Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tuần 9 - Tiết 9: Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại.

- Kỹ năng: nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại

- Thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.

- HS: Thước thẳng, làm bài tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1006 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tuần 9 - Tiết 9: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hồ Thầu GV: Hoàng Đình Mạnh Ngày soạn: 15/10/2009 Ngày giảng: 23/10/2009 Tuần 9 Tiết 9: Luyện tập Mục tiêu: Kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại. Kỹ năng: nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại’’ Thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. HS: Thước thẳng, làm bài tập. Tiến trình dạy học: ổn định tổ chức: Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: / Kiểm tra bài cũ: ? Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O; B không ta làm thế nào? Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập - Yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, Q là các điểm cuối của mỗi lần căng dây. - Đoạn thẳng AB bằng tổng độ dài các đoạn thẳng nào? - Trong các đoạn thẳng này ta biết độ dài các đoạn thẳng nào? - Tính QB=? - Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. - HS đọc đề AB = AM + MN + NP + PQ + QB AM=MN=NP=PQ=1,25m QB = .1,25=0,25 (m) - 1 HS lên bảng trình bày. 1. Chữa bài tập Bài tập 48: SGK/121 Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, Q là các điểm cuối của mỗi lần căng dây. Theo đề ta có: AM + MN + NP + PQ + QB = AB Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m QB = .1,25=0,25 (m) Do đó: AB = 4.1,25 +0,25 = 5,25 (m) Hoạt động 2: Luyện tập - Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài - HS vẽ hình 52 vào vở. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Một nhóm lên bảng trình bày - Yêu cầu HS đọc đề. Nêu yêu cầu của bài toán. - Điểm M có nằm giữa hai điểm A; B không? - Điểm B có nằm giữa hai điểm A; M không? - Điểm A có nằm giữa hai điểm B; M không? ? Vận dụng các đơn vị kiến thức nào để giải bài tập trên - Chốt - HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài toán. - HS làm vào giấy trong theo nhóm - Các nhóm làm bài. - Cử đại diện nhóm lên trình bày . - HS đọc đề - Trả lời các câu hỏi - Giải thích? - Trả lời - Ghi vở 2. Luyện tập Bài tập 49: SGK/121 a) AN = AM + MN BM = BN + NM Theo đề bài ta có AN = BM, ta có AM + MN = BN + NM Hay: AM = BN b. AM = AN + NM BN = BM + MN Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN suy ra AM = BN Bài tập 48: SBT/102 a) Theo đầu bài AM = 3,7cm; MB = 2,3cm; AB = 5cm => AM + MB ≠ AB ( 3,7 + 2,3 ≠ 5 ) => M không nằm giữa A; B Tương tự: B không nằm giữa M; A và A không nằm giữa M; B Vậy trong ba điểm không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại b) Theo câu a: Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, tức là ba điểm A; M; B không thẳng hàng. Củng cố . Nêu các điều kiện để AM + MB = AB, vẽ hình minh họa Nếu BK + KH = BH thì suy ra điều gì? Cho hình vẽ, hãy trả lời câu hỏi: ? Điểm nào nằm giữa hai điểm B và M và suy ra điều gì? ? Điểm M, N nằm giữa các điểm nào, suy ra điều gì? A M N B Hướng dẫn dặn dò. - Xem lại các bài tập đã làm - Làm các bài tập 50, 51, 52: SGK. - Bài tập 49, 50, 51: SBT - Xem trước nội dung bài học tiếp.

File đính kèm:

  • docHH 6 T9.doc
Giáo án liên quan