho điểm) 3. Thực hành: Hoạt động 4: Đánh giá – Nhận xét (5 phút). GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp. Hoạt động 5: Kết thúc (3 phút). HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị giờ học sau Ngày soạn: 08/ 10/ 2003 Ngày dạy: 11/ 10/ 2003 Tuần 5: Tiết 5: §5. TIA I. Mục tiêu: Kiến thức: - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Kỹ năng: - HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. - Biết phân loại hai tia chung gốc. Thái độ: Phát biếu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS II. Phương pháp giảng dạy: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề, gợi mở III. Phương tiện dạy học: GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng HS: Thước thẳng IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tia (15 phút). + GV vẽ lên bảng: - Đường thẳng xy. - Điểm O trên đường thẳng xy + GV dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này gọi là một tia gốc O. - Thế nào là một tia gốc O? - GV giới thiệu tên của hai tia Ox và tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy) - Cách gọi tên: Gọi tên gốc trước rồi mới gọi tên của phần đường thẳng. - Tia Ox: gốc O. - Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O và không bị giới hạn về phía x. - Củng cố bằng bài tập 25 SGK. Dựa vào bài 25 phân biệt đường thẳng AB, tia AB, tia BA. - Đọc tên các tia trên hình vẽ: HS vẽ vào vở. Học sinh đọc định nghĩa trong SGK. Trả lời miệng bài 22 SGK Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng Ox. Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng Ox. HS làm bài 25 vào vở HS kể tên các tia: 1. Tia: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O. Tia Ox hay nửa đường thẳng Ox Tia Am hay nửa đường thẳng Am Bài 25/112 SGK Hai tia Ox, Oy có đặc điểm gì? => Hai tia đối nhau: Hai tia Ox và Oy cùng tạo thành một đường thẳng, cùng chung gốc O Hoạt động 2: Hai tia đối nhau (14 phút) Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox và Oy trên hình vẽ. Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau. GV ghi:Nhận xét (SGK) - Hai tia Ox và Om trên hình vẽ trên có phải là hai tia đối nhau không? - Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn. Chỉ rõ từng tia trên hình Củng cố: ?1 SGK: Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi. (1) – Hai tia chung gốc (2) – Hai tia tạo thành một đường thẳng. Một HS đọc nhận xét trong SGK. Tia Ox và tia Om không đối nhau vì không thỏa mãn điều kiện hai tia tạo thành một đường thẳng. HS vẽ hình: a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thỏa mãn yêu cầu chung gốc. b) Các tia đối nhau: Ax và Ay. Bx và By 2. Hai tia đối nhau: Hai tia có chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau. Ox, Oy là hai tia đối nhau. Nhận xét: SGK trang 112 Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau (8 phút) GV dùng phấn màu vẽ tia AB, rồi dùng phấn màu khác vẽ tia Ax. Các nét phấn trùng nhau à Hai tia trùng nhau. Tìm hai tia trùng nhau trong hình vẽ ở phần ?1 + GV giới thiệu hai tia phân biệt. Củng cố ?2 SGK HS quan sát hình vẽ của GV + Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia Ax, AB: Chung gốc. Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng. a) Tia OB trùng với tia Oy. b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì không thỏa mãn tạo thành một đường thẳng. 3. Hai tia trùng nhau: Hai tia Ax và AB là hai tia trùng nhau Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (5 phút). Bài 22 b, c SGK. - Kể tên tia đối của tia AC … - Viết thêm ký hiệu x, y vào hình và phát triển thêm câu hỏi. - Trên hình vẽ có mấy tia, chỉ rõ? HS trả lời miệng. Hai tia AB và AC đối nhau. Hai tia trùng nhau: CA và CB; BA và BC Bài 22 tr.112 SGK Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Nắm vững 3 khái niệm: + Tia gốc O + Hai tia đối nhau + Hai tia trùng nhau - BTVN 23, 24 SGK Ngày soạn: 16/ 10/ 2003 Ngày dạy: 18/ 10/ 2003 Tuần 6: Tiết 6: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức: Luyện cho HS kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau Kỹ năng: Luyện cho HS kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình Thái độ: Luyện kỹ năng vẽ hình II. Phương pháp giảng dạy: Giải quyết vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm III. Phương tiện dạy học: GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện bài tập về nhận biết khái niệm (10 phút) Bài 1: (GV kiểm tra HS) 1) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy. 2) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô tia còn lại khác màu. 3) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? Bài 2: (HS làm theo nhóm trên bảng nhóm) Vẽ hai tia đối nhau Ot, Ot’ 1) Lấy A Î Ot, B Î Ot’. Chỉ ra các tia trùng nhau. 2) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao? 3) Tia At và Bt’ có đối nhau không? Vì sao? 4) Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối với nhau? 1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở: Hai tia chung gốc: tia Ox, tia Oy Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng. HS làm theo nhóm Sửa bài tập tòan lớp Bài 1: Hai tia chung gốc: tia Ox, tia Oy Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng. Bài 2 Hoạt động 2: Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ (15 phút) Bài 3: Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong phát biểu sau: 1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của ………… HS trả lời miệng Bài 3: 1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của ………… 2) Nếu điểm A nằm giữa điểm B và C thì: - Hai tia …………… đối nhau. - Hai tia CA và ………… trùng nhau - Hai tia BA và BC …………….. 3) Tia AB là hình gồm điểm ……… và tất cả các điểm ………………… với B đối với ……………… 4) Hai tia đối nhau là ……………… 5) Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có: a) Các tia đối nhau là ……………… b) Các tia trùng nhau là ……………… Bài 4: Trong các câu sau, em hãy chọn câu đúng. a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau c) Hai tia Ax, By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. 2) 3) 5) GV ghi sẵn đề ra bảng phụ Làm việc cả lớp a) sai b) đúng c) sai d) sai 2) Nếu điểm A nằm giữa điểm B và C thì: - Hai tia …………… đối nhau. - Hai tia CA và ………… trùng nhau - Hai tia BA và BC …………….. 3) Tia AB là hình gồm điểm ……… và tất cả các điểm ………………… với B đối với ……………… 4) Hai tia đối nhau là ……………… 5) Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có: a) Các tia đối nhau là ……………… b) Các tia trùng nhau là ……………… Hoạt động 3: Bài tập luyện vẽ hình (15 phút) Bài 5: Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C 1) Vẽ ba tia AB, AC, BC 2) Vẽ các tia đối nhau: AB và AD AC và AE 3) Lấy M Î tia AC vẽ tia BM Bài 6: 1) Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy Hai HS lên bảng vẽ trên bảng Cả lớp vẽ vào vở Bài 5: Bài 6: Tia Ox, Oy 2) Vẽ một số trường hợp về hai tia phân biệt Các HS lên bảng vẽ hình lần lượt Tia Ox, Oy Tia Ax, Ay Tia Ax, By; Tia Ay, Bx Tia Ax, By Hoạt động 4: Củng cố (3 phút) Thế nào là một tia gốc O? Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa mãn điều kiện gì? Hoạt động 5: Hướng dẫn vể nhà (2 phút) - Ôn tập lý thuyết. - BTVN: 24, 26, 28 (SBT) V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 22/ 10/ 2003 Ngày dạy: 25/ 10/ 2003 Tuần 7: Tiết 7: §6. ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: Kiến thức: HS biết hình như thế nào là đoạn thẳng Kỹ năng: Học sinh biết vẽ đoạn thẳng Học sinh phân biệt được đoạn thẳngAB, đường thẳng AB, tia AB Học sinh biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia Thái độ: Luyện kỹ năng vẽ hình II. Phương pháp giảng dạy: Giải quyết vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm III. Phương tiện dạy học: GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa đoạn thẳng (15 phút) HS vẽ theo diễn đạt của GV 1. Vẽ đường thẳng xy. 2. Vẽ tia BA, tia CA cùng nằm trên một đường thẳng. Nhận xét bài làm của HS Xác định gốc của hai tia BA, CA? Có thể kéo dài về hai đầu A và C được không? Vậy: Hình gồm hai điểm A, C và những điểm nằm giữa A và C được gọi là đoạn thẳng AC. 1 HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AC. 2 HS lên bảng vẽ 2 đoạn thẳng AB và PQ bất kỳ Nêu định nghĩa đọan thẳng AB, PQ. - Phân biệt tia AB, đường thẳng AB, đoạn thẳng AB - Bài 33 tr.115 điền vào chỗ trống: a) Hình gồm hai điểm … và tất cả các điể nằm giữa …… được gọi là đoạn thẳng RS. 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào bảng phụ. HS nhắc lại kháiniệm HS lên bảng vẽ hình HS đứng tại chỗ làm bài 33 tr.115 GV có thể thay đổi tên đoạn 1. Đoạn thẳng AB là gì? Hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A, B được gọi là đoạn thẳng AB. A, B gọi là hai mút của đoạn thẳng AB. Bài 33 tr.115 SGK a) Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm R, S gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS Hai điểm … gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm … Bài tập: a) Vẽ ba đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi một tại 3 điểm A, B, C Chỉ ra các đoạn thẳng trên hình? b) Đọc tên các đường thẳng (các cách khác nhau?) c) Chỉ ra 3 tia trên hình? d) Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không? e) Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì? AB và AC có 1 điềm chung là A. Ta nói AB và AC cắt nhau. thẳng để HS nhắc lại định nghĩa và khác sâu kiến thức HS hoạt động nhóm tro

File đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 6 hay nhat(1).doc
Giáo án liên quan