Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tuần 19 đến tuần 32

I. Mục tiêu:

- Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.

- Kiểm tra kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng có chia khoảng để đo vẽ các đoạn thẳng.

II. Chuẩn bị:

- GV: Đề, đáp án thi học kỳ I.

- Các kiến thức của chương I.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định: (1p) Kiểm tra sĩ số, nề nếp học sinh.

2. KTBC: Thông qua.

3. Trả và sửa bài

doc37 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tuần 19 đến tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Ngày soạn: 16/12/09 Tiết 15 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I Ngày trả: 21/12/09 ----–&—---- (Phần hình học) I. Mục tiêu: - Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. - Kiểm tra kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng có chia khoảng để đo vẽ các đoạn thẳng. II. Chuẩn bị: - GV: Đề, đáp án thi học kỳ I. - Các kiến thức của chương I. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: (1p) Kiểm tra sĩ số, nề nếp học sinh. 2. KTBC: Thông qua. 3. Trả và sửa bài: Nội dung đề thi Đáp án và biểu điểm Bài 4: (3đ) Trên tia Ox, lấy ba điểm A, B, C sao cho OA = 3 cm, OB = 5 cm, OC = 7 cm. a) Điểm A cĩ nằm giữa hai điểm O và C khơng? Vì sao? b) So sánh AB và BC. c) Điểm B cĩ là trung điểm của đoạn thẳng AC khơng? Vì sao? Bài 4: (3đ) Vẽ hình đúng 0,25đ a) Vì OA < OC (3 < 7) nên điểm A nằm giũa hai điểm O và C. (0,5đ) b) * Vì OA < OB nên điểm A nằm giũa hai điểm O và B (0,25đ) Ta cĩ: OA + AB = OB (0,25đ) 3 + AB = 5 AB = 5 – 3 AB = 2 cm (0,25đ) * Vì OB < OC nên điểm B nằm giũa hai điểm O và C (0,25đ) Ta cĩ: OB + BC = OC (0,25đ) 5 + BC = 7 BC = 7 – 5 BC = 2 cm (0,25đ) Vậy AB = BC = 2 cm (0,25đ) c) Điểm Blà trung điểm của AC. Vì B nằm giữa hai điểm A, C và AB = BC. (0,5đ) Tuần 20 Ngày soạn : 23 /12 / 09 Tiết 16 Chương II . GÓC Ngày dạy:31 / 12 : 6/6 §1. NỬA MẶT PHẲNG ----–&—---- I. Mục tiêu: - HS hiểu về mặt phẳng, KN nửa mp bờ a, cách gọi trên mặt phẳng, tia nằm giữa hai tia khác - Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình, a, b, c SGK - HS: SGK, thước thẳng. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: (1p) Kiểm tra sĩ số, nề nếp học sinh. 2. KTBC: (5p) Gv nêu: Hãy vẽ đường thẳng a. đường thẳng a có bị giới hạn về 2 phía không? Đường thẳng a vừa vẽ đã chia một bảng thành mấy phần? Gv nhận xét, cho điểm. HS: Lên bảng vẽ hình. HS lớp nhận xét bài của bạn. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bài Hoạt động 1: 1. Nửa mặt phẳng: (17p) GV chỉ vào 2 phần mặt bảng ở KTBC giới thiệu 2 nửa mặt phẳng bờ a. GV giới thiệu: Trang giấy mặt tường… là hình ảnh của mặt phẳng. GV yêu cầu HS tìm thêm VD về mặt phẳng. GV: Mặt phẳng có bị giới hạn không ? + Đường thẳng a đã chia mp thành mấy phần? Mỗi phần gọi là gì? GV: thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? GV khái quát và ghi lên bảng: GV Vẽ hình lên bảng: GV yêu cầu hs vẽ đường thẳng xy, chỉ rõ nửa mp bờ xy. - GV : Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau. GV cho HS thực hiện ?1 Sgk. GV hỏi: Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng được coi là gì của hai nữa mp đối nhau? GV chốt lại