A- Mục tiêu:
1. KT: HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2.KN: Biết phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố trường hợp đơn giản Biết dùng cách viết luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
3. TĐ: Cẩn thận linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
B- Chuẩn bị:
1GV: Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm , bài 126 SGK / 50.
2.HS: Đọc trước bài, bảng nhóm, bút dạ.
C- Các hoạt động dạy học:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1410 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Tiết 25 - Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 25: Bài 15: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
A- Mục tiêu:
1. KT: HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2.KN: Biết phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố trường hợp đơn giản Biết dùng cách viết luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
3. TĐ: Cẩn thận linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
B- Chuẩn bị:
1GV: Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm , bài 126 SGK / 50.
2.HS: Đọc trước bài, bảng nhóm, bút dạ.
C- Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra miệng:
Cho các số: 4, 7, 15, 17 số nào là số NT, số nào là hợp số? vì sao?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
*ĐVĐ: như SGK- Tr 48
HĐ1: Phân tích 1 số ra TSNT
- Đưa ví dụ: Phân tích số 300 về dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1
? số 300 viết được về dạng tích của những thừa số nào
? Các thừa số này là loại số nào
? Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- YCHS đọc SGK
? vì sao số đem phân tích lại phải lớn hơn 1
- Phân tích các số sau ra TSNT: 7,8,6,11
- NX đặc điểm khi phân tích số NT
Giới thiệu chú ý 1,2
- Treo bài trắc nghiệm
a, 12 = 3. 4
b, 12 = 3.2.2
c, 20 = 2.2.5
d, 36 = 2.2.9
Hãy chọn cách PT đúng
* Chốt: Các thừa số trong tích phải là NT
HĐ2: Cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố :
- Hướng dẫn HS phân tích số 300 ra TSNT theo cột dọc
- Lưu ý cách viết các ước NT
theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, viết gọn dưới dạng luỹ thừa
- YCHS đối chiếu kết quả SGK rút ra nhận xét
* Chốt lại cách PT theo cột dọc, nên dựa vào dấu hiệu chia hết cho các số NT từ nhỏ đến lớn
HĐ3: Luyện tập – củng cố (15’) :
- YCHS làm [ ? ] bài 125 (a;b)
- Cho hoạtđộng cá nhân ít phút, gọi 3 HS lên bảng làm
- YCHS dưới lớp mỗi dãy làm 1 ý và nhận xét bổ sung
* Chốt : Phương pháp phân tích thường dựa vào dấu hiệu chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn.
- Đưa nội dung bài 126 trên bảng phụ
- Yêu cầu hoạt động nhóm (5’)
- Nhận xét bổ sung thống nhất kết quả
* Chốt :
? Thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố
? Cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố thường làm NTN
Hoạt động của HS
- Phân tích số 300 về dạng
tích
-Trả lời 2,3,5
- Số nguyên tố
- Là viết các số về dạng tích của các SNT
- Đọc SGK
- Số 1 không là SNT, không là hợp số
- Phân tích
- Nêu nhận xét và rút ra chú ý 1
- Đọc đề
- Làm miệng
- Kết quả: b; c đúng
a; d sai
- Theo dõi giáo viên thao tác mẫu
- Đối chiếu kết quả và rút ra nhận xét
- HS 1 + Dãy 1 làm [?]
- HS2+ Dãy2 làm câu a ( bài 125)
- HS3+ dãy3 làm câu b ( bài 125)
- Nhận xét bổ sung
- Đọc đề bài
- Hoạt động nhóm
- Nhận xét bổ sung
- Trả lời miệng
Nội dung
1. Phân tích 1 số ra TSNT
a. Ví dụ : SGK – tr 49
300 = 22 . 3 . 52
b. Khái niệm : phân tích 1 số ra TSNT : SGK – tr 49
* Chú ý : SGK – tr 49
2. Cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố :
300 2
150 2
75 3
25 5
5 5
1
300 = 22.3.52
* Nhận xét : kết quả phân tích một số ra TSNT là duy nhất
3. Luyên tập : phân tích ra TSNT
420 2
210 2
105 3
35 5
7 7
1
420 = 22.3.5.7
60 2 84 2
30 2 42 2
15 5 21 3
3 3 7 7
1 1
60 = 22.3.5 ; 84 = 22.3.7
4. HDVN :
- Làm bài tập 125 ( c; d) ; 127 ; 128 ; 129.
- HS khá làm thêm 167 ; 168 ( SBT ).
- Đọc mục có thể em chưa biết SGK – tr 51.
- Xem trước các bài phần luyện tập.
File đính kèm:
- tiết25.doc