Giáo án Toán học 6 - Tiết 25 - Bài 14: Số nguyên tố, hợp số, bảng số nguyên tố

I/.MỤC TIÊU :

1/. Kiến thức : Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố – Hợp số .

2/. Kỹ năng : Nhận biết số nguyên tố nhỏ hơn 10 và nhỏ hơn 100 .

II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Đèn chiếu

- Học sinh chuan bị : Một bản phim ghi các số nguyên tố từ 2 đến 100 – Phim trong

Bút lông .

III/. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1421 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Tiết 25 - Bài 14: Số nguyên tố, hợp số, bảng số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 TIẾT : 25 NS:20/10/2008 §14 SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ - BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I/.MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức : Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố – Hợp số . 2/. Kỹ năng : Nhận biết số nguyên tố nhỏ hơn 10 và nhỏ hơn 100 . II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Đèn chiếu Học sinh chuan bị : Một bản phim ghi các số nguyên tố từ 2 đến 100 – Phim trong Bút lông . III/. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CÙA – GV và HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1) Tìm các số tự nhiên sao cho a) x B(12) và 20 x 50 b) x Ư(20) và x 8 HS: Học sinh tìm được : a = 24 ; 36 ; 48 . x = 10 ; Hoạt động 2: GV:Cho học sinh tìm ước của các số tự nhiên : Nhóm1,3 : Tìm ước từ 0 5 Nhóm2,4 : Tìm ước từ 6 10 - Nhận xét ước của : 2,3,5,7 GV: các số 2;3;5;7 mỗi số chỉ có hai ước là 1 và chính nó ta nói các số như vậy là các số nguyên tố. Số nguyên tố là gì? Số nguyên là Chỉ có 2 ước Là 1 và chính nó . Các số 4;6;8;9… có nhiều hơn hai ước ,ta nói đó là các hợp số. GV: vậy hợp số là gì? Lấy 3 ví dụ về hợp số? Chú ý : Số 0 có vô số ước số (khác 0 ) – Số 1 chỉ có một ước là chính nó . Hoạt động 3 : - Qua nhận xét về SNT và HS học sinh viết các số tự nhiên từ 2 đến 100 . - Xét phạm vi 10 . - Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,7 cho học sinh giữ lại các số 2,3,5,7 gạch đi các bội của 2 mà lớn hơn 2 ,các bội của 3 mà lớn hơn 3 , bội của 5 mà lớn hơn 5 … - Từ đó cho học sinh lập bảng số nguyên tố không quá 100 . I. Số nguyên tố – hợp số : 1) Số nguyên tố : Số nguyên tố là số lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. ví dụ: 2;3;5;7 là bốn số nguyên tố đầu tiên. 2) Hợp số: Hợp số là số lớn hơn một, có nhiều hơn hai ước. ví dụ: 4;9;15 là ba hợp số * CHÚ Ý : ( SGK ) II. LẬP BẢNG CÁC SỐ NGUYÊN TỐ KHÔNG QUÁ 100 : BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ TỪ 2 ĐẾN 100 . (SGK) Hoạt động 4 : Củng cố bài : Bài 115 Các số sau là số nguyên tố hay hợp số . 312 ; 213 ; 435 ; 3311 ; 67 Bài 116 Dặn dò : Làm bài tập 117 ; 118 ; 119 SGK ( Tr 47 ) 1/ Số nào sau đây là hợp số : 97; 711; 101; 83 2/ Số nào sau đây là nguyên tố : 57; 67; 77; 87 3/ Tim x đđể 7.x là hợp số : a/ 1; b/ 3; c/ 7; d/ 9

File đính kèm:

  • docDs6-t25.doc
Giáo án liên quan