Giáo án Toán học 6 - Tiết 48: Luyện tập

I. Mục tiêu: học sinh biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng , tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức

Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm GTTĐ của một số nguyên

Ap dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế

Rèn luyện tính sáng taọ cho học sinh.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

GV chuẩn bị bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập

HS chuẩn bị bút dạ, bảng con.

Tiến trình dạy học.

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1796 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Tiết 48: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên: Nguyễn Văn Châu Tiết 48: LUYỆN TẬP NS:6/12/08 Mục tiêu: học sinh biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng , tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm GTTĐ của một số nguyên Aùp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế Rèn luyện tính sáng taọ cho học sinh. Chuẩn bị của GV và HS: GV chuẩn bị bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập HS chuẩn bị bút dạ, bảng con. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ(8’) GV nêu câu hỏi HS1: phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức tổng quát. Chữa bài tập 37 SGK HS2: chữa bài tập 40 SGK Cho biết t6hế nào là hai số đối nhau? Cách tính GTTĐ của một số nguyên? Hoạt động 2: Luyện tập (30’) bài 1 (bài 60(a) SBT Tính a)5+(-7)+9+(-11)+13+(-15) có bao nhiêu cách giải bài toán này? HS: có nhiều cách giải bài toán Có thể giải 5+(-7)+9+(-11)+13+(-15) =[5+9+13]+[(-7)+(-11)+(-15)]=27+(-33) =-6 Bài 62 (a) (-17)+5+8+17 Bài 66(a)465+[58+(-465)]+(-38) Tính tổng các số nguyên có GTTĐ nhỏ hơn hoặc bằng 15: Xác định x sao cho Bài 2: rút gọn biểu thức (bài 63 )trang 61SBT a) -11+y+7 b) x+22+(-14) c)a+(-15)+62 bài tập 43SGK a)sau 1 giờ ,ca nô 1 oẻ vị trí nào? Ca nô 2 ở vị trí nào? Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km? b) câu hỏi tương tự phần a) Dạng 3 Đố vui Gọi x là một trong 7 số đã cho khi cộng cả ba hàng ta được (-1)+(-2)+(-3)+(-4)+5+6+7+2x=0+0+0=0 suy ra x=-4 Từ đó ta điền được các số vào các hình tròn còn lại Bài 37 (-4)+(-3)+(-2)+(-1)+0+1+2+3+4=[(-4)+4]+[(-3)+3]+[(-2)+2]+[(-1)+1]+0=0 Bài 40: a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 Luyện tập Dạng 1: tính nhanh bài 1 (bài 60(a) SBT 5+(-7)+9+(-11)+13+(-15) =[5+(-70)]+[9+(-11)]+[13+(-15)] =(-2)+(-2)+(-2)= -6 (-17)+5+8+17=[(-17)+17]+(5+18) = 0+23=23 465+[58+(-465)]+(-38) =[465+(-465)]+[(-38)+58]=0+20=20 suy ra x=-15;-14;-13;-12;….;12; 13;14;15 (-15)+(-14)+(-13)+(-12)+….+12+13+14+15 [(-15)+15]+[(-14)+14]+[(-13)+13]+….. +[(-3)+3]+[(-2)+2]+[(-1)+1]+0 = 0 Bài 2: a) -11+y+7 =-4+y b) x+22+(-14) = x+8 c)a+(-15)+62 =a+47 dạng 2: Toán thực tế bài3(bài 43) a)Sau 1 giờ ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng Chiều với D ) , vậy hai ca nô cách nhau: 10-7=3(km) b) sau 1 giờ ca nô 1 ở B , ca nô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy hai ca no cách nhau: 10+7=17(km) Dạng 3 Đố vui. Bài 4 (bài 64SGK) Hoạt động 3:Củng cố (5’) GV yêu cầu học sinh nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. Làm bài tập 70 trang 62 SBT : Điền vào chỗ trống. x -5 7 -2 y 3 -14 -2 x+y -2 -7 -4 2 7 4 -3 4 2 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(2’) Oân lại quy tắc và các tính chất của phép cộng các số nguyênBài tập:65;67;68 SBT

File đính kèm:

  • docDS6-t48.doc