Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tuần 6 - Tiết 6: Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

* HS nhận dạng được tia, biết vẽ tia, biết sử dụng ngôn ngữ để phát biểu một nội dung theo nhiều cách khác nhau. Phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học.

* Nắm được các tính chất của hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, hai tia chung gốc. Nhận biết được hai tia đối nhau, trùng nhau, không trùng nhau.

* Rèn luyện tư duy toán học cho HS.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tuần 6 - Tiết 6: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: TUẦN 6 LUYỆN TẬP TIẾT 6: I. MỤC TIÊU: * HS nhận dạng được tia, biết vẽ tia, biết sử dụng ngôn ngữ để phát biểu một nội dung theo nhiều cách khác nhau. Phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học. * Nắm được các tính chất của hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, hai tia chung gốc. Nhận biết được hai tia đối nhau, trùng nhau, không trùng nhau. * Rèn luyện tư duy toán học cho HS. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên : Bài soạn - SGK - Thước thẳng - Bảng phụ. * Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Đầy đủ dụng cụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : (1’) Q · P · N · M · a 2. Kiểm tra bài cũ : (9’) HS1 : Giải bài 23 / 113 SGK : a) Trong các tia MN, MP, MQ, NP, NQ có những tia nào trùng nhau ? b) Trong các tia MN, NM, MP có những tia nào đối nhau. c) Nêu tên hai tia gốc P đối nhau ? C · B · 0 · A · x y A · B · A · B · B · A · HS2 : Giải bài 24 trang113 SGK : a) Tia trùng với tia BC là By b) Tia đối của tia BC là : B0 hoặc BA hoặc Bx HS3 : Giải bài 25 / 113 SGK Vẽ đường thẳng AB Vẽ tia AB Vẽ tia BA 3. Giảng bài mới : Giới thiệu bài : Tiến trình tiết dạy. TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Luyện về nhận biết khái niệm A · B · C · 8’ Bài 1 : Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm 0 bất kỳ trên xy. a) Chỉ ra và viết tên hai tia đối nhau ? b) Hai tia đối nhau có đặc điểm gì ? - GV : Gọi HS vẽ hình và trả lời câu hỏi a, b Bài 2 : Vẽ hai tia đối nhau ot và 0t’. a) Lấy A Ỵ 0t ; B Ỵ 0t’ chỉ ra các tia trùng nhau. b) Tia 0t và At có trùng nhau không ? Vì sao ? c) Tia At và Bt’ có đối nhau không ? Vì sao ? d) Chỉ ra vị trí của ba điểm A ; 0 ; B đối với nhau - HS : Vẽ hình x y 0 · - HS - Trả lời : - HS : Vẽ hình t’ t 0 · B · A · - HS1 : - Trả lời câu a - HS2 : - Trả lời câu b - HS3 : - Trả lời câu c - HS4 : - Trả lời câu d x y 0 · Bài 1 : a) Hai tia đối nhau là : tia 0x và tia 0y. b) Hai tia đối nhau có đặc điểm là : Chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng. Bài 2 : t’ t 0 · B · A · a) Các tia trùng nhau là : 0A và 0t ; 0B và 0t’ ; (B0 ; BA ; Bt) ; (A0 ; AB ; At’) b) Tia 0t và At không trùng nhau. Vì không chung gốc. c) Tia At và Bt’không đối nhau vì không chung gốc. d) Điểm 0 nằm giữa A ; B 10’ Hoạt động 2: Rèn luyện sử dụng ngôn ngữ : Bài 3 : Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau : a) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của .... - GV : Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời b) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì : - Hai tia ... đối nhau - Hai tia CA và... trùng nhau. - Hai tia BA và BC ... - GV : Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời c) Tia AB là hình gồm điểm ... và tất cả các điểm ... với B đối với .... d) Hai tia đối nhau là ... Bài 4 : Trong các câu sau hãy chọn câu đúng a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau c) Hai tia Ax và By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau x y K · - HS : Đọc đề và vẽ hình. - HS : Đứng tại chỗ trả lời - HS : Đứng tại chỗ trả lời A · B · - HS : Đứng tại chỗ trả lời - HS : - Trả lời : - HS : Đứng tại chỗ trả lời Bài 3 : Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau : a) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia đối nhau Ky và Kx. b) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì Hai tia AB và AC đối nhau. Hai tia CA và CB trùng nhau. Hai tia BA và BC trùng nhau c) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A d) Hai tia đối nhau là - Hai tia có chung một gốc và tạo thành một đường thẳng. 12 Hoạt động 3: Luyện vẽ hình 3 Bài 5 : Vẽ ba điểm không thẳng hàng. a) Vẽ ba tia AB, AC, BC b) Vẽ các tia đối nhau AB và AC ; AC và AE. c) Lấy M Ỵ tia AC vẽ tia BM. - GV : Gọi 2HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở Bài 31 / 114 : Lấy 3 điểm không thẳng hàng vẽ hai tia AB ; AC. a) Vẽ tia Ax cắt đường thẳng BC tại M nằm giữa B và C. b) Vẽ tia Ay cắt đường thẳng BC tại điểm N không nằm giữa B, C - GV : Gọi 2 HS lên bảng vẽ Hoạt động 4: Củng cố - HS : Nhắc lại : Thế nào là một tia gốc 0 ? Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa mãn điều kiện gì ? x y K · - HS : Đọc đề và vẽ hình. - HS : Đứng tại chỗ trả lời - HS : Đứng tại chỗ trả lời A · B · - HS : Đứng tại chỗ trả lời - HS : - Trả lời : - HS : Đứng tại chỗ trả lời - 2HS : Lên bảng - Cả lớp thực hiện vẽ vào vở - HS : Đọc đề - 2HS : Lên bảng thực hành vẽ - HS1 : - Trả lời : - HS2 : Nhắc lại E · A · M · · C · D B · Hình 1 E · A · · M C · · D B · Hình 2 Bài 31 / 114 : A · B · · C · M A · N · · C · B 2’ 4. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết học tiếp theo : * Học thuộc bài tia * Làm các bài tập còn lại * Vẽ thành thạo các trường hợp : Hai tia đối nhau, hai tia chung gốc không đối nhau, hai tia trùng nhau. IV. RÚT KINH NGHIỆM :

File đính kèm:

  • docHH6T6.doc
Giáo án liên quan