I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết và hiểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng qui tắc để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
3. Trọng tâm:Biết áp dụng qui tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
II. Thiết Bị Dạy Học:
1. Giáo viên:, máy tính bỏ túi,
2. Học sinh: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III. Tiến Trình Tiết Dạy:
30 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5019 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 6 - Tiết 97: Tìm giá trị phân số của một số cho trước (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 97 TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC (tt )
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết và hiểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng qui tắc để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
3. Trọng tâm:Biết áp dụng qui tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
II. Thiết Bị Dạy Học:
1. Giáo viên:, máy tính bỏ túi, …
2. Học sinh: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III. Tiến Trình Tiết Dạy:
1.Hoạt động 1:
(?) Muốn tìm của b ta làm như thế nào ?
Tính :
a) 76.
b) 96. 62,5%
c) 1. 0,25
Muốn tìm của số b cho trước, ta tính
b. (m, n Ỵ N, n ¹ 0)
Luyện tập
a) 76. = 37 (cm)
b) 96. 62,5% = 96 . = 60 (tấn)
c) 1. 0,25 = 1. = (giờ)
2.Hoạt động 2:
- Học sinh đọc đề bài 117
- Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày.
- Biết: 13,21 . 3 = 39,63
39,63 : 5 = 7,926
Tìm của 13,21 ?
của 7,926 ?
(không cần tính toán)
- Học sinh đọc đề toán.
- Giáo viên tóm tắt:
Tuấn: 21 viên bi.
Dũng: viên bi.
- (?) Số bi của Dũng có được.
- (?) Số bi còn lại của Tuấn.
- Cả lớp làm bài.
- Chọn 1 học sinh lên bảng.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Học sinh tìm tòi và thực hành theo giáo viên.
- Giáo viên đánh giá.
- Học sinh thực hành bài 120/52.
- Học sinh đọc kết quả.
Bài 117/51
13,21 . (13,21 . 3) : 5
= 39,63 : 5 = 7,926
7,926 . = (7, 926 . 5) : 3 = 13,21
= 39,63 : 3 = 13,21
Bài 118/52:
Số bi của Dũng được Tuấn cho:
21. = 9 (viên)
Số bi còn lại của Tuấn là:
21 - 9 = 12 (viên)
Đáp số: a) 9 viên
b) 12 viên
Sử dụng máy tính
- Thực hành các ví dụ mẫu của SGK (đối với máy tính fx - 500 A)
Chú ý: Khi ấn nút %, trước đó ta phải ấn Shift (shift + %)
3.Hoạt động 3:
Giáo viên hướng dẫn học sinh bài 124.
- Học sinh đọc bài 123.
- Giáo viên ghi: Giảm giá: 10% các mặt hàng.
- Theo cách bài 124, em hãy kiểm tra các mặt hàng giảm giá có đúng không ?
- (?) Kiểm tra xem các mặt hàng A, B, C, D, E giá giảm có đúng chưa
Bài 124/53.
Bài 123/53.
- Các mặt hàng B, C, E tính đúng.
- A và D cần sửa lại.
A = 31.500 đồng
B = 405.000 đồng.
4.Hoạt động 4:
- Học thuộc qui tắc.
- Làm bài 115, 116/51 SGK
- Xem bài 119/52
- Chuẩn bị luyện tập các bài 121, 122, 123, 124, 125 / 52 và 53.
Hs chép bài vào vở và thực hiện
IV .Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn :01/04/10
TIẾT 98 LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kỹ năng: Luyện tập thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
3. Trọng tâm: Luyện tập, vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập thực tiễn.
II. Thiết Bị Dạy Học:
1. Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập, máy tính,…
2. Học sinh: Máy tính bỏ túi.
III. Tiến Trình Tiết Dạy:
1.Hoạt động 1:
Học sinh 1:
- Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Sửa bài 115/51.
- Sửa bài 116/51
- Bài 119/52: An nói có đúng không ?
HS nêu như sgk
Sửa bài vào vở
2.Hoạt động 2:
- Học sinh đọc đề bài 121.
