Giáo án Toán học 7 - Chương II (Tiết 17 đến tiết 32)

A/Mục tiêu:

- Học sinh nắm được định lý về tổng ba góc trong một tam gíac để tính số đo các góc của tam giác

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải các bài tập, phát huy trí lực của học sinh

B/Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình, bìa giấy cắt hình tam giác và kéo.

- HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút chì, giấy bìa cứng và kéo

C/Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số

2. Các họat động dạy học

 

doc39 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Chương II (Tiết 17 đến tiết 32), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/08/2009 Tuần 9 Ngày giảng: 24/08/2009 Tiết 17 CHƯƠNG II: TAM GIÁC Bài1 : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC A/Mục tiêu: Học sinh nắm được định lý về tổng ba góc trong một tam gíac để tính số đo các góc của tam giác Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải các bài tập, phát huy trí lực của học sinh B/Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình, bìa giấy cắt hình tam giác và kéo. HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút chì, giấy bìa cứng và kéo C/Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Các họat động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổng ba góc tam giác -GV: Vẽ hai tam giác, yêu cầu học sinh dùng thước đo góc của mỗi tam giác rồi tính tông ba góc mỗi tam giác đó. (Hình vẽ ở bảng phụ) -GV? Có nhận xét gì về kết quả số đo ba góc ở mỗi tam giác? -GV: Cho học sinh cả lớp thực hành (?2) -GV? Nêu dự đoán tổng ba góc ,, của ABC? -GV? Qua hai cách làm trên em rút ra nhận xét gì? -GV: Chốt lại bởi định lý (Sgk) -GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình và ghi GT- KL của định lý -GV? Để chứng minh định lý ta làm thế nào? Lập luận ra sao? -GV? xy // BC suy ra điều gì? -GV: Hoàn chỉnh chứng minh định lý và lưu ý: “ ta có thể gọi tổng số đo hai góc là tổng hai góc. Tương tụ như vậy đối với hiệu của hai góc” -HS:Lên bảng, dùng thước đo các góc trong của tam giác trên bảng phụ, nêu kết quả đo. Chẳng hạn =930; =500; =570 nên++=1800 nê (Có thể có số đo lớn hơn hoặc bé hơn 1800khi đo) -HS: Dùng kéo, bìa thực hành cắt tam giác như yêu cầu (?2) -HS: Tổng ba góc một tam giác bằng 1800 -HS: Nêu định lý (Sgk) -HS: Lên bảng vẽ hình và ghi GT – KL -HS: xy // BC suy ra =(so le trong) và= (so le trong) -HS: Từ đó Hoạt động 2: Luyện tập -GV? Aùp dụng định lý ta có thể tøim số đo các góc trong tam giác ở bài tập 1 (Sgk) như thế nào? -GV: Yêu cầu học sinh làm theo nhóm(3phút) -GV: Phân công mỗi nhóm làm một phần và yêu cầu đại diện của mỗi nhóm trình bày bài làm của nhóm. -GV: Sau khi các nhóm trình bày xong, giáo viên cho học sinh nhận xét, sữa sai. -GV: Làm ý cuối cùng của bài tập: Y = 1800 – (700 – 800 ) = 300 x = 1800 - (400 + 300 ) = 1100 -HS: Làm theo nhóm bài 1 (Sgk) Nhóm 1: x = 1800 – (+) x = 1800 – (900-550) = 350 nhóm 2: x = 1800 – () x = 1800 – (300 + 400) = 1100 nhóm 3: x = -HS: Nhận xét bài giải và ghi chép vào vở. -HS: Lưu ý lời giải ý còn lại của bài. