Giáo án Toán học 6 - Tiết 1 đến tiết 19

I MỤC TIÊU CỦA BÀI :

- Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp.

- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu và .

- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

– Giáo viên : Phấn màu để làm nổi ký hiệu.

– Học sinh : Phấn, bảng con.

 

doc49 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 6 - Tiết 1 đến tiết 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ TÊN:NGUYỄN VĂN CHÂU. NS:05/9/08 Chương 1 : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tuần 1 :Tiết 1 : TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I MỤC TIÊU CỦA BÀI : Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp. Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu Ỵ và Ï. Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Giáo viên : Phấn màu để làm nổi ký hiệu. Học sinh : Phấn, bảng con. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Thời gian Hoạt động của giáo viên Phần ghi bảng 5 phút – Hoạt động 1: Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp. I. CÁC VÍ DỤ : – Tập hợp các chiếc bàn trong lớp học. Quan sát hình 1 SGK hãy cho biết tập hợïp các đồ vật đặt trên bàn? Cho ví dụ minh hoạ về khái niệm tập hợp trong cuộc sống cũng như trong toán học – Tập hợp các chữ cái trong từ "Lam Sơn". – Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. – Hoạt động 2 : Các cách viết tập hợp và sử dụng ký hiệu Ỵ ; Ï. II. CÁCH VIẾT– Ý HIỆU: 5 phút – Để đặt tên cho tập hợp ta dùng ký hiệu gì? – Giáo viên giới thiệu cách viết mà tập hợp theo quy định : A = { } – Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp. VD1: A = {0; 1; 2; 3} Hay A = (1, 3, 2, 0} – Vậy tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết như thế nào? A = {0, 1, 2, 3} hay A = {1, 3, 2, 0} 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. – Khi đó các số 0, 1, 2, 3 được gọi là gì của tập hợp A? – Giáo viên giới thiệu ký hiệu Ỵ,Ï. Ký hiệu : 3ỴA đọc là 3 thuộc A hay 3 là phần tử của A 6ÏA đọc là 6 không thuộc A hay 6 không là phần tử của A 5 phút – Hãy dùng ký hiệuỴvà Ï để chỉ các phần tử thuộc tập hợp A và các phần tử không thuộc tập hợp A. – Làm bài tập ?1 trang 6 SGK. VD2: Viết tập hợp các chữ cái trong từ "Nha Trang" B = {N, H, A, T, R , G} Chỉ liệt kê một lần phần tử N, H, A VD2: B = {N, H, A, T, R, G} – Qua hai ví dụ trên hãy cho biết giữa các phần tử khi nào dùng dấu "," khi nào dùng dấu ";"? Tại sao? 5 phút – Như vậy để viết một tập hợp ta cần chú ý điều gì? – Ở ví dụ 1 còn có cách viết nào để diễn tả nội dung của tập hợp A? => Giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp nêu tính chất đặc trưng. * Chú ý: SGK trang 5 – Tập hợp A còn có thể viết : A = {xỴN/x<4} trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. * Để viết một tập hợp ta có thể : – Vậy để xác định một tập hợp ta có mấy cách viết? Đó là những cách viết nào? – Liệt kê các phần tử của tập hợp. – Chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử. 5 phút – Ngoài ra cách trên người ta còn minh họa tập hợp bằng một hình vẽ như thế nào? * Cần lưu ý học sinh đường cong kín * Dùng sơ đồ Ven : .1 .0 .2 .3 .2.3 .2 .0 A A. N. T. H. R. G. B Hoạt động 3: Củng cố kiến thức ở hoạt động 1 và 2. – Làm bài tập số 1 trang 6 SGK Giáo viên cho học sinh nhận xét bài làm của bạn và cho điểm. Liệt kê:A= {9, 10, 11, 12, 13} – Nêu tính chất đặc trưng A = {x Ỵ N/8<x<14} – 12 Ỵ A, 16 Ï A – Làm bài tập số 3 trang 6 SGK Hoạt động của giáo viên tương tự như bài 1 * x Ï A; y Ỵ B b Ï A; b Ỵ B – Làm bài tập số 4 trang 6 SGK Hoạt động của giáo viên tương tự bài 1 * A = {15; 26} B = {1, a, b} M = {bút} H = {bút, sách} IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : 5 phút Học sinh tìm thêm một số ví dụ về tập hợp. Đọc trước bài tập hợp các số tự nhiên để tìm ra sự khác nhau giữa tập hợp N và N*. Làm bài tập về nhà. Bài 2, 5 trang 6 SGK. BT thêm : Cho hai tập hợp : A = {a, b, c, d} B = {b, m, n, p} a)Tìm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B b)Tìm các phần tử thuộc A mà không thuộc B c) Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai. a Ỵ A; b Ỵ B; m ÏB; c Ỵ B, p Ỵ B, d Ï A, n Ỵ A. 1) Điền 0,ĩvào ô: A={1;2;3} 1 A ; A 3 ; a A ; A 4 ; 2 A 2) A = { x0 N / 5 < x < 15 và x là số chẵn }. Chọn câu đúng : a) A = {6 ; 7 ; 8 ; 10 ; 14 } b) A = { 6 ;8 ;10;12 ;14 } c) A = { 7 ; 9 ;11 : 13} d) cả a, b, c đều sai. 3) A = {x 0 N / x .0 = 0 } . Chọn câu đúng : a) A = {0 } b) A = {0 ;1 ;2 ; 3 ; 4;5 ; 6; 7 ; 8 ; 9 } c) A = {0; 1 ; 2 ;……} d) A = {1 ;2 ;3 ;4 ;…….} HỌ TÊN:NGUYỄN VĂN CHÂU. NS:06/9/08 TIẾT 2 : TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU -HS biết được tập hợp các số tự nhiên ,nắm được qui tắc về số tự nhiên trong tập hợp số tự nhiên,biết biểu diễn nột số tự nhiên trên tia số. -HS phân biệt được các tập N và N*,biết sử dụng các kí hiệu £ và ³ ;biết viết số tự nhiên liền trứớc,liền sau của một số tự nhiên. - Rèn luyện cho HS có tính chất tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phu có vẽ sẵn tia số và chia khoảng cách trước ï,phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Thời gian Hoạt động của giáo viên Phần ghi bảng 7 Phút Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ GV:Gọi HS cho một ví dụ về tập hợp? BT 3(SGK tr 6) Cho hai tập hợp A={a,b};B={b,x,y}.Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông x   A ;y   B;b   A;b   B GV:đặt câu hỏi phụ với BT -Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B -Tìm một phần tử vừa thuộc tập A vừa thuộc tập hợp B -BT 5 (SGK tr6) 12 phút Hoạt Động 2: Oân lại tập N, qui ước về thứ tự trong N , biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số , phân biệt tập N và N* BT:Điền vào ô vuông các kí hiệu Ỵ hoặc Ï 12   N;   N -GV vẽ tia số -Gọi HS lên bảng biểu diễn bởi một điểm trên tia số GV: N={0;1;2;3;4;…………} N*={1;2;3;4;…………} Hỏi:có nhận xét gì về những điểm khác biệt ở hai tập hợp trên GV:Rút ra kết luận Hoạt động 2/b: BT củng cố:Điền vào ô vuông các kí hiệu Ỵ hoặc Ï cho đúng 5   N* ; 5   N 0   N* ; 0   N I TẬP HỢP N VÀ N* 12 phút HOẠT ĐỘNG 3: Thứ Tự Trong Tập Hợp Số Tự Nhiên GV đưa bảng phụ và yêu cầu học sinh vẽ tia số trên giấy , sau đó cho HS xác định các điểm biểu diễn số 2 và 4 Hỏi:có nhận xét gì về vị trí của các điểm biểu diễn số 2 với ø số 4 trên