- Học sinh tóm tắt.
- Giáo viên ghi:
Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng là: 102 km.
Xe lửa đi từ Hà Nội được quãng đường.
(?) Xe lửa còn cách Hải Phòng bao nhiêu km ?
- Gọi 1 học sinh trình bày bài giải.
- Học sinh đọc bài 122
- Giáo viên tóm tắt:
Rau cải: 2 kg
Hành: 5% rau cải
Đường: rau cải.
Muối: rau cải.
Tìm số hành, đường, muối phải dùng để muối 2 kg rau cải ?
- (?) Đây là dạng bài toán gì ?
- (?) Muốn tìm khối lượng hành (đường, muối) ta làm như thế nào ?
- Tìm 5% của 2 kg.
- Gọi học sinh trình bày.
Bài 121/52:
Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đi được:
102. = 61, 2 (km)
Quãng đường xe lửa còn cách Hải Phòng là:
102 - 61,2 = 40, 8 (km)
Đáp số: 40,8 km
Bài 122/53:
Số kg hành cần dùng để muối 2 kg rau cải là:
2. 5% = 2 . = 0,1 (kg)
Số kg đường cần dùng là:
2. = 0, 002 (kg)
Số kg muối cần dùng là:
2. = 0,15 (kg)
Đáp số: 0,1 kg hành
0,002 kg đường
0,15 kg muối
3.Hoạt động 3:
Học sinh đọc bài 125.
- Giáo viên ghi tóm tắt:
Bố Lan gửi: 1.000.000 đồng
Lãi suất mỗi tháng: 0,58% số tiền gửi.
Sau 12 tháng mới được lấy lãi.
Hết 12 tháng, bố Lan lãnh cả vốn và lãi là bao nhiêu ?
(?) Mỗi tháng bố Lan lãi được bao nhiêu ?
(?) Số tiền lãi được sau 12 tháng ?
(?) Cả vốn và lãi là bao nhiêu ?
Bài 125/53:
Số tiền lãi mỗi tháng là:
1.000.000 . 0,38% = 5800 (đồng)
Số tiền lãi sau 12 tháng là:
5.800 . 12 = 69.600 (đồng)
Số tiền vốn và lãi bố Lan có được là:
1.000.000 + 69.600 = 1.069.600
(đồng)
Đáp số: 1.069.600 đồng
4.Hoạt động 4:
- Ôn lại bài.
- Làm bài tập 125, 126, 127 SBT trang 24.
- Xem trước bài “Tìm một số biết giá trị một phân số của nó”.
Hs chép bài vào vở và thực hiện
IV .Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn :01 /04 /10
TIẾT 99 TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
I. Mục Tiêu::
1. Kiến thức: Nhận biết và hiểu qui tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng qui tắc để tìm một số biết giá trị phân số của nó.
3. Trọng tâm: Vận dụng qui tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
II. Thiết Bị Dạy Học:
1. Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập, …
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến Trình Tiết Dạy:
1.Hoạt động 1:
HS1: Tìm x
.x = 12
- Học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
2.Hoạt động 2:
- Học sinh đọc ví dụ trang 53.
- Giáo viên tóm tắt: số học sinh của lớp 6A là 27 bạn.
Hỏi: Lớp 6A có bao nhiêu bạn ?
- Nếu gọi số học sinh của lớp 6A là x, theo đề bài ta có được bài toán gì ?
số học sinh lớp 6A là 27
x
Như vậy: Để tìm 1 số biết của nó bằng 27, ta lấy 27 chia cho .
- Muốn tìm một số biết của nó bằng a, em làm như thế nào ? -> Qui tắc.
- Học sinh phát biểu qui tắc.
- Gọi 3 học sinh đọc lại.
- Cho học sinh làm bài ?1
I. Ví dụ (SGK/53)
Nếu gọi số học sinh của lớp 6A là x. Theo đề bài ta có:
. x = 27
Vậy lớp 6A có 45 học sinh.
II. Qui tắc:
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a: (m, n Ỵ N)
Bài ?1 / 54:
a) Số đó là: 14:
b) Đổi
Số đó là:
3.Hoạt động 3:
- (?) Xác định và a có trong qui tắc cụ thể:
= ? ; a = ?