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò -GV: Hướng dẫn học sinh giải bài tập 2 (Sgk) và bài tập “ Hãy chonï giá trị đúng của x trong các kết quả A,B,C,D và giải thích: Cho IK // EF; = 1000; =700; = 800; = 900 -GV: Dặn học sinh về nhà giải bài tập 2, 3 (Sgk) và chuẩn bị trước phần còn lại của bài học, trả lời câu hỏi (?) ở (Sgk). HS: Quan sát hình vẽ và đề bài ở bảng phụ, suy nghĩ và trả lời: Chọn D đúng (x = 900 Vì: = 500 (kề bù) ( đồng vị) =500 Mà = 1800 -1400 = 400 (kề bù) Xét OIK có =500 , = 400 = 1800 – (500 + 400 ) = 900 hay x = 900 -------------------------------- & ------------------------------ Ngày soạn: 19/10/2009 Tuần 9 Ngày giảng: 20/10/2009 Tiết 18 Bài 1 : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (TT) A/Mục tiêu: Học sinh nắm được định nghĩa, tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. Vận dụng tốt các tính chất vào giải bài tập, rèn học sinh khả năng phân tích suy luận, vẽ hình chính xác. B/Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình. HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút chì C/Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Các họat động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -GV? Phát biểu định lý về “tổng ba góc của tam giác “? Tính số đo góc x của . Biết ABC có =400 ; = 650 -GV? Tìm số đo x, y trên các hình vẽ sau: GV?ABC có ba góc đều nhonï gọi là tam giác gì? -GV? EFG có một góc vuông gọi là tam giác gì? -GV? KQR là tam giác gì vì sao? -HS: Lên bảng trả lời định lý (Sgk) và giải ta có: x = 1800 – (+) x = 1800 – (400 + 650) = 750 vậy =750 -HS: Quan sát hình vẽ và trả lời: *Ở ABC có =1800 – (650 + 600) =550 *ỞEFG có = 1800 – (900 + 560) = 340 * ỞKQR có = 1800 – (300 + 400) = 1100 -HS: ABCcó ba góc nhọn gọi là tam giác nhonï -HS: EFG có một góc vuông gọi là tam giác vuông. -HS: KQR là tam giác tù vì có tù Hoạt động 2: Aùp dụng vào tam giác vuông -GV? Từ ví dụ nêu trên ta có định nghĩa tam giác vuông như thế nào? -GV: Vẽ hình và giới thiệu cách gọi cạnh của tam giác vuông. -GV? Hai cạnh tạo nên góc vuông gọi là gì? -GV? cạnh còn lại gọi là gì? -GV: Yêu cầu học sinh làm (? 3) -GV? ABC có =900; vậy += ? -GV? Trong tam giác vuông tổng hai góc nhọn như thế nào? -GV: Chốt: “Tổng hai góc nhonï trong tam giác vuông gọi là hai góc phụ nhau. -GV: Yêu cầu học sinh nêu định lý (Sgk) -HS: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông. -HS: Vẽ hình và ghi GT- KL * Hai cạnh AB, AC là cạnh góc vuông. * Cạnh BC là cạnh huyền -HS: Giải bài (?3) và trả lời -HS: ABC có =900 nên +=1800 - hay+=1800 – 900 = 900 -HS: Tổng hai góc nhọ trong tam giác vuông bằng 900. -HS: Nêu định lý (Sgk) Hoạt động 3: Góc ngoài của tam giác -GV: Cho tam giác như hình vẽ (vẽ sẵn ở bảng phụ), gọi là góc ngoài tam giác tại đỉnh C. -GV? Góc ở vị trí như thế nào với ? -GV? Vậy góc ngoài của tam giác là góc như thế nào? -GV: Cho học sinh vẽ góc ngoài tam giác tại đỉnh B và đỉnh A? -GV? Khi đó các góc ,, của ABC gọi là gì? -GV? Aùp dụng định lý đã học hãy so sánh và +? -GV? Em có nhận xét gì về góc ngoài tam giác? -GV: Chốt lại: bởi định lý (Sgk) -GV? Góc ngoài tam giác như thế nào với mỗi góc trong không kề với nó? Cho ví dụ minh hoạ? -GV: Nêu nhận xét (Sgk) -HS:Quan sát hình vẽ ở bảng phụ và lắng nghe giáo viên giới thiệu góc ngoài tam