và nêu nhận xét lên bảng GV giới thiệu: Để phân biệt hai nửa mp chung bờ a người ta đặt tên cho nó. GV vẽ hình 2 SGK lên bảng: - GV giới thiệu cách gọi tên nửa mp. + Nửa mp I là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm p. - GV yêu cầu HS gọi tên nửa mp còn lại trên hình vẽ. - GV bổ sung: Hai điểm M,N nằm cùng phía đ/v đường thẳng a hai điểm M,N (hoặc N,P) nằm khác phía đ/v đường thẳng a. HS nghe GV giới thiệu HS trả lời miệng Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía Đường thẳng a đã chia mp thành 2 phần, mỗi phần gọi là nửa mặt phẳng bờ a. HS phát biểu KN nửa mặt phẳng bờ a SGK HS ghi KN vào vở HS vẽ hình vào vở HS chỉ nửa mặt phẳng bờ a. HS Vẽ một đường thẳng xy lên bảng. HS khác vẽ vào giấy. HS trả lời bằng miệng: Hai nữa mp có chung bờ a gọi hai nữa mp đối nhau. HS làm ?1 Sgk vào tập. - HS p/b. nhận xét SGK HS ghi nhận xét vào vở. HS nghe GV giới thiệu: HS quan sát hình vẽ lên bảng. HS lắng nghe GV giới thiệu ® nhắc lại cách gọi tên nửa mp (I) HS: Nửa mp (II) là nửa mp bờ a chứa điểm P hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm M N hoặc (II) là nửa mp đối của (I) HS nghe giáo viên giới thiệu Hình gồm đường thẳng a và một phần đường thẳng bị chia ra bởi a đgl nửa mặt phẳng bờ a. Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mp đối nhau. Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ chung của hai nửa mp đối nhau. ?1 SGK: a) Nửa mp (II) là nửa mp bờ a chứa điểm P hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm M. b) MN không cắt a; MP cắt a. Hoạt động 2: 2. Tia nằm giữa hai tia. (10p) - GV gọi 1HS lên bảng vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy, HS khác vẽ vào vở: - GV: Lấy M Ỵ Ox, N Ỵ Oy (M, N không trùng O), vẽ đoạn thẳng (M, N.) + Vẽ tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại điểm nằm giữa MN. GV hỏi: Tia của Oz gọi là tia gì? Vì sao? GV yêu cầu HS quan sát hình 3b, c SGK. GV: Tìm Oz có nằm giữa hai tia Ox, Oy không? vì sao? GV cho HS thực hiện ? 2 - HS vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy - HS: Tia OZ là tia nằm giữa 2 tia Ox, Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại điểm nằm giữa M, N HS quan sát hình 3b, c SGK HS trả lời miệng ở hình c tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đường thẳng MN. Tia Oz cắt MN tại một điểm nằm giữa M và N ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. ?2 SGK: a) Tia OZ là tia nằm giữa 2 tia Ox, Oy. b) Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đường thẳng MN. 4. Củng cố: (10p) - Nhắc lại khái niệm nửa mp bờ a. BT 3 trg 73 SGK: Gv gọi hs đọc đề. Gọi hai hs trả lời, mỗi em 1 câu HS khác nhận xét. BT 5 trg 73 SGK: Gv gọi hs đọc đề bài. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, hs lớp cùng vẽ hình vào tập. Gv kiểm tra cách vẽ hình của hs dưới lớp. HS trả lời. a/. . . . . . . .nửa mặt phẳng đối nhau. b/. . . . . . . . đoạn thẳng AB tại điểm nằm giữa A,B. Một hs đọc to đề bài. HS vẽ hình: Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB. 5. Dặn dò: (2p) - Học bài theo Sgk. - Làm BT 1; 2; 4 trg 73 Sgk. - Vẽ nữa mp đối nhau bờ b đặt tên cho hai nữa mp đó. - Vẽ hai tia đối nhau OX, OY. Vẽ 1 tia OZ bất kỳ (¹ Ox, Oy ). Tại sao tia OZ nằm giữa 2 tia Ox, Oy - Nghiên cứu bài: Góc SGK Tuần 21 Ngày soạn : Tiết 17 §2. GÓC Ngày dạy: ---//--- I. Mục tiêu: - HS hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì? Điểm nằm trong góc - Biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, Sgk, phấn màu, thước thẳng, compa, kéo. - HS: SGK, thước thẳng, học bài và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định : (1p) Kiểm tra sĩ số, nề nếp học sinh. 2. KTBC: (5p) HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a. vẽ đường thẳng xy, chỉ rõ hai nữa mp có bờ chung là xy HS2: Vẽ 2 tia Ox, Oy, trrên hình vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì? Gv nhận xét, cho điểm. HS1: Trả lời theo Sgk. Vẽ hình: HS2: Vẽ hình: Các tia Ox, Oy, có đặc điểm là chung gốc O. HS lớp nhận xét bài làm của hai bạn. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bài Hoạt động 1: 1. Góc (12p) GV Hình vẽ của HS2 hỏi: Hình tạo thành bởi hai tia chung gốc Ox, Oy gọi là gì? GV: Thế nào là góc xOy? GV: Chốt lại. GV vẽ lại hình lên bảng. GV giới thiệu và ghi bảng: + Điểm O là đỉnh + Ox, Oy là cạnh + Cách đọc tên: góc xOy hoặc góc O. + Ký hiệu : hoặc hoặc Hay xOy, yOx, O. GV: Hãy vẽ góc aOb. Cho biết tên đỉnh, tên cạnh. GV vẽ hình lên bảng GV hỏi: Ở hình này có góc gì? - Góc xOy có đặc điểm gì? GV giới thiệu: góc xOy gọi là góc bẹt HS: gọi là góc xOy. HS phát biểu định nghĩa SGK HS ghi vào vở HS vẽ hình vào vở, ghi tên đỉnh, tên cạnh, cách đọc, kí hiệu. HS lên bảng vẽ, HS khác vẽ vào giấy. HS:O là đỉnh Oa; Ob là cạnh HS quan sát hình vẽ của GV HS: có, đó là góc xOy HS: Có 2 tia Ox, Oy đối nhau. Góc là gồm hai tia chung góc + Điểm O là đỉnh + Ox, Oy là cạnh + Cách đọc tên: góc xOy hoặc góc O Ký hiệu: hoặc hoặc Ký hiệu : xOy, yOx, O. Hoạt động 2: 2. Góc bẹt (5p) GV: Thế nào là góc bẹt? GV hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên. - Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế? - Trên hình vẽ có những góc nào? Đọc tên? Gv: Để vẽ góc ta nên vẽ như thế nào? HS phát biểu định nghĩa Sgk. Một hs lên bảng vẽ hình, hs lớp vẽ hình vào tập. HS suy nghĩ trả lời. HS: Có 3 góc : Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. ? SGK: Góc do 2 kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ. Hoạt động 3: 3. Vẽ góc (7p) Gv: Để vẽ 1 góc xOy ta vẽ lần lượt ntn? Gv yêu cầu hs làm b.tập. a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa hai tia Oa, Oc. Hỏi trên hình có mấy góc, đọc tên? b) Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot’. Kể tên 1 số góc trên hình? Gv: Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc. Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta còn có thể dùng ký hiệu chỉ số. VD: , . . . HS: Cần vẽ đỉnh và 2 cạnh HS vẽ hình vào tập. HS: Có 3 góc: b) HS: - HS chú ý theo dõi. Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó. Hoạt động 4: 4. Điểm nằm bên trong góc (6p) GV yêu cầu HS vẽ góc xOy. Vẽ tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy. GVgiới thiệu tia nằm bên trong góc là OM nằm giữa hai tia Ox, Oy. GV giới thiệu điểm nằm bên trong góc là M. GV lưu ý HS: Khi hai tia Ox, Oy không đối nhau mới có điểm nằm bên trong góc. HS: lên bảng vẽ hình, hs lớp cùng vẽ vào tập. HS nghe gv giới thiệu. Điểm M là điểm nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy. 4.Luyện tập củng cố: (7p) Thế nào là góc xOy? Thế nào là góc bẹt. BT 6 trg 75 SGK: Gv gọi hs đọc đề bài. Gọi hs trả lời. HS khác nhận xét, góp ý. HS trả lời. a/. Hình gồm hai tia chung góc Ox, Oy là góc xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy. b/. Góc RST có đỉnh là điểm S có hai cạnh là SR, TS. Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. 5. Dặn dò: (2p) -Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh. - Học bài theo sgk.. - Làm BT 7; 8; 9;10 trg 75 SGK - Chuẩn bị thước đo góc. Tuần 22 Ngày soạn: Tiết 18 §3. SỐ ĐO GÓC Ngày dạy: ----a&b---- I. Mục tiêu: - Công nhận mỗi góc có một góc đo xác định. Số đo của góc bẹt là 180o - Biết định nghĩa góc trong, góc nhọn, góc tù - Biết đo góc bằng thước đo góc. - Biết so sánh hai góc. - GD thái độ đo góc cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, đồng hồ, - HS: Thước đo góc eke. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định : (1p) Kiểm tra sĩ số, nề nếp học sinh. 2. KTBC: (5p) - HS: Vẽ góc xOy. Nêu tên đỉnh, tên cạnh của góc.Vẽ tia Oz nằm giữa hai cạnh của góc trên hình vừa vẽ có mấy góc? Đọc tên các góc? Gv nhận xét, cho điểm. HS: Đỉnh O, hai cạnh Ox, Oy. Hình vẽ có 3 góc là: HS lớp nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bài Hoạt động 1: 1. Đo góc (15p) GV gới thiệu: Cũng giống như đoạn thẳng, mỗi góc sẽ có 1 số đo. Muốn biết góc xOy vừa vẽ có số đo bằng bao nhiêu, ta phải tiến hành đo. GV giới thiệu thêm dụng cụ đo là thước đo góc, mô tả thước đo góc. GV: Hãy nêu cách đo? Gv hướng dẫn HS thực hành đo góc xOy trên bảng. GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 GV hỏi: Vì sao các số từ 0 -> 180 được ghi trên thước theo hai chiều ngược nhau? Gv:Mỗi góc có mấy số đo? Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ? Em có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800. HS nghe GV giới thiệu. HS quan sát thước đo góc. Lắng nghe giáo viên mô tả. HS phát biểu cách đo góc SGK HS quan sát cách đo, thực hành đo trên góc vừa vẽ. HS ghi vào vở kết quả. HS làm ?1 SGK vào tập. HS tự đo, sau đó trả lời. HS: Các số 0 -> 180 ghi theo hai chiều ngược nhau để thuận tiện đo. HS trả lời như nhận xét SGK. Đơn vị đo góc là độ, đơn vị nhỏ hơn là phút, là giây. Ký hiệu: 1o = 60’; 1’ = 60” Số đo góc xOy bằng 60o . Ký hiệu: ?1 SGK: Độ mở của kéo là 600. Độ mở của compa là 530. * Nhận xét: Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt là 1800 Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800. Hoạt động 2 : 2. So sánh hai góc (15p) GV vẽ góc uIv lên bảng -> gọi 1 HS lên bảng đo. GV hỏi: góc xOy và góc uIv có số đo như thế nào? GV: vậy 2 góc xOy và uIv như thế nào? Gv vẽ hình lên bảng: Gv gọi 2 hs lên bảng đo. GV hỏi: Khi nào thi 2 góc bằng nhau? khi nào thì không bằng nhau? Gv yêu cầu hs làm ?2 SGK. HS1 đo góc uIv HS: bằng nhau. HS: Hai góc xOy và uIv bằng nhau. HS quan sát ký hiệu và ghi vào vở. HS lên bảng đo. HS lớp vẽ hình bào tập và tự đo hình vẽ của mình. HS trả lời. HS làm ?2 SGK vào tập. Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. Ký hiệu : Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn. Ký hiệu : ?2 SGK: Hoạt động 3: 3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù. (6p) Gv: Ở các hình trên ta có: Ta nói: là góc nhọn. là góc vuông. là góc tù. Gv:Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù? HS quan sát. HS trả lời theo Sgk. Góc vuông là góc có số đo bằng 90o . ký hiệu: 1v Góc nhọn là góc nhỏ hơn góc vuông . Góc tù là góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt. 4. Luyện tập củng cố: (10p) - Nêu cách đo góc xOy - Có kết luận vì về số đo của một góc? - Muốn so sánh 2 góc ta làm như thế nào? BT 12 trg 79 SGK: Gv gọi hs đọc đề bài. HS tự đo các góc trong Sgk, sau đó trả lời. BT 14 trg 79 SGK: Gv gọi hs đọc đề bài. HS làm vào tập. HS trả lời. (1) 900 (2) 1800 (3) 660 (4) 1360 (5) 900 (6) 330 5. Dặn dò: (2p) -Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh. - Học bài theo SGK. - Làm bài tập 11; 13; 15; 46 trg 79; 80 SGK./. Tuần 23 Ngày soạn : Tiết 19 §4. KHI NÀO THÌ += ? Ngày dạy: I. Mục tiêu: HS biết được: - Nếu tia Oy, nằm giữa hai tia Ox, Oz thì += . - Biết ĐN hai góc phụ nhau, bù nhau, kề bù. - Nhận biết 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề bù. - Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại.. II. Chuẩn bị: GV: Phần màu, thước thẳng, thước đo góc. HS: Học bài và làm bài tập về nhà, SGK, thước thẳng, thước đo góc. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định : (1p) Kiểm tra sĩ số, nề nếp học sinh. 2. KTBC: (7p) Gv nêu: Vẽ góc xOz. Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh Ox, Oy Đo các góc xOy, yOz, xOz so sánh số đo của +với số đo của Gv nhận xét, cho điểm. HS: HS lớp nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bài. Hoạt động 1: 1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz? GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét từ KTBC của hs. GV: ngược lại nếu có + = . thì ta được điều gì? GV cho HS làm BT 18/52 86K GV nếu cho 3 tia chung gốc trong đó có 1 tia nằm giữa hai tia còn lại, ta có mấy góc trong hình? GV hỏi: Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được số đo của cả 3 góc? Có mấy cách làm? GV chốt lại và ghi lên bảng: + Đo,=>+ + Đo , =>- + Đo ,=>- HS: nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz, thì += . HS: Ta được tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz. HS phát biểu nhận xét SGK Làm BT 18/82 SGK HS: Ta có 3 góc trong hình. HS trả lời miệng: có 3 cách làm. ?1 SGK: (KTBC) Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì += . Ngược lại nếu += thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz. BT 18 SGK: H. 25 SGK. Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên : Hoạt động 2: 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. (12p) - GV hỏi Thế nào là hai góc kề nhau, vẽ hai góc xOy và yOz kề nhau. - GV hỏi: Thế nào là hai góc phụ nhau. Tính số đo của góc phụ với góc 30o - GV hỏi: Thế nào là 2 góc bù nhau. Tính số đo của góc bù với góc 60o - GV hỏi: Thế nào là hai góc kề bù. - GV vẽ hình minh họa 2 góc kề bù lên bảng: - GV cho HS thực hiện ?2 Sgk. HS: Trả lời theo SGK. HS trả lời theo SGK Số đo của góc phụ với góc 30o là góc 60o HS trả lời theo SGK. Số đo của góc bù với góc 60o là góc 120o HS trả lời theo SGK - HS quan sát hình vẽ, vẽ hình vào vở. HS làm ?2 SGK vào tập. Một hs trả lời. Hai góc kề nhau là 2 góc có 1 cạnh chung, 2 cạnh còn lại nằm ở hai nữa mp đối nhau có bờ chứa cạnh chung. Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180o Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900 Hai góc vừa kề nhau, vừa phụ nhau là hai góc kề bù. ?2 SGK: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180o 4. Luyện tạp củng cố: (8p) BT 19 trg 82 SGK : Gv gọi hs đọc đề. Gv vẽ hình lên bảng, hs vẽ hình vào tập. Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài giải. Sau đó nhận xét, góp ý. BT 23 trg 83 SGK: Gv gọi hs lên bảng vẽ hình. HS vẽ hình vào tập. Ta có : Hai tia AM và AN đối nhau, nên: Hai góc và kề bù nên: = 1800- 33o = 147o Vì AQ nằm giữa AN, AP, nên: x = =147o – 58o = 89o 5. Dặn dò: (2p) -Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh. - Học thuộc nhận xét - Làm BT 20 -> 22/82 SGK - Nhận biết được 2 góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. Tuần 24 Ngày soạn : Tiết 20 §5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO Ngày dạy: ----a&b----- I. Mục tiêu: - HS hiểu trên nữa mp xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ 1 tia Oy sao cho = mo (Oo < O < 180o) - Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: (1p) Kiểm tra sĩ số, nề nếp hs. 2. KTBC: (7p) Gv nêu: Khi nào thì : += . chữa BT 20/82 SGK gv nhận xét và công bố điểm. HS nêu nhận xét trong SGK. BT 20 SGK: = =. 600 =150 = - = 600 =150 = 450 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bài Hoạt động 1: 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng (12p) Gv nêu VD 1 lên bảng: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho = 400 GV hướng dẫn HS cách làm: + Vẽ một tia tùy ý Ox + Trên nữa mp bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy sao cho = 400 Gv vẽ hình lên bảng: GV nêu và ghi ví dụ 2 lên bảng Vẽ góc ABC biết = 300 GV hỏi: để vẽ góc = 300 em tiến hành như thế nào? GV gọi 1HS lên bảng vẽ, HS khác vẽ vào vở. Qua 2VD vừa thực hiện, ta rút ra được nhận xét như thế nào?. GV chốt lại. GV cho SH làm BT 25 trg 84 SGK HS ghi VD1 vào vở. HS nghe GV hướng dẫn, trình bày cách làm, vẽ hình vào vở. HS ghi VD2 vào vở HS: + Vẽ tia BC bất kỳ. + Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 30o HS lên bảng vẽ, HS khác vẽ vào vở. HS phát biểu nhận xét SGK HS ghi nhận xét vào vở. HS làm bài tập 25 SGK vào tập. Một hs lên bảng vẽ hình. Một hs khác lên bảng kiểm tra. VD1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho = 400 Giải Cách vẽ: Xem SGK. VD2: Hãy vẽ góc ABC biết = 300 Giải Cách vẽ: Xem SGK. * Nhận xét: Trên nữa mp cho trước có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ một tia Oy sao cho =m0 BT 25 SGK: Hoạt động 2: 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng (10p) Gv yêu cầu học sinh đọc đề VD3 Sgk. Gv hỏi: + Vẽ tia nào trước? + Xác định tiếp các tia nào? Gv gọi HS lên bảng vẽ, HS khác vẽ vào vở. Gv hỏi: có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz ? GV: Vậy tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz khi nào? GV khái quát và ghi bảng nhận xét: HS ghi VD3 vào vở, đọc lại đề. HS: + Vẽ tia