I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức:
- Biết khái niệm đường trung tuyến của tam giác.
- Nắm tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
- Biết khái niệm trọng tâm của tam giác.
2. Về kĩ năng:
- Vẽ đường trung tuyến của tam giác.
- Vận dụng tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác để giải
các bài tập trong sách giáo khoa.
3. Về thái độ: cẩn thận, tỉ mĩ, chính xác.
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1699 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Chương 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III - Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác.
Sinh viên: Đặng Thị Mỹ Linh
Tuần: 28 Ngày soạn: 13/03/2013
Tiêt: 53 Ngày dạy: 18/03/2013
Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Thanh Xuân Lớp: 7A9
Bài 4
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN
CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức:
- Biết khái niệm đường trung tuyến của tam giác.
- Nắm tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
- Biết khái niệm trọng tâm của tam giác.
2. Về kĩ năng:
- Vẽ đường trung tuyến của tam giác.
- Vận dụng tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác để giải
các bài tập trong sách giáo khoa.
3. Về thái độ: cẩn thận, tỉ mĩ, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Sách giáo khoa Toán 7 tập 2, bài giảng, giáo án, thước thẳng,
giấy vẽ tam giác, giấy kẻ ô vuông.
2. Học sinh: Sách giáo khoa Toán 7 tập 2, thước thẳng, giấy vẽ tam giác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
1. Đường trung tuyến của một tam giác
- Vẽ hình và chỉ cho học
sinh biết đường trung tuyến
của tam giác.
Hỏi: Thế nào là đường
trung tuyến của tam giác?
- Nêu số đường trung tuyến
trong mỗi tam giác.
?1: Hãy vẽ một tam giác và
tất cả các đường trung
tuyến của nó.
- Cho học sinh lên bảng làm
?1.
- Quan sát, chú ý
lắng nghe và ghi
chép.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
- Làm ?1.
- AM là đường trung tuyến
của ta giác ABC.
- Mỗi tam giác có ba đường
trung tuyến.
Chương III - Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác.
Sinh viên: Đặng Thị Mỹ Linh
2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
a) Thực hành:
*Thực hành 1:
- Gọi học sinh đọc thực
hành 1.
- Cho các học sinh lấy giấy
vẽ tam giác ra thực hành.
- Theo dõi, quan sát học
sinh thực hành.
?2: Quan sát tam giác vừa
cắt (trên đó đã vẽ ba đường
trung tuyến). Cho biết: Ba
đường trung tuyến của tam
giác này có cùng đi qua một
điểm hay không ?
- Gọi 1 học sinh làm nhanh
?2.
*Thực hành 2:
- Gọi học sinh đọc thực
hành 2.
- Treo giấy kẻ ô vuông lên
bảng.
- Gọi học sinh lên bảng thực
hành.
?3: Dựa vào hình 22, hãy
cho biết:
+ AD có là đường trung
tuyến của tam giác ABC
không ?
+ Các tỉ số
AG
AD ,
BG
BE ,
CG
CF
bằng bao nhiêu ?
- Cho học sinh đọc ?3.
- Gọi học sinh lên bảng làm
?3.
b) Tính chất:
- Nêu tính chất (Định lí)
- Gọi 1 hay 2 học sinh phát
biểu định lí.
- Vẽ hình, ghi tóm tắt nội
dung định lí.
- Đọc thực hành.
- Thực hành.
- Làm ?2.
- Đọc thực hành.
- Thực hành.
- Đọc ?3.
- Lên bảng làm.
- Lắng nghe, quan
sát và ghi chép.
- Phát biểu định lí.
- Quan sát, ghi và
vẽ hình.
a) Thực hành
*Thực hành 1:
?2 Ba đường trung tuyến
của tam giác cùng đi qua một
điểm.
* Thực hành 2:
?3
- AD là đường trung tuyến
của tam giác ABC.
- Tỉ số
AG
AD =
BG
BE =
CG
CF =
2
3
b) Tính chất
*Định lí: Ba đường trung
tuyến của một tam giác cùng
đi qua một điểm. Điểm đó
cách mỗi đỉnh một khoảng
bằng
2
3 độ dài đường trung
tuyến đi qua đỉnh ấy.