giác. -HS: Ở vị trí kề bù….. -HS: Góc ngoài tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy. -HS: Lên bảng vẽ góc ngoài tam giác tại đỉnh A và đỉnh B. -HS: Các góc ,, của ABC gọi là góc trong của tam giác đó. -HS: vì ++= 1800 Mà -HS: Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. -HS: Ghi nhớ định lý (Sgk) -HS: Góc ngoài tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó -HS: Cho ví dụ: > ; > Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò -GV: Yêu cầu học sinh giải bài tập 3 (Sgk) (Hình vẽ được vẽ trên bảng phụ ) -GV: Dặn học sinh về cần ghi nhớ định nghĩa, định lý, giải bài tập 5 ; 6;7;8 (Sgk) , chuẩn bị cho giờ học sau luyện tập -HS: Quan sát hình vẽ và suy nghỉ trả lời, so sánh các góc ở bài tập 3 (Sgk) Ta có: (Tính chất góc ngoài) (Tính chất góc ngoài) -HS: Làm bài tập 4 (Sgk) trên giấy có kết quả: = 900 – 50 = 850 -HS: Ghi nhớ một số dặn dò về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau. -------------------------------- & ------------------------------ Ngày soạn: 26/10/2009 Tuần 10 Ngày giảng: 27/10/2009 Tiết 19 LUYỆN TẬP TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC A/Mục tiêu: Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố kiến thức về tổng ba góc trong tam giác bằng 1800, trong tam giác vuông hai gocù nhọn phụ nhau và nắm định nghĩa, định lý về góc ngoài tam giác. Rèn luyện cho họcï sinh kỹ năng tính số đo góc còn lại tam giác và khả năng suy luận toánhọc. B/Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình bài 6 (Sgk) và bài tập 2 (Sgk). HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, phiếu học tập. C/Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Các họat động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV? Nêu định lý về tổng ba góc trong tam giác? Và giải bài tập 2 (Sgk) (Hình vẽ và GT-KL được chuẩn bị sẵn ở bảng phụ) GT AD phân giác KL -GV? Đặt câu hỏi cho học sinh: a)Vẽ tam giác ABC, kéo dài BC về hai phía, chỉ ra góc ngoài tại đỉnh A và đỉnh C? b) Theo định lý về tính chất góc ngoài tam giác thì góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh C bằng tổng của những góc nào? Lớn hơn góc nào của ABC? -GV: Chốt lại bởi định lý (Sgk) -HS1: Trả lời định lý (Sgk) và giải bài tập 2(Sgk): * Xét ABC có ++=1800 Hay + 800 + 300 =1800 = 1800 – 1100 = 700 AD là phân giác 1 =2= Vậy: 1 = 2 = = 350 *Xét ABD có +1 + = 1800 Hay 800 + 350 += 1800 = 1800 -1150 =650 kề bù với += 1800 = 1800 - = 1800 -650 =1150 -HS: Vẽ hình lên bảng và trả lời: *Góc ngoài tại đỉnh B là *Góc ngoài tại đỉnh C là 2 Theo định lý ta có: =+ 1 ; 2 =+ > ; >1 2 > ; 2 > Hoạt động 2: Luyện tập -GV: Đưa hình vẽ bài tập 6 (Sgk) lên bảng phụ, các hình 55, 57, 58 để học sinh suy nghĩ rồi trả lời kết quả số đo x trong mỗi hình vẽ đó. -GV? tìm giá trị x trong hình 55 như thế nào? -GV? Nêu cách tính x trong hình 57? -GV? Tính P? -GV? Ở hình 58 góc x =? -GV: Lưu ý học sinh tính số đo một góc dựavào định lý và suy luận logic. -GV: Nêu bài toán: “ Cho hình vẽ: a) Mô tả hình vẽ b) Tìm các cặp góc phụ nhau tronghình? c) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong hình? Bài 6 (Sgk): Học sinh quan sát hình vẽ ở bảng phụ và trả lời: AHI vuông (=900) 400 +=900 (định lý) BKI vuông (=900) x += 900 (định lý) Mà = (đối đỉnh) x = 400 Cách 2: AHI: + 900 += 1800 BKI: x + 900 + = 1800 Mà = (đối đỉnh) x = = 400 -HS: Trả lời MNI có = 900 + 600 = 900= 900 - 600 =300 NMP có =900 hay + x = 900 Hay 300 + x = 900 x = 600 -HS: Góc P = 300 -HS: cách tính x ở hình 58 là: AHE có =900+=900 (định lý) 550 += 900=900 – 550 = 350 Vậy x = -Xét BKE có là góc ngoàiBKE ==900 + 350 x = 1050 -HS: Đứng tại lớp mô tả; a) ChoABC vuông tại A (=900) và đường cao AH (H BC) b) các góc phụ nhau: 1 và ; 2 và ; 1 và2 ; và . c) các góc nhọn bằng nhau: 1= (cùng phụ với 2) ; 2=( cùng phụ với 1) Hoạt động 3 ; Củng cố, dặn dò -GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 8 (Sgk) -GV: Hướng dẫn học sinh vẽ hình theo đầu bài đã cho, yêu cầu viết GT-KL -GV? Chứng minh Ax // BC ? -GV? là gì của ABC và =? -GV? Do Ax là phân giác vậy -GV? và như thế nào? Nằm vị trí gì? Vậy Ax như thế nào với BC? -GV: Dặn học sinh về nhà giải bài 9 (Sgk), bài 14; 15 ;16 (SBT), chuẩn bị bài “ hai tam giác bằng nhau” cho giờ học sau -HS: Đọc nội dung bài 8 (Sgk) và vẽ hình theo yêu cầu: -HS: Lên bảng viết GT – KL GT ABC , == 400 Ax là phân giác góc ngoài tại A KL Ax // BC -HS: là góc ngoài ABC nên =+ hay = 400 + 400 =800 -HS: Ax là phân giác của 1=2= hay 1=2= -HS: Từ đó ta có 2 ==400 mà và2 ở vị trí so le trong nên suy ra Ax // BC (định lý hai đường thẳng song song) -HS: Lưu ý một số dặn dò về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau. -------------------------------- & ------------------------------ Ngày soạn: 26/10/2009 Tuần 10 Ngày giảng: 27/10/2009 Tiết 20 Bài 2 : HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự * Kỹ năng : Biết sử dụng định nghĩa để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Thước thẳng, compa, phấn màu HS : Thước thẳng ,compa ,thước đo độ III .Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Các họat động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Định nghĩa Gv: Cho hs làm ?1: Cho hai tam giác ABC và như hình vẽ Cho học sinh kiểm nghiệm rằng trên hình vẽ ta có : AB = A’B’ ; BC =B’C’; AC = A’C’ Gv: Nhận xét vàgiới thiệu và như vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau Gv: Như vậy khi nào hai tam giác được gọi là bằng nhau ? *Gv: Giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh Gv: Yêu cầu học sinh tìm đỉnh tương ứng với Bvà C Gv: Cho hs nêu góc tương ứng , cạnh tương ứng Gv: Vậy hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào ? Định nghĩa (sgk) Gọi vài hs nhắc lại định nghĩa Một học sinh lên bảng đo các cạnh và các góc của hai tam giác .Ghi kết quả : Hs: Khác lên bảng đo lại Hs: Chúng có 3 cạnh tương ứng bằng nhau ,3 góc tương ứng bằng nhau . Hs: đỉnh tương ứng với đỉnh B là B’ và đỉnh tương ứng với C là C’ Hs: các cạnh tương ứng là: ABvà A’B’; AC và A’C’; BC và B’C’ * các góc tương ứng là:Avà A’; B và B’; C và C’ Hs: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau Hs: Phát biểu định nghĩa Vài hs nhắc lại đ/n Vẽ hình vào vở Hoạt động 2: Kí hiệu Gv: Ngoài định nghĩa bằng lời ta có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác Gv: Yêu cầu học sinh đọc mục 2 “ kí hiệu “ ở sách giáo khoa Nếu : AB = A’B’ ; BC =B’C’; AC = A’C’ Gv: Nhấn mạnh quy ước : khi kí hiệu bằng nhau của 2 tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự Hs: Làm ? 