tia số Vì số 2 lớn hơn số 4 -GV kế luận(ghi bảng) BT củng cố: Điền kí hiệu > hoặc < vào ô vuông cho đúng 3 { 9 ; 15 { 7 -GV giới thiệu tiếp các kí hiệu £ và ³ củng cố: viết tập hợp A={x Ỵ N/ 6 £ x £ 8}bằng cách liệt kê các phần tử của nó. gv giới thiệu số liền trứơc ,số liền sau củng cố:BT 6 (SGK tr 6) GV:Trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất không?vì sao? HS: số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất -Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. GV kết luận:Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử II THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN -Trên tia số điểm ở bên tráibiểu diển số nhỏ hơn ví dụ: điểm 2 ở bên trái điểm 4 Thứ Tự Trong Tập Hợp Số Tự Nhiên: Nếu a<b và b< c thì a < c Ví dụ: a<10 và 10 < 12 suy ra a<12 BT 6 (SGK tr 6) 18;100;a+1 34;999;b-1 -số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất -Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. 10 phút HOẠT ĐỘNG 4:Củng cố Cho HS cả lớp thực hiện BT bài 7;8 (SGK tr 8) BT 7: A={13;14;15} B={1;2;3;4} C={13;14;15} BT 8: A={0;1;2;3;4;5} A={xỴN/ x£ 5} 4 phút BT về Nhà 1/ lí thuyết:học kĩ nhận xét về sự khác nhau giữa tập hợp N và N* -Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên -làm BT 9;10 SGK -Đọc trước bài :Ghi Số Tự Nhiên 2 1)Điền vào chỗ trống để mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần 29 ; ……..;………….. ………;200 ;………… …….; a ;………….. với a N và a 1 ………; a- 1 ;……..với a N và a 2 2) Cho tập hợp M = { x 0 N* / x < 10 }. Điền kí hiệu thích hợp , vào ô 0 M ; 16 M ; 10 M ;8 M ;M 9 3) Viết các tập hợp sau vào ô trống tương ứng : Tập hợp A các số tự nhiên a mà a-5 = 4 A = { } Tập hợp B các số tự nhiên a mà a.0 = 0 B = { } Tập hợp C các số tự nhiên a mà a.0 = 1 C = { } Tập hợp D các số tự nhiên a mà a + 6 = 6 D = { } HỌ TÊN:NGUYỄN VĂN CHÂU. NS:07/9/08 TIẾT 3 : GHI SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân . Hiểu rõ trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. HoÏc sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 HoÏc sinh thấy ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán II, CHUẨN BỊ -GV : - Bảng phụ 1 Số đủ cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục Số chữ số Bảng phụ 2: Ghi sẳn các số La Mã từ 1 à 30 HS: - Bảng con III/. CÁC HOẠT ĐỘNG 1/. Kiểm tra bài cũ (7’): GV chia 3 nhóm HS và chỉ định câu trả lời cho từng nhóm để không mất nhiều thời gian vì bài dài N1: - Viết tập hợp N và N* Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ỵ N* N2: - Tìm số liền trước và số liền sau của 4; 49 N3: - Cho biết số tự nhiên nhỏ nhất và số tự nhiên lớn nhất, trong tập N , tập N* 2/. Bài mới: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 15’ 5’ Hoạt Đ ộng1: Ôn tập về số và chữ số GV: Để ghi số 98 ta phải dùng những chữ số nào? Ghi theo thứ tự như thế nào? Có bao nhiêu chữ số được dùng để ghi các số tự nhiên? Đó là những chữ số nào? HS: có 10 chữ số từ 0 à 9 GV:Vậy với 10 chữ số trên ta ghi được bao nhiêu số tự nhiên? HS: với 10 chữ số từ 0 à 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên GV: Một số tự nhiên bất kỳ có thể có