A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh tiếp tục được củng cố định nghĩa về hai tam giác bằng nhau. Hiểu rõ ký hiệu và vận dụng để tìm số đo góc hoặc cạnh tương ứng.
2/Biết vận dụng định nghĩa và ký hiệu để giải toán.
3/ Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực nghiêm túc.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:Bảng phụ, thước, đo độ
2/Học sinh: Thước, đo độ
C/TIẾN TRÌNH :
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Chương II - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
15/11/2010
Tiết 21: LUYỆN TẬP.
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh tiếp tục được củng cố định nghĩa về hai tam giác bằng nhau. Hiểu rõ ký hiệu và vận dụng để tìm số đo góc hoặc cạnh tương ứng.
2/Biết vận dụng định nghĩa và ký hiệu để giải toán.
3/ Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực nghiêm túc.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:Bảng phụ, thước, đo độ
2/Học sinh: Thước, đo độ
C/TIẾN TRÌNH :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:KTBC.
Bài 11/112.
Hoạt động 2:Luyện tập.
*Gv cho học sinh giải bài 12/112.
-Theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta suy ra được điều gì?
-Hãy tìm cạnh tương ứng với cạnh AB và BC.
-Góc nào tương ứng bằng góc B?
*Gv cho học sinh giải bài 13/112.
-chu vi tam giác bằng gì?
-Theo đn hai tam giác bằng nhau ta có điều gì ?
Hai tam giác bằng nhau Thì chu vi của chúng như thế nào?
*Gv cho 1 học sinh giải bài 14/112.
-Do hai tam giác bằng nhau và góc B=K nên ta có hai đỉnh tương ứng là đỉnh nào?
-Cạnh AB=KI thì đỉnh nào tương ứng với đỉnh A?
-Gv treo bảng phụ:
Cho tam giác ABC=ABD.
Và AC=3cm;BC=4 cm.
C = 90o.
Tính D; AD và BD
C
A B
D
Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà.
Học sinh học kỹ định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Học sinh xem lại:Vẽ tam giác khi biết 3 cạnh(Hình 65);-Vẽ tam giác A’B’C’ có:
A’B’=6 cm; A’C’=10cm;B’C’=12 cm Chuẩn bị com pa.
BTVN: Bài 19 đến bài 24 Sbt/100, 101.
Học sinh lên bảng giải.
a. IK ; ;
b. AB=HI, AC=HK, BC=IK
= ; = ; =
Học sinh có thể vẽ phác hình ra giấy nháp để tìm cho dễ.
-Các cạnh tương ứng bằng nhau,các góc tương ứng bằng nhau.
-AB và IH;BC vàIK.
-Góc I.
D ABC= DHIK. Và AB=2 cm. =40o; BC=4 cm. Ta tìm được số đo:
-Theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta có:
AB=HI=2cm.BC=IK=4cm.
==40o.
-Bằng tổng các cạnh của tam giác đó.
-Các cạnh tương ứng bằng nhau.
-Thì chu vi của chúng bằng nhau.
Vì D ABC= DDEF
ÞAB=DE=4cm;
AC=DF=5 cm;
BC=EF=6cm.
Chu vi tam giác ABC bằng AB+BC+AC=DE+EF+DF
=5+4+6=10cm
-Đỉnh B tương ứng với K.
-Đỉnh I
Ta có D ABC và tam giác có ba đỉnh là H;I;K Có = nên đỉnh B tương ứng với K.
Vậy D ABC= DIKH
Bài tập chọn ngoài.
Vì D ABC= D ABD nên
Þ C = D =90o.
Và BC= AD=4 cm;
AC=BD=3cm.
File đính kèm:
- t21.doc