Bài 126/54
a)
b)
4.Hoạt động 4:
Học qui tắc
Bài tập :126 , 129 , 131 , 132 sgk / 54, 55
Tiết sau tiếp tục giải bài tập
Hs chép bài vào vở
IV .Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn :03 / 04 /10
TIẾT 100 TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ ( tt )
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Nắm vững qui tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng qui tắc để tìm một số biết giá trị phân số của nó.
3. Trọng tâm: Vận dụng qui tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
II. Thiết Bị Dạy Học:
1. Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập, …
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến Trình Tiết Dạy:
1.Hoạt động 1:
- Muốn tìm một số biết của nó bằng a, em làm như thế nào ? -> Qui tắc.
Bài ?2
Phân số chỉ 350 lít nước là:
1 - (bể nước)
Số lít nước có trong bể ban đầu là:
(lít)
Đáp số: 1000 lít.
2.Hoạt động 2:
Gọi 2 học sinh làm bảng.
- Cả lớp làm bài.
Gọi hs đọc đề
Gọi hs làm
Tưông tự cho hs làm những bài còn lại
Học sinh đọc bài toán.
- Giáo viên tóm tắt “Dừa kho thịt”
+ Lượng thịt và đường theo thứ tự bằng và 5% lượng cùi dừa.
+ Có 0,8 kg thịt cần bao nhiêu kg cùi dừa? Bao nhiêu kg đường ?
Vậy: Tìm cùi dừa thuộc dạng toán nào ? Nêu cách tìm ?
Biết lượng cùi dừa. Vậy tìm lượng đường bằng cách nào ? Nêu cách tìm ?
Bài 127/54:
13.32 . 7 = 93,24
93.24 : 3 = 31,08
a) Số đó là:
b) Số đó là:
Bài 128 / 55
Khới lượng đậu đen đã nấu chín 1,2 kg chất đạm
1,2 : 24 % = 5 kg
Bài 129 / 55:
Lượng sữa trong một chai là :
18 : 4,5% = 400 ml
Bài 133/55:
Lượng cùi dừa cần kho 0,8 kg thịt là:
0,8 : = 1,2 (kg)
Lượng đường cần dùng là:
1,2 . 5% = 0,06 (kg)
Đáp số: 1,2 kg.
0,06 kg.
3.Hoạt động 3:
Gọi hs lên bảng làm
Bài 131 / 55:
Chiều dài cả mảnh vải :
3,75 : 75% = 5 m
4.Hoạt động 4:
- Học thuộc qui tắc, so sánh 2 dạng toán ở bài 14 và 15.
- BT về nhà: 128, 129, 131 SGK/55
- Chuẩn bị bài luyện tập trang 55.
IV .Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn :06 /04 /10
TIẾT 101 LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
1. Củng cố và khắc sâu tính chất: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
2. Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
3. Biết sử dụng máy tính bỏ túi.
II. Thiết Bị Dạy Học:
1. Giáo viên: máy tính bỏ túi, hình vẽ 11 phóng to.
2. Học sinh: Máy tính bỏ túi.
III. Tiến Trình Tiết Dạy:
1.Hoạt động 1:
Phát biểu qui tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Làm bài 131/55.
HS2: - Làm bài 132/55.
HS lên bảng trình bày
2.Hoạt động 2:
- Cả lớp làm bài.
- Gọi 2 học sinh làm bài lên bảng.
- Nhận xét bài làm của 2 bạn.
Học sinh đọc bài toán.
Nêu cách làm
Cho hs lên bảng trình bày
Học sinh thực hành trên máy tính bỏ túi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính để tìm đáp số bài 134.
- Yêu cầu học sinh dùng máy tính kiểm tra lại kết quả bài 128, 129, 131.
Dạng 1: Tìm x
a) b)
Dạng 2: Toán đố
Bài 135/56:
Phân số chỉ 560 sản phẩm:
1 -
Số sản phẩm được giao theo kế hoạch là:
560 : = 1260 (sản phẩm)
Đáp số: 1260 sản phẩm.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 134/55:
Tìm một số biết 60% của số đó bằng 18.