bao nhiêu chữ số? GV đưa bảng phụ 1: GV cho số 550922 Gọi HS điền vào các mục của bảng phụ 1 Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta viết như thế nào? Củng cố: bt 11b Hoạt Động 2: HS hiểu được hệ thập phân GV giới thiệu: Cách ghi các số tự nhiên như trên gọi là cách ghi số trong hệ thập phân Trong cách ghi đó: một chục bằng bao nhiêu đơn vị? Một trăm bằng bao nhiêu chục? ……… Cho số 305952 – Chữ số nào lớn nhất? Chữ số nào nhỏ nhất? Chữ số nào được lập lại nhiều lần và nằm ở hàng nào? Giá trị của chúng khác nhau như thế nào? Cho số 235. Hãy viết số đó dưới dạng tổng của các hàng đơn vị + 222 = ? + Em hiểu thế nào về ký hiệu ab? Phân biệt ab với ab + ab = ? ; abc = ? Củng cố: HS làm ?1/SGK. Nêu cách tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số ? Tìm số nào trước ? Hoạt Động 3: Cách ghi số la mã (5’) - Giới thiệu 3 kí hiệu chính I , V , X Gọi HS đọc 12 số La mã trên mặt đồng hồ. GV giới thiệu các số la mã từ 1 à 30 GV giới thiệu các thành phần tạo nên số La mã. Giá trị của số La mã là tổng các thành phần của nó. Trong cách ghi số La mã: giá trị của các chữ số giống nhau đứng ở những hàng khác nhau thì thế nào? Hoạt động 4 : Củng cố (5’) Đọc các số la mã sau: XIV; XXVII; XXIX Viết các số sau bằng số La Mã: 26 ; 14 Làm bài tập 12, 13ab, Dựa vào bài tập ở phần trên để làm bài 13b 1. Số và chữ số - Dùng 10 chữ số từ 0 à 9 ta gho được mọi số tự nhiên. Một số tự nhiên có thể có một hay nhiều chữ số. Chú ý: (SGK/9) 2/. Hệ thập phân : Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị của một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Ví dụ: 235 = 200 + 30 + 5 = 2.100 + 3.10 + 5 222 = 200 + 22 + 2 = 2.100 + 2.10 + 2 - Số tự nhiên có 2 chữ số ab = a.10 + b abc = a.100 +b.10+c Trong cách ghi số nói trên. Giá trị của mỗi chữ số khhông những phụ thuộc vào vị trị của nó trong số đã cho. 3/. Chú ý (SGK/9) 3/. Hướng dẫn về nhà (3’): Để hiểu về chữ số trong hệ La Mã các em nên xem phần “có thể em chưa biết trang 11/SGK. Xem lại bài tiết 1 và đọc trước bài “Số phần tử của một tập hợp – tập hợp con” Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà : Cho ba chữ số 1, 2 , 3 hãy viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số khác nhau . Tìm được bao nhiêu số ? Tương tự với bốn chữ số 1,2,3,4 Làm bài tập 14, 15/trang 10. 1) Số 62037 có thể viết thành : a) 60000 + 200 +30 + 7 b) 60000 + 2000 + 30 +7 c) 60000 + 20 +37 d) 620 +37 2) Điền vào ô trống những chữ số phù hợp : Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 1942 2491 9124 4912 3) Số la mã XXIX biểu thị cho số :a) 24 ; b) 29 ; c) 31 ; d) a, b , c đều sai. HỌ TÊN:NGUYỄN VĂN CHÂU. NS:08/9/08 Tuần 2 : Tiết 4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU: - Học sinh có thể hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử , có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử , cũng có thể không có phần tử nào ; hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niện hai tập hợp bằng nhau HọÏc sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra mộ tập hợp là tập con hay không là tập con của một tập hợp cho trước , biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước , biết sử dụng đúng các ký hiệu Ỉ Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Ỉ II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ: (Trả lời các câu hỏi đã được chuẩn bị trước) Cho một ví dụ về tập hợp và liệt kê các phần tử của nó. Em hãy viết bằng kí hiệu “ 5 thuộc số tự nhiên “ Số 0 có thuộc tập hợp số N* không ? Viết bằng kí hiệu Để viết một tập hợp ta thường dùng mấy cách ? Đó là những cách nào ? Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 14, 15b/ (SGK/10) Sau khi làm xong giáo viên hướng dẫn lại và giáo viên nhận xét. Bài mới: Các em đã biết thế nào là tập hợp, cách biểu diễn một tập hợp, vật một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử, ta sang bài học hôm nay. Số phần tử của tập hợp: Hoạt động của GV Nội dung Hãy cho ví dụ một tập hợp có một phần tử Hãy cho ví dụ một tập hợp có ba phần tử Ví dụ: A = có 1 phần tử là 6 B = có 3 phần tử là a; b; m Em hãy viết tập hợp các chữ số Tập hợp này có bao nhiêu phần tử ? Qua tập hợp C giáo viên có thể hướng dẫn học sinh các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử. Tập N có bao nhiêu phần tử ? N = 0 ; 1; 2; 3; 4; …….. có vô số phần tử Giáo viên cho học sinh làm bài tập miệng bài ?1 ?1 D = có 1 phần tử E = bút; thước có 2 phần tử H = x Ỵ N* | x = 10 có 10 phần tử ?1 D = có 1 phần tử E = bút; thước có 2 phần tử H = x Ỵ N* | x = 10 có 10 phần tử Giáo viên cho học sinh đọc ?2 (SGK/12) Tìm tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 ? Không tìm được giá trị nào , có nghĩa là tập hợp đó không có phần tử nào ; ta gọi nó là tập hợp rỗng Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào là tập hợp rỗng. Giáo viên nêu ký hiệu tập hợp rỗng Tập hợp rỗng được kí hiệu là Ỉ Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên x , sao cho x + 5 = 2 là tập hợp rỗng. Giáo viên chốt vấn đề một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Giáo viên gọi học sinh đọc bài 16 , 16/13 HS biểu diễn các tập hợp tìm được và tìm số phần tử 17/(SGK/13) Gọi 2 học sinh lên bảng làm , các học sinh khác làm vào vở. 17/13 A =0; 1; 2;3;4;5;…… 20 có 21 ptử B = Ỉ Không có số tự nhiên nào lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6 Giáo viên cho ví dụ về hai tập hợp E và F như sgk. Các phần tử x,y thuộc tập hợp nào ? Ta thấy mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F ĐN: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì A là tập hợp con của tập hợp B. Ta ký hiệu : A Ì B hay B É A (Đọc là A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hay B chứa A) Cho : A = 5; 7 B = 4; 5; 7; 9; 6 Kí hiệu : A Ì B hay B A ?3 M = 1; 5 A = 1; 3; 5 B = 5; 3; 1 M Ì A ; M Ì B A Ì B ; B Ì A ?3 M = 1; 5 A = 1; 3; 5 B = 5; 3; 1 M Ì A ; M Ì B A Ì B ; B Ì A A Ì B và B Ì A Nếu A Ì B và B Ì A ,thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau.Kí hiệu A = B A.Củng cố: Từng phần B.Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị trước bài “ Phép cộng và phép nhân “ Làm bài tập 18, 19, 20 / (SGK/13) ; 23 , 24 / (SGK/14) 1) Cho A = {50 ; 55 ; 60 ; ………;145 ; 150 } có sô’ phần tử là : a) 20 ; b) 21 ; c) 2100 ; d) 2000 2) Cho tập hợp A = {0} a) A không phải là tập hợp rỗng b) A là tập hợp rỗng c) A là tập hợp có 1 phần tử là số 0 d) A là tập hợp không có phần tử nào. 3) Số phần tử của tập hợp M = {1975;1977;1979;….;2003} a) 28 phần tử b) 29 phần tử c) 15 phần tử d) 14 phần tử Họ tên: Nguyễn Văn Châu NS:5/08/08 Tiết 5: Luyện tập Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp bằng nhiều cách khác nhau. Biết tính số phần tử của một tập hợp, biết dùng ký hiệu để ghi mối quan hệ của một tập hợp với tập hợp các số tự nhiên N II. Chuẩn bị : GV chuẩn bị bảng phụ, học sinh chuẩn bị bảng con. Tiến trình dạy học. hoạt động của GV và HS nội dung kiến thức Hoạt dộng 1: kiểm tra.(7ph) GV: em hãy viết tập hợp A các số tự nhiên khơng nhỏ hơn 4 và khơng lớn hơn 9 rồi cho biết tập hợp đĩ cĩ bao nhiêu phần tử: HS: tập hợp này gồm 6 phần tử. GV:Nêu định nghĩa tập hợp con của một tập hợp ? cho ví dụ minh họa HS:Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B HS: tập hợp này gồm 6 phần tử. A={1;2;3;4;5}N={0;1;2;3;….} Họat động 2: Luyện tập (37ph) Bài 1: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. Một học sinh lên bảng giải, các học sinh khác trình bày bài giải vào vở Bài 2: người ta dùng bao nhiêu chữ số để đánh dấu trang sách từ 1 đến 100? GV: để giải bài tập trên ta làm như thế nào? HS:Ta phải tính số chữ số từ 1 đến 9, số chữ số từ10 đến 99 và số chữ số trong số 100 Bài 4: GV:Tính số phần tử của các tập hợp sau. D={21;23;25;27;….;99} E={32;34;36;…;96} GV: Muốn tính số phần tử của các tập hợ trên ta làm như thế nào? HS: Một học sinh đứng tại chỗ trả lời, các học sinh khác làm vào vở bài tập. Bài 4: viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10. Viết tập hợp L các số lẻlớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20. Viết tập hợp A 3 số chẵn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là 18. Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp trong đósố lớn nhất là 31. HS: 4 học sinh lên bảng giải , các học sinh khác giải trên bảng cá nhân Dạng toán tính số phần tử của một tập hợp Bài 1: (bài 21) Tập hợp B={10;11;12;13;….;99} có 99 - 10 + 1 = 90 phần tử. Bài 2: Từ trang 1 đến trang 9 ta dùng 9 chữ số. Từ trang 10 đến trang 99 ta dùng (99-10+1)* 2=180 Trang 100 người đó dùng 3 chữ số Vậy để đánh số trang sách từ trang 1 đến trang100 phải dùng 9+180+3=192 chữ số Bài 3 (bài 23) D={21;23;25;27;….;99} có (99-21):2+1=40 phần tử. E={32;34;36;…;96} Có (96-32):2+1=33 phần tử Dạng toán viết một tập hợp Bài 4: (bài 22) C={0;2;4;6;8} L={11; 13;15;17;19} A={18;20;22} B={27;29;31} Bài 5: GV đọc đề bài. HS: 1 HS lên bảng giải, các học sinh khác giải trên bảng cá nhân. -Học sinh nhận xét lẫn nhau Dạng toán viết mối quan hệ gữa hai tập hợp Bài 5: (bài 24) A={x B={x=2k/ k} N*={1;2;3;…} Hoạt động3: Dặn dò. (1ph) Về nhà làm bài tập 5 sgk, chuẩn bị trước bài phép cộng và phép nhân HỌ TÊN:NGUYỄN VĂN CHÂU. NS:09/9/08 Tiết 6 : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : - HS nắm vững tổng và tích hai số tự nhiên ( biểu thức tổng quát và tính toán ) - HS nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân (biết phát biểu và viết dạng tổng quát ). 