Giáo án Toán học 6 - Tiết 10 đến tiết 24

I. Mục tiêu :

- Về lý thuyết : nắm vững 2 tính chất chia hết của một tổng và mở rộng đối với hiệu.

- Về thực hành : nhận biết một tổng có chia hết cho một số không, qua nhận xét các số hạng của tổng có chia hết cho số đó không mà không cần tính toán.

- Rèn luyện phẩm chất tư duy : đơn giản hóa các vấn đề phức tạp, quan sát các đặc điểm để có cách làm thích hợp nhanh gọn.

II. Chuẩn bị :

- Thầy : bảng phụ bài 86 và bài 89, phấn màu.

- Trò : học thuộc 2 tính chất chia hết của một tổng.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Tiết 10 đến tiết 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảm tải §10. Luyện tập : TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG NS: Mục tiêu : Về lý thuyết : nắm vững 2 tính chất chia hết của một tổng và mở rộng đối với hiệu. Về thực hành : nhận biết một tổng có chia hết cho một số không, qua nhận xét các số hạng của tổng có chia hết cho số đó không mà không cần tính toán. Rèn luyện phẩm chất tư duy : đơn giản hóa các vấn đề phức tạp, quan sát các đặc điểm để có cách làm thích hợp nhanh gọn. Chuẩn bị : Thầy : bảng phụ bài 86 và bài 89, phấn màu. Trò : học thuộc 2 tính chất chia hết của một tổng. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : ( 20 phút ) Sửa bài tập về nhà. Gọi 2 HS phát biểu 2 tính chất chia hết của một tổng. HS: * phát biểu tính chất 1 chia hết của một tổng - Gọi 4 HS lên bảng cùng lúc sửa 4 bài tập từ 83 đến 86. HS: Bài 86 : yêu cầu HS giải thích miệng : Đúng vì : 4 ∶ 4 Þ 134.4 ∶ 4, mà 16 ∶ 4 Þ 134.4 + 16 ∶ 4 Sai vì : 8 ∶ 8 Þ 21.8 ∶ 8, nhưng 17 ∶ 8 Þ 21.8 + 17 ∶ 8 Sai vì : 3.100 = ( 3.2 ) . 50 ∶ 6, nhưng 34 ∶ 6 Þ 3.100 + 34 ∶ 6 Giáo viên hoàn chỉnh bài sửa. Hoạt động 2 : ( 23 phút ) Bài tập tại lớp. Bài tập 87 ( 6 phút ) : Nhận xét gì về các số hạng đã biết của tổng? Vậy để A ∶ 2 thì x phải là số như thế nào ? Do áp dụng tính chất nào ? Vậy để A ∶ 2 thì x phải là số như thế nào ? Bài tập 88 ( 6 phút ) : a : 12 dư 8 đây là phép chia dư Þ số bị chia a = ……… ? a ∶ 4 Û ……… ? a ∶ 4 Û ……… ? Bài tập 89 ( 5 phút ) : Treo bảng phụ. - Yêu cầu HS điền đúng, sai. Yêu cầu HS giải thích miệng. Bài tập 90 ( 6 phút ) : a ∶ 3 và b ∶ 3 Þ ( a + b ) ∶ ? a ∶ 2 và b ∶ 4 Þ ( a + b ) ∶ ? a ∶ 6 và b ∶ 9 Þ ( a + b ) ∶ ? Bài tập 83 : ( 48 + 56 ) ∶ 8 Ta có : 48 ∶ 8 và 56 ∶ 8 thì ( 48 + 56 ) ∶ 8 ( 80 + 17 ) ∶ 8 Ta có : 17 ∶ 8 và 80 ∶ 8 thì ( 17 + 80 ) ∶ 8 Bài tập 84 : a) ( 54 – 36 ) ∶ 6 Ta có : 54 ∶ 6 và 36 ∶ 6 thì ( 54 – 36 ) ∶ 6 b) ( 60 – 14 ) ∶ 6 Ta có : 60 ∶ 6 và 14 ∶ 6 thì ( 60 – 14 ) ∶ 6 Bài tập 85 : a) 35 + 49 + 210 ∶ 7 Ta có : 35 ∶ 7; 49 ∶ 7 và 210 ∶ 7 b) 42 + 50 + 140 ∶ 7 Ta có : 50 ∶ 7; 42 ∶ 7 và 140 ∶ 7 c) 560+18+3 = 560+21 ∶ 7, vì : 560 ∶ 7 và 21 ∶ 7 Bài tập 86 : a) đúng, b) sai, c) sai Bài tập 87 ( 1 HS lên bảng trình bày ) a) a = 12 + 14 +16 + x