Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tuần 7 - Tiết 7 - Bài ˜6: Đoạn thẳng

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức cơ bản : Biết định nghĩa đoạn thẳng

*Kỹ năng cơ bản : HS biết vẽ đoạn thẳng.

Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia

Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.

* Thái độ :Vẽ hình cẩn thận, chính xác

II. CHUẨN BỊ:

* Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng, bảng phụ

* Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, chuẩn bị thước thẳng, bảng con.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tuần 7 - Tiết 7 - Bài ˜6: Đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: TUẦN 7 TIẾT 7: §6 ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức cơ bản : Biết định nghĩa đoạn thẳng *Kỹ năng cơ bản :- HS biết vẽ đoạn thẳng. - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. * Thái độ :Vẽ hình cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng, bảng phụ * Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, chuẩn bị thước thẳng, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) HS1 : - Thế nào là một tia ? Em hãy lên bảng vẽ một tia ? - Vậy tia 0x giới hạn ở đâu ? (giới hạn ở gốc 0, nhưng không giới hạn “về phía x” 3. Giảng bài mới : Giới thiệu bài : Tiến trình tiết dạy. TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 13’ Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng, đoạn thẳng AB là gì ? - GV : Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B, rồi lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A đến B - GV nói : Nét chì trên trang giấy, nét phấn trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng AB. - Hỏi : Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu bút chì đã đi qua những điểm nào ? -Hỏi :Qua cách vẽ em hãy cho biết đoạn thẳng AB là gì? - Hỏi : Cách gọi tên của đoạn thẳng như thế nào ? - GV : Lưu ý :Khi gọi tên đoạn thẳng ta gọi tên hai đầu mút của nó, thứ tự tùy ý. - Hỏi : Cho hai điểm C và D, hãy vẽ đoạn thẳng và gọi tên đoạn thẳng đó - Hỏi : Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng CD ở đâu ? - GV : Lưu ý : Khi vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai mút A · B · - Cả lớp cùng thực hiện vẽ đoạn thẳng trên giấy. - 1HS : Lên bảng vẽ - HS : Trong khi vẽ đoạn thẳng AB ta thấy đầu bút chì hoặc trùng A, hoặc trùng B, hoặc nằm giữa hai điểm A và B - HS: Nêu định nghĩa (SGK) - HS : Gọi tên hai đầu mút của đoạn thẳng. - HS : Lên bảng vẽ và gọi tên. Một vài HS nhận xét cách vẽ và trả lời của bạn. - Trả lời : Ở hai mút C và D Theo dõi 1. Đoạn thẳng AB là gì Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. - Hai điểm A, B gọi là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB 4’ Hoạt động 2: Củng cố định nghĩa Cho HS làm bài tập 33/115 : - GV : Gọi một HS đọc đề. - GV : Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - GV nói : Nhiệm vụ của các em là điền vào ô trống. - GV : Gọi 1 vài HS nhận xét kết quả của bạn Cho HS làm Bài 35/116 : - GV : Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Cho HS suy nghĩ vài phút. - 1HS :Đứng tại chỗ đọc đề. - HS : Điền vào ô trống bằng bút chì (SGK) - HS : Điền vào ô trống trên bảng phụ. HS:Nhận xét bài làm của bạn và sửa lại chỗ sai nếu cần. - Cả lớp đối chiếu với kết quả của mình và sửa vào vở 1HS:Đứng tại chỗ đọc đề bài. -HS:Giải bài vào giấy nháp. HS:Lên điền vào ô trống trên bảng phụ Bài tập 33/115 a) Hình gồm hai điểm và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS. b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q. Bài 35/116 : - Câu d đúng : Điểm M hoặc trùng với điểm A hoặc nằm giữa hai điểm A và B, hoặc trùng với điểm B. 10’ Hoạt động 3: Đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng : - GV : Cho HS quan sát bảng phụ để nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau. - Hỏi : Hình a vẽ gì ? - GV : Luyện tập cho HS các cách phát biểu khác nhau : AB cắt CD tại I AB và CD cắt nhau tại I. I là giao điểm của AB và CD. - GV nói : Mô hình thường gặp là hình a : Giao điểm của hai đoạn thẳng không trùng với mút nào ? của hai đoạn thẳng. - Hỏi : Hình b, c cũng vẽ hai đoặn thẳng cắt nhau, nhưng chúng khác hình vẽ a ở điểm nào ? b) Đoạn thẳng cắt tia : - GV : Cho HS quan sát bảng phụ để nhận dạng đoạn thẳng cắt tia. - GV : Cho HS mô tả hình vẽ a - Hỏi : Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn thẳng AB và tia 0x trong mỗi trường hợp c)Đoạn thẳng cắt đường thẳng - GV : Cho HS quan sát bảng phụ để nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng - Hỏi : Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn thẳng AB và đường thẳng a Quan sát trên bảng. - Trả lời : Hình a vẽ đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại I Theo dõi thực hiện - Trả lời : Hình b giao điểm của 2 đoạn thẳng trùng với mút D. Hình c giao điểm của 2 đoạn thẳng trùng với mút A và D A · · B 0 · x K · (a) - HS : Quan sát - HS : Mô tả đoạn thẳng AB cắt tia 0x - Trả lời : a) Giao điểm không trùng với gốc tia, không trùng với mút nào của đoạn thẳng. b) Giao điểm trùng với mút A của đoạn thẳng. c) Giao điểm trùng với mút tia d) Giao điểm trùng với gốc tia vừa trùng với gốc A của đoạn thẳng - HS : Quan sát bảng phụ - Trả lời : a) Giao điểm nằm giữa hai mút của đoạn thẳng AB. b) Giao điểm trùng với mút của đoạn thẳng AB. 2. Đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng : C · I · B · (a) a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng : A · D · A · B · · C · D (b) AB và CD cắt nhau tại I. I là giao điểm A · D · B · C (c) b) Đoạn thẳng cắt tia : Đoạn thẳng AB và tia 0x cắt nhau tại K. 0 · · B · A x (b) K gọi là giao điểm B · · A 0 · (c) A · 0 · B x (d) H · A · · B a (a) c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng : Đoạn thẳng AB và đường thẳng a cắt nhau tại H · B a (b) · A H là giao điểm 10’ Hoạt động 4: Củng cố Bài tập 34 / 116 : - GV : Cho HS làm bài 34 / 116. - GV : Cho 1HS đọc lời giải của mình và nhận xét bài của bạn Bài 38 / 116 : - GV : Cho HS thực hành làm bài 38 vào vở. Theo dõi nhận xét, sửa chữa cho học sinh. A · B · C · a - HS : Đọc đề vài to, rõ - Cả lớp giải bài vào giấy nháp. - 1HS : Lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi - HS : Sửa vào vở - HS : Vẽ hình vào vở rồi tô màu đoạn thẳng BM, tia MT, đường thẳng BT, theo yêu của bài toán. B · M · T · - 1HS : Lên bảng vẽ hình và dùng phấn màu để to Bài tập 34 / 116 : Có ba đoạn thẳng là : AB, AC và BC Bài 38 / 116 : - Đoạn thẳng BM màu xanh - Tia MT màu đỏ - Đường thẳng BT màu đen 2’ 4. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết học tiếp theo : -Học theo SGK và vở ghi -Xem lại các bài đã giải -Làm các bài tập 36, 37, 39 / 116 -Mỗi tổ tiết sau đem : tổ 1 thước dây, tổ 2 thước gấp IV. RÚT KINH NGHIỆM :

File đính kèm:

  • docHH6T7.doc