Vậy số phải tìm là 30.
3.Hoạt động 3:
Xem lại bài giải các bài toán đố: Phân biệt 2 bài toán cơ bản về phân số.
Hs nêu lại pp làm
4.Hoạt động 4:
Học lại bài theo nội dung cũ
Làm BT 132, 133 SBT trang 24
- Đọc bài : Tìm tỉ số của 2 số.
Hs chép bài vào vở và làm theo hướng dẫn
IV .Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn :06 /04 /10
TIẾT 102 TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ – BÀI TẬP
I. Mục Tiêu:
- Học sinh hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Có ý thức áp dụng các kiến thức, kĩ năng nói trên vào việc giải toán.
II. Thiết Bị Dạy Học:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ ghi định nghĩa tỉ số, qui tắc tìm tỉ số phần trăm, khái niệm về tỉ lệ xích và các bài tập bản đồ Việt Nam.
2. Học sinh: SGK, bảng phụ để hoạt động nhóm.
III. Tiến Trình Tiết Dạy:
1.Hoạt động 1:
- GV: được gọi là phân số khi a, b có điều kiện gì ?
- HS: Với điều kiện a, b Ỵ Z và b ¹ 0
b ¹ 0
2.Hoạt động 2:
HS: Đọc ví dụ
GV: Dùng bảng phụ
HS: lên bảng làm
GV nhận xét + HS sửa vào tập.
Từ ví dụ giáo viên đưa ra định nghĩa về tỉ số.
HS nhắc lại định nghĩa và ghi vào tập.
GV nhấn mạnh điều kiện của b ( b phải khác 0)
HS: Lấy VD về tỉ số.
GV ghi ví dụ.
GV: Trong các tỉ số nói trên, tỉ số nào cũng được gọi là phân số ?
GV: Tỉ số và phân số khác nhau như thế nào ?
GV: Chú ý: Tỉ số được dùng nói về thương của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị).
Muốn tìm tỉ số này trước hết ta phải làm gì ?
Làm bài 137 b
Lên bảng + cả lớp làm theo nhóm.
GV lưu ý: Tỉ số không có đơn vị.
GV: Trong thực hành tỉ số thường được dùng dưới dạng tỉ số phần trăm, khi đó kí hiệu % thay cho
GV: Ở lớp 5, muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ?
HS: Xem VD / 51 SGK
GV: Giải
HS: Nhận xét % thay cho
GV: Nêu qui tắc.
HS: Nhắc lại.
HS: Làm ?1
GV: Đánh giá
I.Tỉ số hai số:
1.Ví Dụ1: Cho hình chữ nhật chiều rộng 3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài ?
Giải: Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài HCN là:
2.Định nghĩa: ( học sgk / 56 )
Kí hiệu: a: b hay
Vd1 :; 1,25 : 3,75 ; ; ; …
* Nhận xét (xem SGK)
VD 2 / 56 SGK:
Giải: AB = 0,2 cm
CD = 1 m
Tỉ số
Bài 137 b
Cách 1: 20 ph =
Cách 2:
II. Tỉ số phần trăm:
1.VD:
Tìm tỉ số phần trăm của 5 và 8.
Giải: Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là:
VD / 51 SGK:
Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là:
2. Qui tắc ( học SGK /57)
?1
Đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg
3.Hoạt động 3:
Tỉ số giữa số a và b (b khác 0)
Nêu qui tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm.
HS phát biểu như sgk
4.Hoạt động 4:
Học định nghĩa , qui tắc
Bài tập về nhà : 137 , 138 , 142 , sgk / 58 , 59
Tiết sau học phần còn lại và sữa bài tập
Hs chép bài vào vở và làm theo hướng dẫn
IV .Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn :10 /04 /10
TIẾT 103 TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ – BÀI TẬP (tt )
I. Mục Tiêu:
- Củng cố các kiến thức, qui tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Rèn luyện kỉ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của 2 số, tìm tỉ lệ xích.