Chương III - Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác.
Sinh viên: Đặng Thị Mỹ Linh
Trong tam giác ABC, ta có:
AG
AD =
BG
BE =
CG
CF =
2
3
Điểm G gọi là trọng tâm của
tam giác ABC.
3. Củng cố và luyện tập
*Hỏi: - Đường trung tuyến của tam giác là đường như thế nào?
- Ba đường trung tuyến của tam giác có tính chất gì?
Bài 23/66
Khẳng định đúng:
3
1
DH
GH
Bài 24/66
a) MG =
2
3 MR ; GR =
1
3 MR ; GR =
1
2 MG
b) NS =
3
2 NG ; NS = 3 GS ; NG = 2 GS
4. Dặn dò
- Học thuộc tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác.
- Làm bài tập 25 sách giáo khoa trang 67
Chương III - Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác.
Sinh viên: Đặng Thị Mỹ Linh
Tuần: 29 Ngày soạn: 18/03/2013
Tiêt: 55 Ngày dạy: 25/03/2013
Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Thanh Xuân Lớp: 7A9
Bài 5
TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức: Biết được tính chất tia phân giác của một góc.
2. Về kĩ năng:
- Vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề.
- Vận dụng định lí thuận và định lí đảo để chứng minh một số bài tập trong
sách giáo khoa, chứng minh các định lí khác khi cần thiết.
3. Về thái độ: Cẩn thận, tỉ mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa Toán 7 - tập 2, góc xOy cắt bằng
giấy, bài giảng, thước thẳng, thước hai lề, thức đo góc, compa.
2. Học sinh: Góc xOy cắt bằng giấy, sách giáo khoa Toán 7 - tập 2, thước
hai lề, thước đo góc, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
*Câu hỏi:
Câu 1: Tia phân giác của một góc là gì ?Các cách để vẽ tia phân giác của
một góc ?
Câu 2: Vẽ tia phân giác của một góc xOy.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
GHI BẢNG
1. Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác
- Gọi học sinh đọc thực hành
trong sách giáo khoa.
- Cho học sinh thực hành theo
hướng dẫn của sách giáo khoa.
?1. Dựa vào cách gấp hình
hãy so sánh các khoảng cách
từ điểm M đến hai cạnh Ox và
Oy.
- Gọi học sinh làm ?1.
- Đọc thực hành.
- Thực hành.
- Làm ?1.
a)Thực hành
?1. Các khoảng cách này
bằng nhau vì cùng bằng
MH.
Chương III - Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác.
Sinh viên: Đặng Thị Mỹ Linh
- Nhận xét câu trả lời của học
sinh.
- Phát biểu định lí 1.
- Gọi 1 hay 2 học sinh đọc
định lí 1.
?2. Dựa vào hình 29, hãy viết
giả thiết vào kết luận của định
lí 1.
- Cho học sinh lên bảng làm
?2.
- Hướng dẫn học sinh chứng
minh định lí:
+ Để chứng minh MA = MB
ta cần chứng minh đều gì ?
+ Hai tam giác MOA và MOB
là tam giác gì ?
+ Có những yếu tố nào bằng
nhau ?
+ Hai tam giác MOA và MOB
có bằng nhau chưa ?
+ Bằng nhau theo trường hợp
nào ?
+ MOA = MOB suy ra
được đều gì ?
- Gọi một học sinh lên bảng
trình bày bài chứng minh.
- Quan sát, lắng nghe.
- Quan sát, lắng nghe
và ghi chép.
- Đọc định lí 1.
- Làm ?2.
- Chứng minh
MOA = MOB
- Tam giác vuông
- Góc nhọn và cạnh
huyền
- MOA = MOB
- Trường hợp g-c-g
- MA = MB.
- Chứng minh định lí.
b) Định lí 1 (định lí
thuận)
Điểm nằm trên tia phân
giác của một góc thì cách
đều hay cạnh của góc đó.
?2.