2 (sgk) -Hs: Làm ? 3 Yêu cầu học sinh nhận xét góc tương ứng với , cạnh tương ứng với cạnh BC Hs :Lắng nghe Hs: Đọc sgk Hs: Ghi vào vở Hs: lắng nghe và ghi vào vở Hs: Làm ? 2 (sgk) a) b) ...đỉnh M, ... góc B, ... MP c) ; AC = MN ; Hs: Làm ? 3 + BC = EF = 3 Hoạt động 3: Củng cố * Định nghĩa hai tam giác bằng nhau? * Bài tập 11 sgk: Cho :. Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng / sai a) DE = NI; b) ; c) DF = MI ; d) Hs: ... a)Sai ; b)Sai ; c) Đúng ; d)Đúng 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học thuộc hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau -Biết kí hiệu hai tam giác bằng nhau một cách chính xác -Làm bài tập : 11, 12, 13, 14 trang 112 (sgk) -------------------------------- & ------------------------------ Ngày soạn: 2/11/2009 Tuần 11 Ngày giảng: 2/11/2009 Tiết 21 LUYỆN TẬP HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU A .Mục tiêu: * Kiến thức : Khắc sâu khái niệm hai tam giác bằng nhau. * Kỹ năng : Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau; Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. B .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Giáo án, thước thẳng, compa, bảng phụ. HS : Thước, sgk, C .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ + Định nghĩa hai tam giác bằng nhau? + Bài tập: Cho EFX = MNK có EF = 2,2 ; MK = 3,3 ; FX = 4 ;. Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại của hai tam giác? 3. Các họat động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: Điền vào chỗ trống để được một câu đúng. a) thì ... b) và có : A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC ; thì ... c) vàø có : MN = AC; NK = AB;MK=BC; thì ... Bài 2 : có DK = KE = DE = 5cmø . Tính tổng chu vi của hai tam giác? Cho hs đọc đề và tóm tắt đề bài cho gì, yêu cầu tính gì? ? Muốn tính tổng chu vi của hai tam giác ta làm thế nào? ? Nêu cách tính chu vi của tam giác? Þ Chu vi =?,=? Cho hs nhận xét Bài 12 sgk: Cho trong đó AB = 2cm, ,BC = 4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của? Gợi ý 1 ta suy ra những yếu tố nào bằng nhau? Bài 14 sgk: Gợi ý: để viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác trước hết ta phải làm gì? - Nêu đỉnh tương ứng với A,B,C? Vậy ? Bài tập: Cho hình vẽ sau: a)Tính các cạnh còn lại của hai tam giác? Chứng minh AC//BD. Gợi ý: Ta cần tính cạnh nào? Gọi 1 hs lên bảng tính Để chứng minh AC // BD ta làm thế nào? Hs: Đọc đề, suy nghĩ Þ 1 hs đại diện lên bảng điền Þ Lớp nhận xét AB = C1A1; AC = C1B1; BC = A1B1 ; b) c) Hs: Đọc đề và tóm tắt đề Hs: Tính chu vi của mỗi tam giác Hs: Chu vi tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh Hs: = (gt) Þ DK=BC; DE=BO; KE= CO Mà DK = KE = DE = 5cm Þ BC = CO = BO = 5cm Tổng chu vi của hai tam giác: 3.5 + 3.5 = 30cm Bài 12 sgk Hs: AB= HI; AC= HK; BC= IK 1 Hs lên bảng trình bày Bài 14 sgk Hs: Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác Hs: - Đỉnh tương ứng với Blà K Đỉnh tương ứng với A là I Đỉnh tương ứng với C là H Hs: Hs: Ta cần tính cạnh OC, BD, OB. Hs: Ta có Þ OC = OD = 3cm OB = OA = 