- Học sinh biết áp dụng các kiến thức về kỷ năng trên vào việc giải 1 số bài toán thực tế.
II. Thiết Bị Dạy Học:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.
2. Học sinh: SGK, bảng phụ để hoạt động nhóm.
III. Tiến Trình Tiết Dạy:
1.Hoạt động 1:
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như thế nào ? Viết công thức ?
- Tìm tỉ số phần trăm của 0,3 tạ và 50 kg.
H: Làm bài tập 144/59 SGK
Hãy giải thích công thức sử dụng.
HS1: Phát biểu qui tắc như SGK/ 57
CT =
- Đổi 0,3 tạ = 30 kg
HS2: Lượng nước chứa trong 4 kg dưa chuột là:
4. 97,2% = 3,888 = 3,9 kg
HS: Giải thích.
2.Hoạt động 2:
GV: Cho học sinh quan sát bản đồ VN và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ.
HS: Đọc tỉ lệ xích của bản đồ.
GV: Giới thiệu tỉ lệ xích của bản vẽ (SGK)
HS: ghi bài
HS: Đọc VD / 57 SGK
Giải thích, lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét.
HS: Đọc ?2, lên bảng làm.
GV: Nhận xét.
GV dẫn vào bài mới.
GV cho học sinh làm bài 1 SGK
(GV kiểm tra bài làm ở nhà)
GV: Cho học sinh làm bài 2 / 141 / 58 SGK.
HS: Tóm tắt đọc đề.
GV hd: Hãy tính a theo b rồi thay vào
a - b = 8
Gv: nhận xét đánh giá
HS: Sửa vào tập.
GV: Làm bài 3 (142/49)
HS: Suy nghĩ làm bài.
GV: Nhận xét
HS: Sửa vào tập.
GV: Đưa bảng phụ
GV: Bài toán này thuộc dạng gì ?
HS: Là bài toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. (HS: Suy nghĩ làm bài)
GV: Để lấy 10 tấn muối cần bao nhiêu nước biển, bài toán này thuộc dạng gì ?
HS: Tìm một số khi biết giá trị 1 phân số của nó.
(HS suy nghĩ làm bài)
GV: Qua bài tập trên hướng dẫn học sinh xác định CT:
= p% => + a = b . p%
+ b = a : p%
GV: Cho học sinh làm bài (146/59)
III. Tỉ lệ xích:
1. Kí hiệu: Tỉ lệ xích là T
T =
(a, b có cùng đơn vị đo)
a: khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ.
b: Khoảng cách giữa 2 điểm trên thực tế.
2. VD / 57:
a = 1 cm, b = 1 km = 100.000 cm
T = =
?2/57
a = 16,2 cm
b = 1620 km = 1620000000 cm
T = =
Bài 1/ 138 SGK:
HS1: a) 128315 b) 865
HS2: c) 250217 d) 710
Bài 2:
= 1 =
thay a = vào a - b = 8
có: => b = 16
* a - b = 8 => a = 18 + 16 = 24
* a = => a =
Bài 3:
Vàng 9999 nghĩa là trong 10.000 g vàng này chứa tới 9999 g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là:
Bài 4 (Bảng phụ)
Trong 40 kg nước biển có 2kg muối:
a) Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển.
b) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối ?
Giải:
a) Tỉ số % muối trong nước biển là:
b) Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển:
(tấn)
c) Lượng nước biển cần là:
10:5% = = 200 (tấn)
3.Hoạt động 3:
GV: Cho học sinh làm bài (146/59)
GV: Công thức tỉ lệ xích suy ra công thức tính chiều dài trên bản vẽ, chiều dài trên thực tế ?
HS:T = (a: bản vẽ, b: thực tế) => a = T;b = a : T
HS: Đọc đề tóm tắt:T = ,a = 56,408 cm
Tính b ?
b = cm
a = b . T = 1535. = 0,07675 cm = 7, 675
4.Hoạt động 4:
Ôn kiến thức cũ.
