I. Mục tiêu:
1. Kiến thức cơ bản: - Định nghĩa được tam giác.
- Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
2. Kĩ năng cơ bản: - Biết vẽ tam giác .
- Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
- Nhận biết điểm bên trong và nằm bên ngoài Δ.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu.
HS: Dụng cụ học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tuần 30, tiết 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30. Ngày soạn: 24/03/2013
Tiết 25 Ngày dạy:
§9. TAM GIÁC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức cơ bản: - Định nghĩa được tam giác.
- Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
2. Kĩ năng cơ bản: - Biết vẽ tam giác .
- Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
- Nhận biết điểm bên trong và nằm bên ngoài Δ.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu.
HS: Dụng cụ học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
* HS1: Thế nào là đường tròn? Hình tròn? Hãy phân biệt 2 khái niệm
đường tròn và hình tròn?
- Chữa bài tập.
- Trả lời: SGK - 90.
+ Đường tròn (O; R)là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.
+ Hình tròn (O; R): Gồm các điểm nằm trên đường tròn và các
điểm nằm bên trong đường tròn đó (tức là gồm các điểm cách O một
khoảng bằng R và những điểm cách O một khoảng nhỏ hơn R)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
GV
HS
HS
GV
?
GV
HS
?
GV
Nhìn hình 53, ta thấy Δ ABC.
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi tam giác ABC là gì?
Trả lời.
Nhắc lại ĐN:
- Nêu cách đọc và kí hiệu của ΔABC.
A
Hãy đọc kí hiệu các hình tam giác trên hình vẽ:
Vẽ hình lên bảng:
M
N
Q
Làm BT 43 (94 - SGK)
Hãy điền vào chỗ trống …………
Nhắc lại cách điền.
. Tam giác ABC là gì?
N
A
C
N
B
* Định nghĩa: (SGK - 93)
- Kí hiệu: ΔABC.
- Chú ý: còn gọi tên và kí hiệu tam giác ABC là: ΔBCA, ΔCAB, ΔACB, ΔCBA, ΔBAC.
- 3 điểm A, B, C là 3 đỉnh của tam giác.
- 3 đoạn thẳng AB, AC, BC là 3 cạnh của tam giác.
- Điểm M là điểm nằm bên trong tam giác (điểm trong tam giác)
- Điểm N là điểm nằm bên ngoài tam giác (điểm ngoài của tam giác)
HS
GV
Đọc cách vẽ SGK - 94 (tự nghiên cứu)
Hướng dẫn từng bước vẽ như SGK
và vẽ từng bước lên bảng.
k. Vẽ tam giác:
* Ví dụ: Vẽ 1 tam giác ABC, biết 3 cạnh: BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC = 2 cm.
HS
?
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
Theo dõi và vẽ theo.
Hãy nhắc lại cách vẽ ΔABC?
Nhắc lại các bước vẽ ΔABC.
Ghi đề BT 44.
A
Yêu cầu HS lên bảng điền các kí hiệu thích hợp vào chỗ trống.
C
I
B
Ghi đề bài 46.
Đọc đề bài.
Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình theo đề bài.
Lên bảng vẽ hình.
Dưới lớp HS vẽ hình vào vở.
Nhận xét - đánh giá.
A
- Cách vẽ: (SGK - 94).
4cm
B
C
l. Áp dụng.
* BT 44 (95 - SGK)
Tên Δ
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
Δ ABI
A, B, I
ABI; BAI; BIA
AB,BI,AI
Δ AIC
A, I, C
IAC; ACI; CIA
AI,IC,AC
Δ ABC
A, B, C
ABC;ACB;CAB
AB,CA,BC
* BT 45 (95 - SGK). Xem hình 55 trả lời câu hỏi:
a) Đoạn thẳng AI là cạnh chung của Δ ABI và Δ AIC.
b) Đoạn thẳng AC là cạnh chung của Δ ABC, Δ IAC.
c) Đoạn thẳng AB là cạnh chung của Δ ABC, Δ ABI.
d) Δ ABI và Δ AIC có 2 góc kề bù là AIB và AIC.
* BT 46 (95 - SGK)
Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời:
A
I
a)
M
B
N
B
C
K
M
A
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài theo vở ghi và SGK.
- BTVN: Hoàn thiện các BT SGK + SBT.
- Ôn tập hình học: Toàn bộ lí thuyết chương II: Góc.
- Tiết sau ôn tập chương.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tuần 30.doc