GT
xOz =
zOy ,
M Oz
MA Ox
MB Oy
KL MA = MB
Chứng minh: MA = MB
Xét hai tam giác MOA và
MOB
MAO =
MBO = 900
OM là cạnh chung
MOA =
MOB (gt)
Do đó MOA = MOB
(cạnh huyền - góc nhọn)
Suy ra MA = MB.
2. Định lí đảo
Xét bài toán: Cho một điểm M
nằm bên trong góc xOy sao
cho khoảng cách từ M đến hai
cạnh Ox, Oy bằng nhau. Hỏi
*Xét bài toán: SGK
x
y
z
B
A
O
M
Chương III - Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác.
Sinh viên: Đặng Thị Mỹ Linh
điểm M có nằm trên tia phân
giác (hay OM có là tia phân
giác) của góc xOy hay không?
- Cho học sinh đọc bài toán.
- Vẽ hình, cho học sinh dùng
thước đo
MOA và
MOB .
Hỏi: OM có là tia phân giác
của góc xOy.
- Nêu định lí.
- Cho 1 hay 2 học sinh phát
biểu định lí.
?3. Dựa vào hình 30, hãy viết
giả thiết và kết luận của định
lí 2.
- Cho học sinh làm ?3.
- Hướng dẫn học sinh chứng
minh định lí:
+ Để chứng minh
MOA =
MOB ta phải chứng minh đều
gì ?
+ Hai tam giác MOA và MOB
là tam giác gì ?
+ Có những yếu tố nào bằng
nhau ?
+ Hai tam giác MOA và MOB
có bằng nhau chưa ?
+ Bằng nhau theo trường hợp
nào ?
+ MOA = MOB suy ra
được đều gì ?
- Gọi một học sinh lên bảng
chứng minh.
- Đọc bài toán.
- Đo góc
MOA và
MOB
- Trả lời.
- Quan sát, lắng nghe
và ghi chép.
- Đọc định lí.
- Làm ?3.
- Chứng minh
MOA = MOB
- Tam giác vuông
- Cạnh huyền và cạnh
góc vuông
- Bằng nhau
- Trường hợp cạnh
huyền và cạnh góc
vuông.
-
MOA =
MOB
- Chứng minh định lí.
Định lí 2 (định lí đảo)
Điểm nằm bên trong một
góc và cách đều hai cạnh
của góc thì nằm trên tia
phân giác của góc đó.
x
y
z
B
A
O
M
?3
GT M nằm bên trong
góc xOy
MA Ox
MB Oy
MA = MB
KL OM là tia phân
giác của góc xOy.
Chứng minh:
MOA =
MOB
(hay OM là tia phân giác
của góc xOy)
Kẻ OM, xét hai tam giác
MOA và MOB,
Ta có
MAO =
MBO = 900
MA = MB
OM cạnh chung
Do đó MOA = MOB
(cạnh huyền - cạnh góc
vuông)
Suy ra
MOA =
MOB
Hay OM là tia phân giác
Chương III - Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác.
Sinh viên: Đặng Thị Mỹ Linh
- Nêu nhận xét.
- Cho học sinh đọc nhận xét.
- Quan sát, lắng nghe
và ghi chép.
- Đọc nhận xét
góc xOy.
Nhận xét: Tập hợp các
điểm nằm bên trong một
góc và cách đều hai cạnh
của góc là tia phân giác
của góc đó.
4. Củng cố và luyện tập
- Hỏi: Hãy phát biểu tính chất tia phân giác của một góc.
- Làm bài tập 31 trang 70.
Bài tập 31/70
- Hướng dẫn học sinh cách vẽ tia phân giác bằng thước hai lề.
- Chứng minh tia OM là tia phân giác góc xOy: Khoảng cách từ M đến
Ox cũng như khoảng cách từ M đến Oy đều bằng khoảng cách hay lề
song song của thước kẻ nên chúng bằng nhau. Do đó theo định lí 2, điểm
M nằm trên tia phân giác của góc xOy. Vậy OM là tia phân giác của góc
xOy.
5. Dặn dò
- Học hai định lí về tính chất tia phân giác của một góc.
- Làm bài tập 32 sách giáo khoa trang 70.
File đính kèm:
- Toán 7-HKII_HH_.pdf