2,5cm BD = AC = 2cm Hs: Ta có Þ mà là 2 góc so le trong Þ AC // BD (dấu hiệu nhận biết 2 đt song song) Hướng dẫn về nhà: + Xem lại các bài tập đã giải ở lớp; + Làm các bài tập 22, 23, 24 SBT + Xem trước bài ‘’Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh ‘’ Hướng dẫn: Bài 22 tương tự bài 13, bài 23 tương tự bài 12 sgk -------------------------------- & ------------------------------ Ngày soạn: 2/11/2009 Tuần 11 Ngày giảng: 4/11/2009 Tiết 22 Bài 3 : TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦATAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (c – c –c ) A .Mục tiêu: * Kiến thức : Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác . * Kỹ năng : Biết cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau c – c- c để chứng minh hai tam giác bằng nhau. B .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Giáo án, thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ. HS : Thước thẳng, compa, thước đo góc ; ôn lại cách vẽ tam giác khi biết độ dài 3 cạnh của nó C .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ + Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? + Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau không ta kiểm tra những điều kiện gì? ( Cần kiểm tra điều kiện về cạnh và điều kiện về góc ) 3. Các họat động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết ba cạnh * xét bài toán (sgk) Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. Hs trả lời Þ gv ghi cách vẽ lên bảng - Vẽ một trong ba cạnh đã cho Chẳng hạn: Vẽ BC = 4cm -Trên một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung tròn (B; 2cm) Và (C; 3cm) - Hai cung tròn này cắt nhau tại A - Vẽ hai đoạn thẳng AB và AC ta được tam giác ABC. Gv lưu ý: Cho hs nhắc lại cách vẽ Bài toán 2: Cho tam giác ABC: a) Hãy vẽ tam giác A’B’C’ mà AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’ b) So sánh các cặp góc A và A’; B và B’; C và C’ c) Em có nhận xét gì về hai tam giác này? Gv : Từ hai bài toán trên cho hs dự đoán điều kiện để kết luận hai tam giác bằng nhau? - Gv giới thiệu Hs: Đọc đề bài toán Hs: Nêu cách vẽ, sau đó thực hành vẽ lên bảng Hs: Vài hs nhắc lại cách vẽ Hs: Đọc đề a) 1 hs lên bảng vừa vẽ vừa trình bày cách vẽ Hs cả lớp cùng vẽ vào vở b) Hs đo các góc và kết luận c) Hs dự đoán: Hai tam giác có ba cạnh bằng nhau thì chúng bằng nhau Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh Gv: Ta thừa nhận tính chất sau:’’Nếu 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau” Gọi vài hs nhắc lại tính chất Ví dụ: Nếu và Có AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’ thì kết luận gì về hai tam giác này? Gv: giới thiệu cách kí hiệu ( c - c – c ) Hs: Lắng nghe Hs: Vài hs nhắc lại tính chất trên Hs: Hoạt động 3: Củng cố ?2: Tìm số đo của góc B trên hình vẽ sau: Gợi ý:- Để tính được góc B ta làm thế nào? - Hai tam giác có các yếu tố nào bằng nhau? Kết luận ? Sau khi hs trả lời Gv trình bày bài giải mẫu cho hs Hs: ta cần c /m Hs: AC = BC ; AD = BD ; CD là cạnh chung Þ ( c - c – c) Þ . Hướng dẫn về nhà: + H iểu và phát biểu đúng trường hợp bằng nhau thứ nhất (c.c.c) của hai tam giác. + Rèn kỹ năng vẽ tam giác khi biết ba cạnh -------------------------------- & ------------------------------ Ngày soạn: 9/11/2009 Tuần 12 Ngày giảng: 10/11/2009 Tiết 23 LUYỆN TẬP 1 A .Mục tiêu : * Kiến thức : Khắc sâu kiến thức Trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh qua việc giải một số bài tập. * Kỹ năng : Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau; Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận, vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa. B .