Giáo án toán học 6 - Tiết 21: Luyện tập

I/Mục tiêu :

_ Thông qua luyện tập củng cố cho học sinh dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

_ Rèn kĩ năng tính, suy luận tóan học.

II/Phương tiện dạy học :

III/Họat động trên lớp :

1)Kiểm tra bài cũ :

Gv : Cho tích 7.5.12

Hỏi tích có chia hết cho 2, cho 5 ?

(Vận dụng tính chất chia hết)

Hs : Tích có thừa số 5 => tích chia hết cho 5

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án toán học 6 - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên: Nguyễn văn Châu NS:10/10/08 Tiết 21 : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : _ Thông qua luyện tập củng cố cho học sinh dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. _ Rèn kĩ năng tính, suy luận tóan học. II/Phương tiện dạy học : III/Họat động trên lớp : 1)Kiểm tra bài cũ : Gv : Cho tích 7.5.12 Hỏi tích có chia hết cho 2, cho 5 ? (Vận dụng tính chất chia hết) Hs : Tích có thừa số 5 => tích chia hết cho 5 Tích có thừa số 12 => tích chia hết cho 12, mà 12 chia hết cho 2 (dấu hiệu chia hết) => tích chia hết cho 2 Gv : Điền vào dấu * để được một số chia hết cho 2 hoặc cho 5 : 47.* (0 hoặc 5) 6.*.5 (0 -> 9) 5.*.238 (0 -> 9) 39.* (0,2,4,6 hoặc 8) 2)Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng Só như thế nào thì chia hết cho 2? Số như thế nào thì chia hết cho 5? HS: Những số có tận cùng bằng 0, 2, 4,6,8thì chiahết cho 2 Nhứng số có tận cùng bằng 0 hoặc bằng 5 thì chia hết cho 5. Vậy có số nào để điền vào dấu * trong só để được số chia hết cho 2 hay không? Tận cùng bằng 5 -> không chia hết cho 2 GV: ta có thể điềnvào dấu* chữ số nào để được một số chiahết cho 5 Tận cùng bằng 5 -> chia hết cho 5 với mọi chữ số điền vào dấu * Tận cùng bằng 5 -> không chia hết cho 2 và 5 Bài 97: Dùng ba chữ số 4,0,5, hãy ghép thành các số có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện sau: a) số đó chia hết cho 2 b)số đó chia hết cho 5 Cho Hs liệt kê tất cả các trường hợp, lọai trường hợp : 045, 054 Bài 98: GV: cho học sinh làm bài 98 theo nhóm. Dùng phản ví dụ để chỉ ra chỗ sai Cho Hs liệt kê rồi dùng phương pháp lọai trừ để suy luận Bài 100: Cho Hs quan sát và rút ra nhận xét về chữ số tận cùng. Chữ số tận cùng là 5 hoặc là 0 Ta chọn c bằng bao nhiêu? Vì sao? HS: ta chọn c= 5 .vì 5 thuộc {1, 5 ,8} Trong hai chữ só 1 và 8 thì a là chữ số nào? Vì sao? Bài 130 (sbt) Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 136<n<152 Bài 96 : Cho số *85 a/Chia hết cho 2 -> không có b/Chia hết cho 5 -> từ 1 đến 9 c/Chia hết cho 2 và 5 -> không có Bài 97 : 3 số 4,0,5 a/Chia hết cho 2 : 504, 540,405 b/Chia hết cho 5 : 540, 450, 405 Bài 98 : Số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2 : Đ Số chia hết cho 2 thì tận cùng bằng 4 : S Số chia hết cho 2 và 5 thì tận cùng bằng 0 : Đ Số chia hết cho 5 thì tận cùng bằng 5: S Bài 99 : Số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau chia hết cho 2 và cho 5 dư 3 là 88 Bài 100 : Cho n = abbc n chia hết cho 5 => c = 5 hoặc c = 0 Vì a, b , c thuộc {1, 5 ,8} => c = 5 a không thể lớn hơn 1 => a =1 và b = 8 Vậy n = abbc = 1885 Bài 130(sbt) 136<n<152, n vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 suy ra n thuộc {140,150} IV/ Củng cố Hướng dẫn về nhà : Bài 131(sbt) từ1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2 có bao nhiêu số chia hết cho 5 Xem trước phần " Nhận xét mở đầu " của bài " Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9"

File đính kèm:

  • docds6-t21.doc
Giáo án liên quan