- Làm bài: 142, 146, 148 SBT trang 25, 26
- Mang theo máy tính bỏ túi
Tiết sau học bài mới “ biểu đồ phần tăm”
Hs chép bài vào vở và làm theo hướng dẫn
IV .Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn :12 /04 10
TIẾT 104 BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM
I. Mục Tiêu:
- Học sinh biết đọc các dạng biểu đồ phần trăm dạng cột ô vuông và hình quạt.
- Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
- Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.
II. Thiết Bị Dạy Học:
1. Giáo viên: Bảng phụ: tranh phóng to hình 13, 14, 15 SGK / 60 - 61
2. Học sinh: Thước kẻ, êke, compa, giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi.
III. Tiến Trình Tiết Dạy:
1.Hoạt động 1:
Một trường học có 800 hs, số học sinh đạt loại tốt là 480 em, khá bằng 7/12 loại tốt, còn lại là loại trung bình.
a/ Tính số hs mỗi loại.
b/ Tính tỉ số % của số học sinh đạt khá, tốt, TB so với học sinh cả trường.
a/ Số học sinh đạt loại khá:
= 280 học sinh
Số học sinh đạt loại trung bình là:
800 - (480 + 280) = 40
b/ Tỉ số của số học sinh khá so với học sinh toàn trường:
Tốt 60%; TB: 5%
2.Hoạt động 2:
GV: (Đặt vấn đề) Để nêu bật và so sánh các giá trị của cùng 1 đại lượng. Người ta dùng biểu đồ %. Với bài vừa sửa ta có thể trình bày với dạng biểu đồ sau:
GV: Đưa hình 13 SGK / 60 lên để học sinh quan sát (bảng phụ).
- Ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng (nằm ngang) ghi gì ?
GV: Yêu cầu HS làm ? SGK/61.
a/ HS đứng tại chổ đọc kết quả, GV ghi lại.
Số HS đi xe buýt chiếm:
(số HS cả lớp)
Số HS đi xe đạp:
= 37,5%
(số HS cả lớp)
Số HS đi bộ:
100% - (15%+ 37,5%) = 47,5%
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ toàn bộ, HS làm vào vở.
GV: Cho HS quan sát hình 14 SGK/60.
H: Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông ?
H: Vậy số HS đạt HK tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu
ô vuông nhỏ (Tương tự với HK khá, trung bình).
GV: Yêu cầu học sinh làm bài 149 SGK/61.
- Dùng giấy kẻ ô vuông (4 tấm giấy). Yêu cầu học sinh lên bảng làm
GV: Đưa hình 15 SGK/61
Hướng dẫn HS đọc biểu đồ.
Gv: (Giải thích) hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt đó ứng với %.
GV: Yêu cầu HS đọc tiếp 1 biểu đồ hình quạt khác
I. Biểu đồ phần trăm dạng cột:
II. Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông:
III. Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt:
3.Hoạt động 3:
Đưa 2 biểu đồ % biểu thị giữa số dân thành thị, số dân ở nông thôn so với tổng số dân (theo kết quả điều tra ngày 01/04/1999 của Tổng Cục Thống Kê).
H: HS hãy đọc biều đồ % này.
4.Hoạt động 4:
Học sinh cần biết đọc các biểu đồ % dựa theo số liệu và ghi chú ở biểu đồ
- HS biết vẽ biểu đồ dạng cột và ô vuông.
- Làm bài tập: 150, 151, 153, SGK / 61 - 62
- Bài tập thêm: Trong HKI vừa qua lớp em có bao nhiêu HS đạt loại Giỏi, Khá. Tính tỉ số % mỗi loại so với HS cả lớp. Vẽ biểu đồ hình cột biểu thị.
Hs chép bài vào vở và làm theo hướng dẫn
IV .Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn :13 /04 /10
TIẾT 105 ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục Tiêu:
- Học sinh được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng.
- So sánh phân số, các phép tính về phân số và tính chất.
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x.
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho học sinh.
II. Thiết Bị Dạy Học:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi: - Tính chất cơ bản của phân số.
- Quy tắc: cộng - trừ - nhân - chia phân số.
- Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số và bài tập.