Có 12;14;16 đều ∶ 2 Để a∶ 2 thì x ∶ 2 12;14;16 ∶ 2 Để A ∶ 2 thì x ∶ 2 Bài tập 88 : a:12 = b dư 8( b Ỵ N ) Þ a = 12.b + 8 Bài tập 89 : a) đúng b) sai c) đúng Bài tập 90 : gạch dưới số 3 gạch dưới số 2 gạch dưới số 3 Dặn dò về nhà : ( 2 phút ) Thuộc kỹ lý thuyết và xem lại các bài tập về tính chất chia hết đã giải. Xem trước bài “ Dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 ” Họtên : nguyễn Văn Châu (Tiết 20) DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5 I – MỤC TIÊU: NS:04/10/08 - Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và giúp học sinh hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. II – ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Sách giáo khoa + phấn màu. III – CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động 1 (7phút) kiểm tra bài cũ: 2 học sinh Phát biểu tính chất chia hết của một tổng. Dùng tính chất để xét xem tổng sau, tổng nào chia hết cho 2; chia hết cho 5. 1790 + 870 b. 90 + 177 + 160 Hoạt động 2 (3 phút) Rút ra nhận xét về các số có tận cùng bằng 0. Thầy Ghi bảng Không thực hiện phép chia hãy tìm cách giải thích tại sao các số sau chia hết cho 2, chia hết cho 5. 1790 ; 870 ; 90 ; 160 Học sinh suy nghĩ rồi trả lời. Ba học sinh đọc lại nhận xét 1. Nhận xét: Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5 Cho VD về các số chia hết cho 2. Những só có đặc điểm gì thì chia hết cho 2. - GV: Ta sẽ tìm hiểu xem tại sao các số đó lại chia hết cho 2. Xét số 87 * = ? * GV:Hãy dùng tính chất chia hết của một tổng xét xem khi * là các chữ số nào thì tổng chia hết cho 2, rồi rút ra kết luận HS: Ba nhóm: Tìm * để 87 * : 2 rồi rút ra kết luận. Học sinh rút ra dấu hiệu chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chi hết 2: VD: Xét số 87 * = 870 + * a. Vì 870 M 2 nên khi * = 0,2,4,6,8 thì (870 + *) M 2 hay 87* M 2 b. Vì 870 M 2 nên khi * = 1,3,5,7,9 thì (870 + *) M 2 hay 87* M 2 Dấu hiệu chia hết cho 2 (SGK/ 37) Hoạt động 3 (5 phút) Rèn luyện kỹ năng vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2. (SGK/37) Bài 95a/38 Điền dấu * để 84 * M 2 Hoạt động 4 (7 phút) Hướng dẫn học sinh tìm ra cơ sở lý luận của dấu hiệu chia hết cho 5: Câu hỏi tương tự hoạt động 2 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: VD: Xét số 87* = 870 + * 87 * M 5 khi * = 0 ; 5 87* M 5 khi * = 1,2,3,4,6,7,8,9 Dấu hiệu chia hết cho 5 (SGK/38) Bài 91/38: Trong các số sau số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5. 652 ; 850 ; 1546 ; 785. Số nào chia hết cho cả 2 và 5. HS: 6 nhóm làm 1 nhóm sửa bài GV chấm kết quả của 5 nhóm - Các nhóm rút ra nận xét về số chia hết cho 2 và 5 Bài 93/38 a,b Nhận xét: Những số có tận cùng là chữ số 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. Hoạt động 7 (1 phút) dặn dò. BTVN 92, 94, 97/38, 39. Nhận xét đúng hay sai: 90 = 32 . 