Ox trước. + Xác định tia Oy sao cho = 300, tia Oz sao cho = 450 1HS lên bảng vẽ. HS lớp vẽ hình vào tập. HS: Tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz. HS: Tia Oy nằm giữa hai và Ox, Oz khi < - HS ghi nhận xét vào vở. VD3: Đề SGK: Giải + Vẽ tia Ox trước. + Xác định tia Oy sao cho = 300, tia Oz sao cho = 450 * Nhận xét: Trên cùng một nữa mp có bờ chứa tia Ox, =m0,= n0. Vì m0 < n0 nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz 3. Luyện tập củng cố: (13p) BT 26 trg 84 SGK: Gv gọi hs đọc đề bài. Gv yêu cầu hs làm câu a, b. Gọi 2 hs lên bảng mỗi em vẽ 1 trường hợp. HS lớp cùng vẽ vào tập. Gv nhận xét. BT 27 trg 85 SGK: Gv gọi hs đọc đề bài. Một hs lên bảng vẽ hình. HS lớp cùng vẽ vào tập. BT 28 trg 85 SGK Gv gọi hs đọc đề bài. Một hs lên bảng vẽ hình. HS lớp cùng vẽ vào tập. Ta có : = 145o – 55o = 90o Vẽ được 2 tia Ay, Ay’ sao cho = = 500 Hai tia Ay, Ay’ nằm trên hai nữa mp đối nhau có bờ chứa tia Ax 5. Dặn dò: (2p) -Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh. - Học thuộc nhận xét SGK. - Làm bài tập 25, 29 trg 84 – 85 SGK. - Vẽ sẵn trên giấy góc = 600 - Nghiên cứu bài. Tia phân giác. Tuần 25 Ngày soạn : Tiết 21 §6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC Ngày dạy: ----a&b----- I. Mục tiêu: - HS hiểu tia phân giác của góc là gì? . Hiểu đường phân giác của góc là gì? - Biết vẽ tia phân giác của góc. - GD thái độ cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: (1’) Kiểm tra sĩ số, nề nếp học sinh. 2. KTBC: 7’ Gv nêu: Cho tia Ox , trên nữa mp bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy, Oz sao cho =900 =450 . Tính . So sánh và cho biết vị trí của tia Oz như thế nào với Ox và Oy? Gv nhận xét và công bố điểm. HS: Lên bảng vẽ hình và tính. Ta có: = 450 Vậy Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bài Hoạt động 1: 1. Tia phân giác của một góc là gì? (15p) GV hỏi: Tia Oz ở vị trí nào? tạo thành hai góc và ra sao? - GV giới thiệu: Tia Oz là tia phân giác của góc xOy. GV: Vậy thế nào là tia phân giác góc? GV cho Hs thực hiện Bài tập 30 trg 87 SGK. HS: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy HS:Hai và bằng nhau. HS trả lời định nghĩa SGK Hs thực hiện Bài tập HS: Làm BT 30 trg 87 SGK vào tập. Một hs lên bảng vẽ hình, hs lớp vẽ hình vào tập. Một hs khác lên bảng tính. Hs lớp nhận xét. Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. BT 30 trg 87 SGK: a/. Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy vì < b/. = 50o – 25o = 25o Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì Ot nằm giữa Ox, Oy và = . Hoạt động 2: 2. Cách vẽ tia phân giác của một góc: (12p) GV nêu VD: Vẽ tia Oz của góc xOy có số đo 64o. GV gọi 2 HS đọc lại đề. GV giới thiệu có 2 cách vẽ: Cách 1: Dùng thước thẳng và campa GV hỏi: Tia Oz phải thỏa mãn đk gì? GV hỏi: Trước tiên ta vẽ góc nào? tiếp đến vẽ tia Oz nằm ở đâu? Thỏa điều kiện gì? GV gọi 1HS lên bảng thực hiện HS khác vẽ vào vở. GV nhận xét, sửa sai GV giới thiệu: Cách 2: Vẽ tia phân giác bằng cách gấp giấy. GV đưa giấy trong vẽ sẵn góc = 64o Gấp sao cho cạnh Ox trùng Oy GV: Nếp gấp cho ta vị trí của tia gì? GV: Hãy vẽ góc bẹt xOy. Vẽ tia phân giác c

File đính kèm:

  • docHình học 6 HKII (CKT).doc