2. Học sinh: Làm bài tập và câu hỏi ôn chương cho về nhà.
III. Tiến Trình Tiết Dạy:
1.Hoạt động 1:
Thế nào là phân số ?
Cho ví dụ phân số 0 và = 0.
Ta gọi với a, b Ỵ Z
- b ¹ 0 là một phân số, a là tử, b là mẫu số của phân số.
VD:
2.Hoạt động 2:
Ôn khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số.
Sửa bài 154 SGK / 64
Hãy phát biểu tính chất cơ bản về phân số? Nêu dạng tổng quát.
Bài 156 SGK / 64
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để làm gì?
Bài 156 SGK / 64
Hãy rút gọn.
Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào ?
Ta rút gọn đến khi phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản ?
Bài 158 SGK / 64
Hãy so sánh 2 phân số ta làm như thế nào ?
Làm theo quy tắc, em nào có cách khác để so sánh 2 phân số này.
Hãy phát biểu các quy tắc về phân số.
Bài 161 SGK / 64.
Bài 154 SGK / 64
a/ => x x = 0
c/ 0
=> 0 x Ỵ {1,2}
d/ = 1 = => x = 3
e/ 1
=> 3 x Ỵ {4, 5, 6}
Bài 156 SGK / 64
Bài 158 SGK / 64
a/
b/
/ và
Vì -3 < 1 nên ta có:
=> => <
b/ Cách khác:
Vì => hay Bài 161 SGK / 64.
A = B =
=> x = - 1
3.Hoạt động 3:
Bài 1: Khoanh tròn vào chử đúng:
1/
A: 12 ; B: 16 ; C: -12
2/
A: -1 ; B: 1 ; C: -2
Bài 2: Đúng hay sai
1/ 2/
1/ : -12
2/ : 1
1/ Đúng vì:
2/ Sai vì rút gọn ở dạng tổng.
4.Hoạt động 4:
- Ôn lại lý thuyết.
- Làm BTVN: 157, 159, 160b SGK , 165, 152 SBT / 27.
Hs chép bài vào vở và làm theo hướng dẫn
IV .Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn :17 /04 /10
TIẾT 106 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt)
I. Mục Tiêu:
- Học sinh được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng.
- So sánh phân số, các phép tính về phân số và tính chất.
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x.
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho học sinh.
II. Thiết Bị Dạy Học:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi: - Tính chất cơ bản của phân số.
- Quy tắc: cộng - trừ - nhân - chia phân số.
- Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số và bài tập.
2. Học sinh: Làm bài tập và câu hỏi ôn chương cho về nhà.
III. Tiến Trình Tiết Dạy:
1.Hoạt động 1:
H1: Phân số là gì ? Viết dạng tổng quát. Làm bài tập.
S =
H2: Nêu quy tắc phép nhân phân số. Công thức ?
HS: Trả lời và ghi.
HS:
2.Hoạt động 2:
Làm bài tập 152/SBT
Bài 164 SGK / 65
H3: Để tính số tiền Oanh trả trước hết ta cần làm gì ?
- Hãy tìm giá bìa của cuốn sách (GV lưu ý cho HS: Đây là bài toán tìm 1 số biết giá trị phần trăm của nó, nêu cách tìm)
- GV: Nếu tính bằng cách: 12000 . 90% = 108000 (đ) là bài toán tìm giá trị của một số, nêu cách tìm.
GV: Cho bài tập:
1/ Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 125% chiều rộng, chu vi là 45 m. Tính diện tích hình chữ nhật
GV: Gọi mỗi nhóm cử 1 học sinh phân tích đề bài -> nêu cách giải.
Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật.
2/ Khoảng cách giữa 2 thành phố là 105 km. Trên một bản đồ khoảng cách dài 10,5 cm.
a/ Tính tỉ lệ xích ?
b/ Nếu khoảng cách giữa 2 điểm A và B trên bản đồ là 7,2 cm. Tìm khoảng cách thực tế.
GV: Các em làm theo nhóm, sau đó
File đính kèm:
- GA TIET 97 - 111 SO 6.docx