10 chia hết cho 2, 3, 5, 7, 9 328 = 300 + 20 + 8 chia hết cho 2, 4 1234 = 1. 103 + 2. 102 + 3. 101 + 4. 100 chia hết cho 10. Cho các số: 2141 ; 1345 ; 4620 chia hết cho 2 là 2141, 4620 chia hết cho 5 là 1345, 4620 chia hết cho bất kì 1, 2, 3, 4 là 21413 Số dư của phép chia 813 cho 5 là: 4 3 0 Họ tên: Nguyễn văn Châu Tiết 21 : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : _ Thông qua luyện tập củng cố cho học sinh dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. _ Rèn kĩ năng tính, suy luận tóan học. II/Phương tiện dạy học : III/Họat động trên lớp : 1)Kiểm tra bài cũ : Gv : Cho tích 7.5.12 Hỏi tích có chia hết cho 2, cho 5 ? (Vận dụng tính chất chia hết) Hs : Tích có thừa số 5 => tích chia hết cho 5 Tích có thừa số 12 => tích chia hết cho 12, mà 12 chia hết cho 2 (dấu hiệu chia hết) => tích chia hết cho 2 Gv : Điền vào dấu * để được một số chia hết cho 2 hoặc cho 5 : 47.* (0 hoặc 5) 6.*.5 (0 -> 9) 5.*.238 (0 -> 9) 39.* (0,2,4,6 hoặc 8) 2)Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng Só như thế nào thì chia hết cho 2? Số như thế nào thì chia hết cho 5? HS: Những số có tận cùng bằng 0, 2, 4,6,8thì chiahết cho 2 Nhứng số có tận cùng bằng 0 hoặc bằng 5 thì chia hết cho 5. Vậy có số nào để điền vào dấu * trong só để được số chia hết cho 2 hay không? Tận cùng bằng 5 -> không chia hết cho 2 GV: ta có thể điềnvào dấu* chữ số nào để được một số chiahết cho 5 Tận cùng bằng 5 -> chia hết cho 5 với mọi chữ số điền vào dấu * Tận cùng bằng 5 -> không chia hết cho 2 và 5 Bài 97: Dùng ba chữ số 4,0,5, hãy ghép thành các số có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện sau: a) số đó chia hết cho 2 b)số đó chia hết cho 5 Cho Hs liệt kê tất cả các trường hợp, lọai trường hợp : 045, 054 Bài 98: GV: cho học sinh làm bài 98 theo nhóm. Dùng phản ví dụ để chỉ ra chỗ sai Cho Hs liệt kê rồi dùng phương pháp lọai trừ để suy luận Bài 100: Cho Hs quan sát và rút ra nhận xét về chữ số tận cùng. Chữ số tận cùng là 5 hoặc là 0 Ta chọn c bằng bao nhiêu? Vì sao? HS: ta chọn c= 5 .vì 5 thuộc {1, 5 ,8} Trong hai chữ só 1 và 8 thì a là chữ số nào? Vì sao? Bài 130 (sbt) Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 136<n<152 Bài 96 : Cho số *85 a/Chia hết cho 2 -> không có b/Chia hết cho 5 -> từ 1 đến 9 c/Chia hết cho 2 và 5 -> không có Bài 97 : 3 số 4,0,5 a/Chia hết cho 2 : 504, 540,405 b/Chia hết cho 5 : 540, 450, 405 Bài 98 : Số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2 : Đ Số chia hết cho 2 thì tận cùng bằng 4 : S Số chia hết cho 2 và 5 thì tận cùng bằng 0 : Đ Số chia hết cho 5 thì tận cùng bằng 5: S Bài 99 : Số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau chia hết cho 2 và cho 5 dư 3 là 88 Bài 100 : Cho n = abbc n chia hết cho 5 => c = 5 hoặc c = 0 Vì a, b , c thuộc {1, 5 ,8} => c = 5 a không thể lớn hơn 1 => a =1 và b = 8 Vậy n = abbc = 1885 Bài 