2/ Kĩ năng : HS biết vậng dụng hợp lí các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm , tính nhanh , giải toán . 3/ Qua tính nhanh kích thích sự say mê học toán và tính chính xác . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Thầy : Bảng phụ , bảng tính chất của phép cộng và nhân số tự nhiên . -Trò : bảng con ,phấn (bút lông ) . III CÁC HOẠT ĐỘNG : HĐ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: Hệ thống lại kiến thức tổng và tích hai số tự nhiên đã học GV: yêu cầu : tính chu vi của 1 sân HCN có chiều dài là 32m , chiều rộng là 25m . (Gọi 1 HS lên bảng giải ) HS: Dùng bảng con để tính: (32 +25 ) . 2 = 57 . 2 =114(m) (giơ cao bảng để Gvxem GV:Qua VD trên GV giới thiệu phép cộng và nhân : + Phép cộng 32 và 25 cho ta kết quả bao nhiêu ? Kết quả đó còn gọi là gì ? 32 , 25 còn gọi là gì ? Em nào hãy ghi bằng biểu thức tổng quát ? + Phép nhân 57 và 2 kết quả bao nhiêu ? 114 gọi là gì ? 57 và 2 gọi là gì ? Hãy ghi biểu thức tổng quát của phép nhân ? HS: Trả lời lần lượt theo câu hỏi trên 3/ Củng cố làm?1 + Bảng phụ treo đề bài +Làm ?2 hỏi : GV:-Tích của một số với 0 bằng bao nhiêu ? Chỉ vào phép tính tương ứng ở ?1 GV:Điều kiện nào để có tích bằng 0? Chỉ ra phép tính tương ứng ở ?1 HS: MoÄt trong 2 hoặc cả 2 thừa số bằng 0 GV:Tìm số tự nhiên a , biết 4a = 0 Nếu a.b = 0 thì các thừa số như thế nào ? 4/ Bài tập 30a (SGK) + ( x – 34 ) . 15 = 0 theo BT trên ta suy ra được điều gì ? +Gọi HS lên bảng chữa ? cho các em tự nhận xét và cho điểm . HS: Từng cá nhân làm ở bảng con HOẠT ĐỘNG 2 : hệ thống lại các tính chất của phép cộng và nhân ( có so sánh ) GV treo bảng đã chuẩn bị sẳn chỉ có các ô trống + Hỏi : Phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì ? Phát biểu và viết dạng tổng quát ? HS: a+b = b+a (a+b)+c = a+ (b+c) Củng cố làm ?3a HS: Từng cá nhân làm ở bảng con a/46 + 17 + 54 = ( 46 + 54 ) + 17 = 100 + 17 = 117 GV:Hỏi : Phép nhân số tự nhiên có những tính chất gì ? Phát biểu và viết dạng tổng quát ? Củng cố làm ?3b 4.37.25 = 37.(4.25 ) = 37.100 = 3700 HS học theo nhóm có kết quả chung c/ 87.36+87.64 = 87 ( 36 +64 ) =87.100 = 8700 ( đại diện một nhóm giải có nhận xét và cho điểm) GV:Hỏi. phép cộng và nhân có tính chất gì giống nhau ? khác nhau ? T/c nào thể hiện mối quan hệ giữa hai phép toán trên ? HS: giống khác Phép cộng Giao hoán Không có TC phân phối Phép nhân Kết hợp Có TC phân phối Củng cố làm?3c HS: c/87.36+87.64 = 87 ( 36 +64 ) =87.100 = 8700 ( đại diện một nhóm giải có nhận xét và cho điểm) I/ Tổng và tích hai số tự nhiên : a + b = c (số hạng+số hạng )=(tổng ) a . b = d (thừa số).(thừa số )= ( tích ) ( Lưu ý không cần viết dấu nhân giữa các thừa số là chữ ) Nhận xét : a) Tích của một số với 0 thì bằng 0 b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0 II/ Bảng các tính chất như SGK Bài 30 (a) + ( x – 34 ) . 15 = 0 ( x – 34 ) = 0 x = 0 +34 x = 34 a/46 + 17 + 54 = ( 46 + 54 ) + 17 = 100 + 17 = 117 . HS làm ở bảng con , gọi 1HS làm ở bảng lớp : b/ 4.37.25 = 37.(4.25 ) = 37.100 = 3700 c/ 87.36+87.64 = 87 ( 36 +64 ) =87.100 = 8700 HO

File đính kèm:

  • docchuong 1.doc
Giáo án liên quan