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, compa. HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa. C .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : Hs 1: - Nêu trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh? - Vẽ tam giác MNP bất kì. Vẽ tam giác M’N’P’ sao cho M’N’=MN, N’P’=NP,M’P’= MP Hs 2: BT 12 sgk: Xétvà có MA = MB, NA = NB . CMR : 1) Hãy ghi GT, KL của bài toán 2) Hãy sắp xếp bốn câu sau một cách hợp lí để giải bài toán trên: a) Do đó (c.c.c) b) MN: cạnh chung. MA = MB (gt) NA = NB (gt) c) Suy ra (hai góc tương ứng) d) vàcó: 3. Các họat động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện tập các bài tập vẽ hình và chứng minh. Bài 19 sgk: Cho hình vẽ sau. Cmr: a) b) -Vẽ đoạn thẳng DE. - Vẽ hai cung tròn (D;DA), (E;EA) sao cho hai cung tròn cắt nhau tại hai điểm A và B Gv: Cho hs nêu GT,KL của bài toán Gợi ý: Để c/m Ta làm thế nào? Þ Gọi 1 hs lên bảng trình bày Bài tập: Cho và biết AB = BC = AC = 3cm ; AD = BD = 2cm (C và D nằm khác phía đối với AB) ; a)Vẽ và CMR: Gv: Để ch/m ta cần ch/m 2 tam giác nào bằng nhau? Gọi 1 hs lên bảng xét và Gv mở rộng: Hãy đo 3 góc của và nhận xét kết quả? Chứng minh nhận xét Hs: đọc đề và vẽ hình theo hướng dẫn của gv Hs: GT và DA = DB EA = EB KL a) b) Hs: Ta xét và Hs: 1hs lên bảng trình bày Þ Hs cả lớp nhận xét Hs: Vẽ hình và ghi GT,KL Hs: Ta cần c/m Hs: xét và có: AD = BD (gt) CA = CB (gt) DC cạnh chung Þ ( c.c.c) Þ (2 góc t / ứng) Hs: Đo và nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập về vẽ tia phân giác của một góc. Bài 20 sgk : Yêu cầu hs đọc đề và vẽ hình như hướng dẫn ở sgk . Sau đó gv gọi 2 hs lên bảng Hs1: -Vẽ góc nhọn xOy Hs2: - Vẽ góc tù xOy Gv: Ta cần chứng minh OC là tia phân giác của góc xOy hay c/m Để c/m ta làm thế nào? Cho hs cả lớp nhận xét Gv: Bài toán này cho ta cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa . Hs: Cả lớp tự đọc đề và vẽ hình theo hướng dẫn Hs: Vẽ hình và nêu các bước vẽ Hs: Ta cần c/m 1hslên bảng xétvà 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) + Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 21, 22, 23 sgk ; bài 32, 33, 34 SBT + Tự rèn kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc cho trước . -------------------------------- & ------------------------------ Ngày soạn: 09/11/2009 Tuần 12 Ngày giảng: 10/11/2009 Tiết 24 LUYỆN TẬP 2 A .Mục tiêu : * Kiến thức : Tiếp tục luyện tập về giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (trường hợp c.c.c). Hs hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước và compa. * Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh hai tam giác bằng nhau B .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ. HS

File đính kèm:

  • docCHUONG II (Tiet 17- Tiet 32).doc
Giáo án liên quan