130(sbt) 136<n<152, n vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 suy ra n thuộc {140,150} IV/ Củng cố Hướng dẫn về nhà : Bài 131(sbt) từ1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2 có bao nhiêu số chia hết cho 5 Xem trước phần " Nhận xét mở đầu " của bài " Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9" Tiết 24: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU : Luyện tập và cũng cố dấu hiệu :3 và 9. Tìm số dư của phép chia cho 9 (dựa vào tổng các chữ số) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HĐ 1 : Oån định lớp và kt dấu hiệu(10 phút) Nêu các đấu hiệu chia hết cho 3 và chia hết cho 9 ? Tổng (hiệu ) sau có chia hết cho 3không, có chia hết cho 9 không ? a)1251+5316 b) 1.2.3.4.5.6+27 HS : Nêu dấu hiệu như SGK a)1251+5316 b) (1.2.3.4.5.6+27) HĐ2 : luyện tập * Bài tập 106 : (7phút) GV : số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 phải có tổng các chữ số bằng bao nhiêu ? Chữ số hàng chục nghìn phải bằng bao nhiêu ? chữ số hàng đơn vị bằng bao nhiêu ? HS : Chữ số hàng chục nghìn bằng 1, hàng đơn vị bằng 2. a/ 10002 ®(2+1) là tổng các chữ số nhỏ nhất. B/ 10008 ®(1+8) là tổng các chữ số nhỏ nhất. *Bài tập 107 : (8phút) GV yêu cầu học sinh làm bài tập 107 trên bảng phụ theo nhóm 15 :3 nhưng 15/9 15 :3 do đó :15 thì :3 45:9 do đó :45 thì :9. *Bài tập 108:(8phút) Tại sao? 1999 chia 9 dư 1 (1+9+9+9=28:3 dư 1) 1999 = B(9)+1+9+9+9 = B(9)+27+1 = B(9)+B(9)+số dư *Bài 109(7phút) -Dựa vào nhận xét bài 108 cho học sinh tự điền số dư n trong bài 109. HS: nhận xét bài làm của bạn. Bài 139(SBT) Tìm các chữ số a,b sao cho a-b=4 và Để số chia hết cho 9 thì avà b phải thỏa mãn những điều kiện nào? HS:a+b=12 và a-b= 4 . GV: vậy để tìm a,b thỏa mãn hai điều kiện trên ta làm như thế nào? HĐ3: Cũng cố hướng dẫn về nhà(5phút) -Nhắc lại dấu hiệu :2,:5,:3,:9. ® cho học sinh hiễu được mối quan hệ giữa các dấu hiệu với nhau : Làm các bài tập 137;138;140 (SBT) -Chuẩn bị bài ước và bội. LUYỆN TẬP Bài 106/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số a/ chia hết cho 3 là 10002 b/ chia hết cho 9 là 10008 Bài 107/ *1 số chia hết cho 9thì :3 Đ *1 số :3 thì :9 Sai *1 số :15 thì :3 Đ *1 số : 45 thì :9 Đ Bài 108/ Nhận xét: -Một số có tổng các chữ số chia cho 3, cho 9 dư m thì số đó chia cho 3, cho 9 cũng dư m. -Tương tự 1546 có tổng các chữ số bằng 16, mà 16 chia cho 9 dư 7,chia cho 3 dư1 Vậy 1546 chia cho 9 dư 7 và chia cho 3 dư 1 1527 có tổng các chữ số bằng 15, mà 15 chia cho 9 dư 6, chia cho 3 dư 0 Vậy 1527 chia cho 9 dư 6 và chia cho 3 dư 0 2468….chia cho 9 dư 2,chia cho 3 dư 2 Bài 109/ Bài 139(sbt) a 16 213 827 468 m 7 6 8 0 Để thì (8+7+a+b)=15+a+b phải chia hết cho 9 do đó a+b=3 hoặc a+b= 12 Mặt khác a-b=4 và a,b là các chữ số nên a+b=12 Do đó a= (12+4):2=8 b= (12-4):2=4

File đính kèm:

  • doct44.doc
Giáo án liên quan